- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2017/QĐ-UBND | An Giang, ngày 25 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG LÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí xuất bản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 70/TTr-STTTT ngày 18/9/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng lên Cổng thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/10/2017 và thay thế Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc Ban hành Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Trang thông tin điện tử trên Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG LÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/ 2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm được đăng lên các Cổng thông tin điện tử và các khoản chi cho hoạt động của Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh; Cổng thông tin sở, ban, ngành cấp tỉnh; Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
2. Khuyến khích Văn Phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh được cấp ngân sách nhà nước chi cho ứng dụng công nghệ thông tin và các cơ quan khác trên địa bàn tỉnh được cấp ngân sách nhà nước chi cho ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng quy định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng hưởng nhuận bút là tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả được đăng lên các Cổng thông tin điện tử nêu tại Điều 1 Quy định này.
2. Đối tượng hưởng thù lao là người cung cấp các tác phẩm, sưu tầm hợp pháp, thành viên Ban Biên tập thực hiện các công việc liên quan đến việc quản trị, vận hành các Cổng thông tin điện tử nêu tại Điều 1 Quy định này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Cổng thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh bao gồm Cổng thông tin điện tử của tỉnh (angiang.gov.vn) và các Cổng thành phần của các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố được tích hợp bên trong Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Cổng (trang) thông tin điện tử Văn Phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh được cấp ngân sách nhà nước chi cho ứng dụng công nghệ thông tin và các cơ quan khác trên địa bàn tỉnh được cấp ngân sách nhà nước chi cho ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Infographic (là từ ghép của Information graphic) hay còn gọi là thiết kế đồ họa thông tin là hình thức đồ họa trực quan sử dụng hình ảnh để trình bày
thông tin, dữ liệu hoặc kiến thức. Những thiết kế này cung cấp những thông tin phức tạp qua thiết kế dưới dạng ngắn gọn, rõ ràng bằng ký hiệu, biểu tượng, bản đồ, các bài viết kỹ thuật.
3. Quản trị, vận hành Cổng thông tin điện tử: thực hiện việc quản trị nội dung, duyệt tin, biên tập, cập nhật tác phẩm lên Cổng thông tin điện tử, hợp đồng cung cấp thông tin.
Điều 4. Nguồn kinh phí hoạt động, chi trả nhuận bút và thù lao
1. Nguồn kinh phí chi trả nhuận bút và thù lao của các cơ quan, đơn vị có Cổng thông tin điện tử sử dụng trong dự toán được giao hàng năm, nguồn thu được để lại và nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hàng năm, Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử lập dự toán kinh phí nhuận bút, thù lao tổng hợp vào dự toán chi của cơ quan, đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CHI NHUẬN BÚT, CHI THÙ LAO
Điều 5. Phân loại tác phẩm
1. Theo tính chất:
Các tác phẩm đăng lên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được phân theo nhóm tin, bài, ảnh minh họa và được chia thành 3 loại chủ yếu, cụ thể:
a) Loại I: Tác phẩm phải mang tính thời sự cao; phát hiện vấn đề; có tác động tích cực đến dư luận xã hội; thực hiện trong điều kiện khó khăn; tốn nhiều thời gian.
b) Loại II: Tác phẩm phải phản ánh kịp thời sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân Tỉnh; tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh và các vấn đề mang tính thời sự.
c) Loại III: Tác phẩm phải đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Theo thể thức:
a) Tin sưu tầm: Thông tin, tin bài, tài liệu đã được đăng tại các Báo điện tử, Cổng thông tin điện tử khác được chọn lọc nội dung và đăng lại lên Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang. Các thông tin sưu tầm phải ghi rõ nguồn gốc, tác giả theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
b) Tin viết: Phản ánh, tường thuật sự kiện; có sự so sánh đánh giá các sự kiện, sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, ngắn gọn, dễ hiểu.
c) Bài viết: Phân tích, tổng hợp kinh tế xã hội, tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước một cách sâu rộng trong quần chúng nhân dân.
d) Tin, bài dịch ngược sang tiếng nước ngoài: Dịch tổng thuật từ 1 hay nhiều nguồn tin tiếng Việt liên quan sang tiếng nước ngoài; có lựa chọn thông tin, tổng hợp, xâu chuỗi nội dung thông tin.
đ) Tin, bài dịch xuôi: Dịch tổng thuật từ 1 hay nhiều nguồn tiếng nước ngoài liên quan sang tiếng Việt, có sự lựa chọn thông tin, tổng hợp, sắp xếp nội dung vấn đề.
e) Tin ảnh: là ảnh chụp có chất lượng, minh họa rõ nét cho tin, bài viết.
g) Ảnh thiết kế, ảnh nghệ thuật: là ảnh chụp nghệ thuật chất lượng cao hoặc hình ảnh được thiết kế từ phần mềm vi tính.
h) Phóng sự, bài phỏng vấn: Những sự kiện xã hội đang quan tâm, nội dung câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn ngắn gọn, rõ ràng; thể hiện quan điểm chính thống, nhất quán của cơ quan nhà nước về vấn đề được phỏng vấn.
i) Bài viết theo đơn đặt hàng: Là bài viết do Ban Biên tập đề nghị một tổ chức, cá nhân viết bài theo chủ đề do Ban Biên tập đề nghị.
k) Trả lời chính sách: Các cơ quan nhà nước trả lời những câu hỏi thuộc lĩnh vực kinh tế xã hội của bạn đọc gửi trực tuyến Ban Biên tập.
Điều 6. Định mức chi trả nhuận bút và thù lao
1. Nhuận bút trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả:
Số TT | THỂ LOẠI | Tiền nhuận bút (đồng) | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
1 | Tin viết | 80.000 | 70.000 | 60.000 |
2 | Trả lời bạn đọc | 80.000 | 60.000 | 40.000 |
3 | Bài viết: - Chính luận, Ký, Phóng sự - Bài phỏng vấn, tổng hợp, phân tích - Nghiên cứu |
300.000 300.000 300.000 |
200.000 200.000 200.000 |
150.000 150.000 150.000 |
4 | Bài phỏng vấn, bài viết theo đặt hàng của Ban Biên tập | 400.000 | 300.000 | 200.000 |
5 | Ảnh | 50.000 | 30.000 | 20.000 |
6 | Ảnh thiết kế, ảnh nghệ thuật | 150.000 | 100.000 | 80.000 |
7 | Trả lời chính sách trực tuyến | 70.000 | 50.000 | 30.000 |
8 | Video clip thực hiện theo đặt hàng của Ban Biên tập | 400.000 | 300.000 | 200.000 |
9 | Infographic | 500.000 | 400.000 | 300.000 |
2. Thù lao trả cho người sưu tầm, người cung cấp văn bản và bản dịch của những văn bản đó; tin tức thời sự thuần túy đưa tin, tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian...
Số TT | THỂ LOẠI | Tiền thù lao (đồng) | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
1 | Tin, bài sưu tầm | 30.000 | 20.000 | 10.000 |
2 | Tin tổng hợp | 60.000 | 50.000 | 40.000 |
3 | Tin viết | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
4 | Bài viết ngắn | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
5 | Bài viết tổng hợp, nghiên cứu, phân tích, phỏng vấn | 150.000 | 120.000 | 100.000 |
6 | Tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian | 150.000 | 120.000 | 100.000 |
7 | Tin dịch xuôi từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
8 | Bài dịch xuôi từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt | 80.000 | 70.000 | 50.000 |
9 | Tin dịch ngược sang tiếng nước ngoài | 80.000 | 70.000 | 50.000 |
10 | Bài dịch ngược sang tiếng nước ngoài | 120.000 | 100.000 | 80.000 |
11 | Tin ảnh | 40.000 | 30.000 | 20.000 |
12 | Video clip sưu tầm | 100.000 | 50.000 |
|
3. Chế độ chi thù lao cho Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh, (Văn Phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc nếu áp dụng quy định này): Thù lao chi cho Ban Biên tập, Tổ giúp việc được chi trả hàng tháng với mức chi cụ thể sau:
- Trưởng Ban Biên tập: 800.000 đồng/người/tháng.
- Phó trưởng Ban Biên tập: 600.000 đồng/người/tháng.
- Biên tập viên: 400.000 đồng/người/tháng.
- Chuyên viên Tổ giúp việc: 100.000 đồng/người/tháng.
4. Thù lao cho người thực hiện công việc tạo lập thông tin điện tử như cung cấp, đăng tải các văn bản quy phạm pháp luật, chỉ đạo điều hành…lên Cổng thông tin điện tử các đơn vị căn cứ đối tượng, phạm vi áp dụng, nội dung chi và các mức chi quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 4 Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, căn cứ theo yêu cầu thực tế và khả năng cân đối kinh phí của từng đơn vị, xây dựng các mức chi cụ thể đối với từng nội dung chi, đưa vào quy chế chi tiêu nội bộ, bảo đảm không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC và công khai rộng rãi trong đơn vị để thực hiện.
5. Đối với các Cổng thông tin điện tử của sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, (các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh được cấp ngân sách nhà nước chi cho ứng dụng công nghệ thông tin và các cơ quan khác trên địa bàn tỉnh được cấp ngân sách nhà nước chi cho ứng dụng công nghệ thông tin nếu áp dụng quy định này), được hưởng thù lao không vượt quá 80% mức chi tại khoản 1, 2, 3 Điều này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Áp dụng chuyển tiếp
Các cổng thông tin điện tử thành phần các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố chưa tích hợp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh vẫn được hưởng chế độ theo quy định tại quy chế này và xây dựng lộ trình chuyển đổi, tích hợp trên cổng thông tin điện tử tỉnh, chậm nhất đến năm 2018. Quá thời gian trên các Cổng thông tin thành phần chưa tích hợp trên cổng thông tin điện tử của tỉnh sẽ không được hưởng chế độ theo quy định này.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc hoặc yêu cầu cần thiết phải sửa đổi, bổ sung, các đơn vị gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật./.
- 1Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Trang thông tin điện tử trên Internet của cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, Bản tin của các cơ quan, đơn vị và hệ thống Đài Truyền thanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, cơ quan khối Đảng, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải và phát sóng trên trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, đài truyền thanh - truyền hình các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút, thù lao trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý
- 6Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, thông tin được đăng trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, Bản tin của các cơ quan, đơn vị và hệ thống Đài Truyền thanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, cơ quan khối Đảng, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải và phát sóng trên trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, đài truyền thanh - truyền hình các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút, thù lao trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý
- 12Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, thông tin được đăng trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
Quyết định 64/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng lên Cổng thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 64/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực