- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 3Thông tư 16/2012/TT-BYT quy định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
- 4Thông tư 26/2012/TT-BYT quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
- 5Thông tư 30/2012/TT-BYT quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành
- 7Thông tư 47/2014/TT-BYT hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Thông tư 09/2015/TT-BYT Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị định 67/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế
- 1Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 3Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2017/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 67/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ Y tế quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng;
Căn cứ Thông tư 30/2012/TT-BYT ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế quy định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố;.
Căn cứ Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
Căn cứ Thông tư 09/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn với những nội dung sau:
1. Sở Y tế thực hiện.
Quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm quy định tại khoản 3, Điều 3; khoản 1, Điều 4 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương; cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm quy định tại khoản 2, Điều 4 của Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ Y tế và các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh trên 150 suất ăn/lần phục vụ.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện
Quản lý các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) huyện, thành phố cấp có quy mô kinh doanh dưới 150 suất ăn/lần phục vụ.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện
Quản lý các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; kinh doanh thức ăn đường phố.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Y tế
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý an toàn thực phẩm theo nhiệm vụ quy định tại khoản 3, Điều 23 của Nghị định số 38/2012/NĐ-CP của Chính phủ; hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc địa phương thực hiện các nội dung theo phân cấp tại
b) Chủ trì phối hợp với các ngành chức năng liên quan tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực ngành Y tế quản lý.
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý trên địa bàn tỉnh (kể cả các cơ sở thuộc quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã); kiểm tra sau công bố sản phẩm các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại khoản 1, Điều 7 của Quyết định số 304/QĐ-BCĐ ngày 16/3/2017 của Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Bắc Kạn Quyết định ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Bắc Kạn.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý an toàn thực phẩm theo nhiệm vụ, đối tượng đã được phân cấp quản lý tại
b) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn phối hợp với các ngành chức năng liên quan tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực ngành Y tế quản lý.
c) Tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý trên địa bàn huyện, thành phố (kể cả các cơ sở thuộc quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã).
d) Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu các hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn, gửi về Sở Y tế (Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh) để tổng hợp báo cáo theo quy định.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện về công tác quản lý an toàn thực phẩm theo nhiệm vụ, đối tượng đã được phân cấp quản lý tại
b) Tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh thực phẩm được quy định tại điểm a, khoản 3, Điều này.
c) Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu các hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn, gửi về Ủy ban nhân dân huyện để tổng hợp báo cáo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 01 năm 2018.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường thị trấn, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 944/QĐ-SYT năm 2006 Quy định phân cấp nhiệm vụ quản lý và tham gia công tác quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trong ngành y tế do Giám đốc Sở Y tế thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 4141/QĐ-UBND năm 2014 quy định phân cấp nhiệm vụ quản lý và tham gia quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm trong ngành y tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 4088/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2016 quy định về việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 46/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 37/2014/QĐ-UBND
- 7Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2018 quy định về phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 2223/QĐ-UBND năm 2016 quy định về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 12Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 3Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Quyết định 944/QĐ-SYT năm 2006 Quy định phân cấp nhiệm vụ quản lý và tham gia công tác quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trong ngành y tế do Giám đốc Sở Y tế thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 4Thông tư 16/2012/TT-BYT quy định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
- 5Thông tư 26/2012/TT-BYT quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
- 6Thông tư 30/2012/TT-BYT quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành
- 8Thông tư 47/2014/TT-BYT hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 4141/QĐ-UBND năm 2014 quy định phân cấp nhiệm vụ quản lý và tham gia quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm trong ngành y tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Thông tư 09/2015/TT-BYT Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Nghị định 67/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế
- 13Quyết định 4088/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2016 quy định về việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 16Quyết định 46/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 37/2014/QĐ-UBND
- 17Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2018 quy định về phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 18Quyết định 2223/QĐ-UBND năm 2016 quy định về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 19Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Quyết định 64/2017/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 64/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/01/2018
- Ngày hết hiệu lực: 08/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực