Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 633/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP NGÀY 14/02/2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-LĐTBXH ngày 15/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Đảm bảo triển khai thực hiện kịp thời, thống nhất, đồng bộ và toàn diện các quy định của Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trong việc tổ chức triển khai thi hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
3. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong và ngoài Bộ trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
1. Tổ chức nghiên cứu, quán triệt và triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố tổ chức tuyên truyền, quán triệt đến các đơn vị sự nghiệp, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong ngành Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập nhằm nâng cao nhận thức của xã hội về sự cần thiết, tính cấp bách trong việc thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập, đồng thời khuyến khích thu hút các thành phần kinh tế đầu tư phát triển sự nghiệp công lập nhằm tạo sự chủ động trong việc cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công, giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước hướng tới cung cấp dịch vụ công cho mọi tầng lớp nhân dân được thụ hưởng các dịch vụ cơ bản thiết yếu với chất lượng cao.
2. Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập; xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước thuộc các lĩnh vực của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định.
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố tổ chức rà soát các loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quản lý để sắp xếp, quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập phù hợp với hoạt động của lĩnh vực; hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quản lý xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định ban hành làm căn cứ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định.
3. Xây dựng, ban hành các định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, làm cơ sở ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công khi thực hiện đặt hàng, mua hàng, giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới cơ chế tính giá đặt hàng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lập theo lộ trình, từng bước tính đúng, tính đủ các chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và chi phí khấu hao tài sản cố định tiến tới xóa bỏ bao cấp giá, phí dịch vụ nhằm tăng tính cạnh tranh và đảm bảo lợi ích của các đơn vị cung ứng dịch vụ sự nghiệp công.
4. Xây dựng phương án tự chủ về thực hiện nhiệm vụ và tổ chức bộ máy, nhân sự:
Đẩy mạnh phân công, phân cấp, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy luật của nền kinh tế thị trường, đảm bảo cạnh tranh với khu vực ngoài công lập, thu hút người có tài năng, trình độ cao tham gia vào đội ngũ viên chức để nâng cao chất lượng phục vụ người dân trong các lĩnh vực. Quy định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong quản lý, điều hành đơn vị sự nghiệp; quy định và thực hiện cơ chế giám sát, kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trong việc thực hiện trách nhiệm được giao.
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch; căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực tiếp chỉ đạo việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm quản lý, báo cáo Bộ đảm bảo đúng thời hạn quy định.
2. Trong Quý II năm 2015, các đơn vị quản lý nhà nước căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công:
2.1. Tổ chức rà soát quy hoạch mạng lưới; xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc các lĩnh vực quản lý, báo cáo Bộ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định làm căn cứ thực hiện.
2.2. Xây dựng các định mức kinh tế-kỹ thuật áp dụng trong lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công được giao quản lý, trình Bộ phê duyệt làm căn cứ ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công tính đủ chi phí.
3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng Bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai Kế hoạch này, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Lãnh đạo Bộ về các biện pháp cần thiết để thực hiện Kế hoạch trong lĩnh vực được phân công thực hiện, đảm bảo chất lượng, thời gian theo quy định./.
NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP NGÀY 14/02/2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-LĐTBXH ngày 15/5/2015)
TT | Nội dung công việc | Sản phẩm hoàn thành | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
A | Tuyên truyền, phổ biến, triển khai thực hiện Nghị định |
|
|
|
|
1 | Xây dựng Kế hoạch triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Kế hoạch - Tài chính | - Vụ Tổ chức cán bộ, TCDN, các đơn vị liên quan | Tháng 5/2015 |
2 | Tổ chức quán triệt, nghiên cứu để triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập | Các văn bản, chuyên đề, nội dung quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập nhằm nâng cao nhận thức về sự cần thiết trong việc thực hiện cơ chế tự chủ và tạo sự chủ động trong việc cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công. | - Lãnh đạo Bộ - Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ | - Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ - Giám đốc Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố | Quý II/2015 |
3 | Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc Bộ | Báo cáo rà soát/ kiến nghị | Các đơn vị quản lý nhà nước | Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính | Tháng 5/2015 |
B | Tổ chức triển khai |
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện chính sách về quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
1.1 | Xây dựng và trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp | Nghị định của Chính phủ | Tổng cục Dạy nghề | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Quý II/2015 |
1.2 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
| Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Tháng 5/2015 |
| - Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp |
| Tổng cục Dạy nghề | ||
| - Lĩnh vực Việc làm |
| Cục Việc làm | ||
| - Lĩnh vực Xuất khẩu lao động |
| Cục Quản lý LĐNN | ||
| - Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
| Cục Bảo trợ xã hội | ||
| - Lĩnh vực Người có công |
| Cục Người có công | ||
| - Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội |
| Cục Phòng, chống TNXH | ||
| - Lĩnh vực Bảo vệ Chăm sóc trẻ em |
| Cục BVCS trẻ em | ||
| - Lĩnh vực An toàn lao động |
| Cục An toàn lao động | ||
1.3 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
| Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Tháng 5/2015 |
| - Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp |
| Tổng cục Dạy nghề | ||
| - Lĩnh vực Việc làm |
| Cục Việc làm | ||
| - Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
| Cục Bảo trợ xã hội | ||
| - Lĩnh vực Người có công |
| Cục Người có công | ||
| - Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội |
| Cục Phòng, chống TNXH | ||
| - Lĩnh vực An toàn lao động |
| Cục An toàn lao động | ||
1.4 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ tổ chức đào tạo đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cung ứng một số ngành nghề trọng điểm, nghề đáp ứng nhu cầu cho các ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước; nghề nặng nhọc, độc hại, khó tuyển sinh mà nhu cầu sản xuất đang cần tuyển dụng; nghề mà thị trường lao động thiếu nhưng do chi phí đào tạo cao nên các trường dạy nghề không muốn đào tạo. Ưu tiên đối tượng chính sách có công với cách mạng, dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo; người bị thu hồi đất canh tác. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Tổng cục Dạy nghề | - Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan - Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan | Quý III/2015 |
1.5 | Quyết định của Bộ trưởng ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ công do Bộ LĐTBXH quản lý | Quyết định của Bộ trưởng |
| - Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan - Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan | Quý IV/2015 |
| - Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp |
| Tổng cục Dạy nghề | ||
| - Lĩnh vực Việc làm |
| Cục Việc làm | ||
| - Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
| Cục Bảo trợ Xã hội | ||
| - Lĩnh vực Người có công |
| Cục Người có công | ||
| - Lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội |
| Cục Phòng, chống TNXH | ||
| - Lĩnh vực Bảo vệ Chăm sóc trẻ em |
| Cục BV, CS trẻ em | ||
| - Lĩnh vực An toàn lao động |
| Cục An toàn lao động | ||
1.6 | Quyết định của Bộ trưởng về giá cung ứng dịch vụ sự nghiệp công | Quyết định của Bộ trưởng |
|
| Quý IV/2015 |
| - Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp |
| Tổng cục Dạy nghề | - Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan - Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan | |
| - Lĩnh vực Việc làm |
| Cục Việc làm | ||
| - Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
| Cục Bảo trợ Xã hội | ||
| - Lĩnh vực Người có công |
| Cục Người có công | ||
| - Lĩnh vực Tệ nạn xã hội |
| Cục Phòng, chống TNXH | ||
| - Lĩnh vực Bảo vệ Chăm sóc trẻ em |
| Cục BV, CS trẻ em | ||
| - Lĩnh vực An toàn lao động |
| Cục An toàn lao động | ||
1.7 | Quyết định của Bộ trưởng ban hành quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các lĩnh vực do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý |
|
| Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan | Quý IV/2015 |
| - Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp | Quyết định của Bộ trưởng | Tổng cục Dạy nghề | ||
| - Lĩnh vực Việc làm | Quyết định của Bộ trưởng | Cục Việc làm | ||
| - Lĩnh vực Bảo trợ xã hội | Quyết định của Bộ trưởng | Cục Bảo trợ Xã hội | ||
| - Lĩnh vực Người có công | Quyết định của Bộ trưởng | Cục Người có công | ||
| - Lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội | Quyết định của Bộ trưởng | Cục Phòng, chống TNXH | ||
| - Lĩnh vực Bảo vệ Chăm sóc trẻ em | Quyết định của Bộ trưởng | Cục BV, CS trẻ em | ||
| - Lĩnh vực An toàn lao động | Quyết định của Bộ trưởng | Cục An toàn lao động | ||
2 | Xây dựng các văn bản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | Nghị định/ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ/ Quyết định của Bộ trưởng/ Thông tư. | Tổng cục Dạy nghề và các Cục trực thuộc Bộ | ||
3 | Triển khai đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ |
|
|
| Năm 2015/2016 |
3.1 | Hướng dẫn về thành lập và hoạt động của Hội đồng quản lý; hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm; thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định số lượng vị trí việc làm; hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ chưa xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp xác định số lượng người làm việc trên cơ sở định biên bình quân các năm trước theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | |
3.2 | Hướng dẫn triển khai thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ sau khi các quy định được ban hành | Tài liệu hướng dẫn, tập huấn | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ | ||
3.3 | Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ xây dựng phương án tự chủ của đơn vị trình Bộ phê duyệt theo quy định | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ |
- 1Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 3Thông tư 01/2017/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 54/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Công văn 10246/BTC-HCSN năm 2019 vướng mắc triển khai Nghị định 16/2015/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 2Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 5Thông tư 01/2017/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 54/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Công văn 10246/BTC-HCSN năm 2019 vướng mắc triển khai Nghị định 16/2015/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 633/QĐ-LĐTBXH năm 2015 về Kế hoạch triển khai Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 633/QĐ-LĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/05/2015
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Huỳnh Văn Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra