Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6410/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2014 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 2 thủ tục hành chính được quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Công nghệ; Pháp chế; Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6410/QĐ-BCT, ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Căn cứ pháp lý |
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương: | ||||
1 | Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương | An toàn thực phẩm | Các đơn vị được Bộ Công Thương chỉ định. | - Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; - Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương. |
II. Thủ tục hành chính cấp địa phương: | ||||
2 | Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân đóng trên địa bàn thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương | An toàn thực phẩm | Sở Công Thương các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; - Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương |
1. Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương (Thủ tục hành chính cấp Trung ương)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm gửi 01 bộ hồ sơ về các đơn vị do Bộ Công Thương chỉ định
- Bước 2: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian, địa điểm tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân.
- Bước 3: Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra, đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân đạt yêu cầu (đã trả lời đúng trên 80% câu hỏi ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung câu hỏi kiến thức chuyên ngành trong bài kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm).
2. Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại các đơn vị được Bộ Công Thương chỉ định (theo quy định tại Điều 9 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT)
3. Hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:
- Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a tại Phụ lục 4 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT;
b) Bản sao Giấy Chứng minh thư nhân dân;
c) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
d) Danh sách đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01b tại Phụ lục 4 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
e) Bản sao (có xác nhận, đóng dấu của tổ chức xin cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm): Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy Chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
*Ghi chú. (Mục d và e áp dụng cho các tập thể, không áp dụng cho cá nhân)
4. Thời hạn giải quyết:
- Tiếp nhận, thông báo hồ sơ hợp lệ và thời gian kiểm tra kiến thức: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ);
- Cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tổ chức kiểm tra kiến thức đối với những người đã đạt trên 80% số câu trả lời đúng)
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị được Bộ Công Thương chỉ định (theo quy định tại Điều 9 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT)
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
- Phụ lục 1 (Mẫu 02a và mẫu 02b): Áp dụng cho các tập thể;
- Phụ lục 1 (Mẫu 02c): Áp dụng cho cá nhân
8. Lệ phí: 30.000 đồng (Ba mươi nghìn đồng chẵn) 01 người (theo quy định tại Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 1 (Mẫu 01a): Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
- Phụ lục 1 (Mẫu 01 b): Danh sách các tập thể /cá nhân đăng ký kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm chỉ cấp cho những người đã trả lời đúng từ 80% tổng số câu hỏi (gồm các câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành) trở lên.
- Nội dung kiến thức về an toàn thực phẩm bao gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm, trong đó:
● Kiến thức chung về an toàn thực phẩm gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối nguy an toàn thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an toàn thực phẩm; thực hành tốt an toàn thực phẩm.
● Kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của ,Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Bước 2: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, Sở Công Thương lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian, địa điểm tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân.
- Bước 3: Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra, đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân đạt yêu cầu (đã trả lời đúng trên 80% câu hỏi ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung câu hỏi kiến thức chuyên ngành trong bài kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm).
2. Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp lại Sở Công Thương (theo quy định tại Điều 9 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a tại Phụ lục 4 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT BNNPTNT-BCT);
b) Bản sao Giấy Chứng minh thư nhân dân;
c) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
d) Danh sách đề nghị kiểm tra để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01b tại Phụ lục 4 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
e) Bản sao (có xác nhận và đóng dấu của tổ chức xin cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm): Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy Chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Ghi chú: (Mục d và e áp dụng cho các tập thể, không áp dụng cho cá nhân)
4. Thời hạn giải quyết:
- Tiếp nhận, thông báo hồ sơ hợp lệ và thời gian kiểm tra kiến thức: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ);
- Cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tổ chức kiểm tra kiến thức đối với những người đã đạt trên 80% số câu trả lời đúng)
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo quy định tại Điều 9 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT)
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
- Phụ lục 1 (Mẫu 02a và 02b): Áp dụng cho các tập thể;
- Phụ lục 1 (Mẫu 02c): Áp dụng cho cá nhân.
8. Lệ phí: 30.000 đồng (Ba mươi nghìn đồng chẵn)/01 người (theo quy định tại Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 1 (Mẫu 01a): Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
- Phụ lục 1 (Mẫu 01 b): Danh sách đề nghị kiểm tra xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm chỉ cấp cho những người đã trả lời đúng từ 80% tổng số câu hỏi (gồm các câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành) trở lên.
- Nội dung kiến thức về an toàn thực phẩm bao gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm, trong đó:
● Kiến thức chung về an toàn thực phẩm gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối nguy an toàn thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an toàn thực phẩm; thực hành tốt an toàn thực phẩm.
● Kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ, GIẤY XÁC NHẬN VÀ DANH SÁCH
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương)
Mẫu số 01a - Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Mẫu số 01b - Danh sách đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Mẫu số 02a - Mẫu Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Áp dụng cho các tập thể)
Mẫu số 02b - Danh sách được xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Mẫu số 02c- Mẫu Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Áp dụng cho cá nhân)
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: ……… (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP) (1)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân ...................................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc số CMTND đối với cá nhân) số.................................................
cấp ngày ……..tháng …….năm ………, nơi cấp .................................................................
Địa chỉ: ………………………, số điện thoại ........................................................................
Số Fax ………………………E-mail ....................................................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương ban hành, chúng tôi /Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Công Thương ban hành.
(Danh sách (2) gửi kèm theo - Mẫu số 01 b).
| ………….., ngày…… tháng…. năm…….. |
* Ghi chú:
- (1): Ghi tên cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận kiến thức ATTP (do Bộ Công Thương chỉ định/Sở Công Thương)
- (2): Áp dụng cho các tập thể, không áp dụng cho cá nhân.
- (3): Cá nhân chỉ ký và ghi rõ họ, tên
Mẫu số 01b
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA KIẾN THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ………..(tên tổ chức))
TT | Họ và Tên | Nam | Nữ | Số CMTND | Ngày, tháng, năm cấp | Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Địa danh, ngày…… tháng…… năm...... |
Mẫu số 02a
Mẫu Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số: ……………../20.../XNKT - ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương và nội dung, tài liệu kiến thức về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương.
……………….. (tên cơ quan xác nhận) xác nhận các ông/bà thuộc tổ chức:
Tên tổ chức: ...................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện/CMTND số
cấp ngày..../….../……………….. nơi cấp: ..........................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: .................................................................................
(có tên trong danh sách kèm theo Giấy này) có kiến thức cơ bản về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị hết ngày…… tháng …… năm …………
| …………., ngày…… tháng…… năm…… |
* Ghi chú: Mẫu số 02a và 02b, áp dụng cho các tập thể
Mẫu số 02b
DANH SÁCH ĐƯỢC XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Kèm theo Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm Số:………/20………/XNKT - ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận)
TT | Họ và Tên | Nam | Nữ | Số CMTND | Ngày/tháng/ năm cấp CM | Nơi cấp CMTND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày…… tháng…… năm…… |
Mẫu số 02c
MẪU GIẤY XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTN-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số: …………./20...../XNKT - ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông, thôn, Bộ Công Thương và nội dung, tài liệu kiến thức về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương.
………………………….(tên cơ quan xác nhận) xác nhận:
Ông/ bà: .........................................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Giấy CMTND số…………………………, cấp ngày ……/……./...............................................
nơi cấp: ..........................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………….. Fax: .....................................................................
Có kiến thức cơ bản về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị hết ngày ………….tháng .... năm …………
| ……,ngày ………tháng….. năm |
* Ghi chú: Mẫu số 02c áp dụng cho cá nhân
- 1Quyết định 5157/QĐ-BCT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 2Quyết định 10365/QĐ-BCT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 3Quyết định 4480/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 4Quyết định 7810/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 5Quyết định 7476/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 6Quyết định 2438/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 7Quyết định 7612/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 8Quyết định 2482/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 9Quyết định 9511/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 10Quyết định 1404/QĐ-BKHĐT năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 5157/QĐ-BCT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 5Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 10365/QĐ-BCT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 7Quyết định 4480/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 8Quyết định 7810/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 9Quyết định 7476/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 10Quyết định 2438/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 11Quyết định 7612/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 12Quyết định 2482/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 13Quyết định 9511/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 14Quyết định 1404/QĐ-BKHĐT năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Quyết định 6410/QĐ-BCT năm 2014 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- Số hiệu: 6410/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/07/2014
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Đỗ Thắng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra