Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 639/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đi, bsung một sđiều của Luật Tchức Chính phủ và Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định s63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định s 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đi, bsung một sđiều của các nghị định liên quan đến kim soát thủ tục hành chính; Nghị định s 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đi, bsung một sđiều của các nghị định liên quan đến kim soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư s02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kim soát thủ tục hành chính; Thông tư s 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định s61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định s1303/QĐ-BNN-TCLN ngày 13/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bthủ tục hành chính sửa đổi, bsung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định s39/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Cng Dịch vụ công và Hệ thng thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình s 1531/TTr-SNNPTNT ngày 16/5/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) sửa đổi, bổ sung, và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyêt của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung của TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở, niêm yết công khai tại cơ quan; thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định pháp luật; gửi nội dung cụ thể của TTHC được công bố đến Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung thực hiện.

2. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện đăng nhập TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và kiểm soát việc giải quyết TTHC theo quy định pháp luật.

3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC và đăng tải công khai nội dung cụ thể TTHC trên Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/cáo);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTN, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC(htd).

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Công bố kèm theo Quyết định số 639/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 ca Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

STT

Tên thủ tục hành chính

Đa điểm, cách thức thực hiện

Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đi, bổ sung

Ghi chú

1

Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu g

Nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ - Kim soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi, số 54 đường Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi thông qua cách thức sau:

- Trực tiếp.

- Qua dịch vụ bưu chính.

- Qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: motcua.quangngai.gov.vn hoặc www.kiemlam.org.vn.

Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.

Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; kết quả thực hiện thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai và căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

 

PHỤ LỤC II

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 639/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 ca Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt trong quy trình

- Khi chuyn hồ sơ giấy: Chuyn đầy đủ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mu s01 - Quyết định s1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mu số 04 - Quyết định s1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).

- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người chuyn tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mu 04); đồng thời phải phân công/ chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mu 04).

- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mu số 07 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường hợp bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B4.

+ Trường hợp không đủ hồ sơ để giải quyết theo quy định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mu số 08 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).

+ Việc ký ban hành Thông báo Mu số 07, Mu số 08: Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm ký ban hành thông báo.

- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:

+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt là: “Mu số 01”.

+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết tắt là: “Mu s 04”.

+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt là: “Mu s 07”.

+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt là: “Mu số 08”.

+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2, B3...”.

+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là: “Trung tâm”.

+ Chi cục Kiểm lâm, viết tắt là: “CCKL”.

+ Phòng Thanh tra, Pháp chế và Tuyên truyền, viết tắt là: “Phòng TTPCTT”.

I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP

1. Thủ tục hành chính: Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ

- Thi hạn giải quyết:

a) Trường hợp không phải xác minh: 06 ngày làm việc.

b) Trường hợp phải xác minh: 14 ngày làm việc.

Các bưc thực hiện

Nội dung công việc

Đơn vị/ người thực hiện

Thi gian thực hiện

Kết quả thực hiện

B1: Nộp hồ

- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.

- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào phần mềm.

- Quét scan, shóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.

- Doanh nghiệp;

- Công chức, viên chức tại Trung tâm.

Trong giờ hành chính

- Mu số 01.

- Mu số 04.

- Hồ sơ.

B2: Chuyển hồ

- Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Chi cục xử lý.

Công chức, viên chức tại Trung tâm bàn giao hồ sơ giấy cho Bưu điện.

0,5 ngày làm việc

- Mu số 01.

- Mu số 04.

- Hồ sơ.

B3: Phân công xử lý của Lãnh đạo Chi cục, Lãnh đạo Phòng chuyên môn

- Văn thư Chi cục chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Chi cục phân công Phòng chuyên môn giải quyết (bằng bút phê trên hồ sơ).

- Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công cho chuyên viên xử lý:

- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Trên phần mềm.

- Văn thư CCKL.

- Lãnh đạo CCKL.

Lãnh đạo Phòng TTPCTT.

0,5 ngày làm việc

- Phiếu giao việc hoặc bút phê trực tiếp của Lãnh đạo CCKL.

- Hồ sơ.

- Mu số 04.

B4: Thc hiện xử lý, thm định hồ sơ

- Kiểm tra hồ sơ theo quy định hiện hành.

- Nghiên cứu, xử lý và yêu cầu Doanh nghiệp bổ sung hồ sơ trong đó nêu rõ lý do (nếu có).

- Lãnh đạo Phòng TTPCTT.

- Công chức xử lý Phòng TTPCTT.

02 ngày làm việc

- Văn bản yêu cầu bổ sung hoặc chuyển trả hồ sơ (nếu có).

- Kết quả kiểm tra (nếu có).

Hệ thống thông tin phân loại Doanh nghiệp của cơ quan tiếp nhận căn cứ các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tự động phân loại Doanh nghiệp Nhóm I.

- Lãnh đạo Phòng TTPCTT.

- Công chức xử lý Phòng TTPCTT.

Trường hp không phải xác minh:

01 ngày làm việc

- Văn bản (nếu có)

- Kết quả kiểm tra (nếu có)

Trường hợp có nghi ngờ cần xác minh làm rõ; trong thời hạn làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống, Chi cục thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp đăng ký phân loại, trong đó nêu rõ thời gian, nội dung cần xác minh.

- Lãnh đạo Phòng TTPCTT.

- Công chức xử lý Phòng TTPCTT.

Trưng hp có nghi ngcần xác minh làm rõ: 09 ngày làm việc

- Văn bản (nếu có)

- Kết quả kiểm tra (nếu có)

- CCKL phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của Doanh nghiệp.

- Văn bản (nếu có)

- Kết quả kiểm tra (nếu có)

B5: Trình Phê duyệt hồ

- Trình Lãnh đạo CKKL ký phê duyệt hồ sơ trên giấy tờ và trên phần mềm.

- Lãnh đạo CCKL.

- Lãnh đạo Phòng TTPCTT.

01 ngày làm việc

- Bản Thông báo kết quả phân loại/chuyển phân loại theo Mu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của B Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cập nhật công bố kết quả phân loại/chuyển phân loại trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn đối với doanh nghiệp được phân loại Nhóm I.

B6: Phát hành và chuyển kết quả cho Trung tâm

- Văn thư vào số văn bản, đóng dấu, lưu h sơ.

- Chuyển kết quả cho công chức, viên chức tại Trung tâm.

- Văn thư CCKL.

- Bưu điện.

01 ngày làm việc

- Bản Thông báo kết quả phân loại/chuyển phân loại.

- Văn bản có liên quan (nếu có).

B7: Trả kết quả

- Trả kết quả cho Doanh nghiệp.

- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mu số 04.

- Mời Doanh nghiệp đánh giá mức độ hài lòng và kết thúc việc trả kết quả trên phần mềm.

- Công chức, viên chức tại Trung tâm.

- Doanh nghiệp.

Trong giờ hành chính

- Thu lại mẫu giấy số 01.

- Thu giấy ủy quyền (nếu có).

- Kết quả phân loại/chuyển phân loại được hiển thị trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn đối với doanh nghiệp được phân loại Nhóm I.