Hệ thống pháp luật

Điều 1 Quyết định 6310/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt đề án "Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Điều 1. Phê duyệt đề án "Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020" do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:

1. Định hướng phát triển

a) Định hướng chung

- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.

- Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực, phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.

- Phát triển lưới điện 220kV và 110kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cải tạo lưới điện trung áp sang cấp điện áp 22kV và điện khí hóa nông thôn.

- Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.

b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220-110kV

- Cấu trúc lưới điện: Lưới điện 220-110kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220-110kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.

- Đường dây 220-110kV: Ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.

- Trạm biến áp 220-110kV: Được thiết kế với cấu hình quy mô hai máy biến áp.

- Tiết diện dây dẫn:

+ Các đường dây 220kV: Sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 400mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện ≥ 600mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp;

+ Các đường dây 110kV: Sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 240mm2.

- Gam máy biến áp: Sử dụng gam máy biến áp công suất 125, 250MVA cho cấp điện áp 220kV; 25, 40, 63MVA cho cấp điện áp 110kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 75% công suất định mức.

- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung thế 22kV.

c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung thế

- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện: Cấp điện áp 22kV được chuẩn hóa cho phát triển lưới điện trung thế trên địa bàn tỉnh. Lưới 22kV được phát triển tại các khu vực đã có và chuẩn bị có nguồn 22kV. Thực hiện cải tạo, nâng cấp lưới 15kV sang 22kV theo lộ trình.

- Cấu trúc lưới điện:

+ Lưới trung thế được thiết kế mạch vòng vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện có thể được thiết kế hình tia.

+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ (60 ÷ 70)% so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.

+ Tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.

- Tiết diện dây dẫn:

+ Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp:

• Đường trục: Sử dụng cáp ngầm hoặc cáp treo XPLE tiết diện ≥ 240mm2 hoặc đường dây không dây dẫn nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 150mm2;

• Các nhánh rẽ: Sử dụng cáp ngầm XPLE hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 95mm2.

+ Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn:

• Đường trục: Sử dụng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 120mm2;

• Đường nhánh chính: cấp điện 3 pha và một pha cho xã, thôn, xóm dùng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 70mm2.

- Gam máy biến áp phân phối:

+ Khu vực thành phố, thị xã, đô thị mới, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 250kVA ÷ 2.000kVA;

+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 100kVA ÷ 250kVA hoặc máy biến áp 1 pha công suất 25kVA ÷ 75kVA;

+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.

d) Tiêu chí phát triển lưới điện hạ thế

- Khu vực thành phố, thị xã, trung tâm huyện, khu đô thị mới và các hộ phụ tải quan trọng: Sử dụng cáp vặn xoắn ruột nhôm (ABC), loại 4 ruột chịu lực, tiết diện đường trục ≥ 95mm2, tiết diện đường nhánh ≥ 70 mm2, bán kính cấp điện ≤ 300m.

- Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn: Sử dụng cáp vặn xoắn ruột nhôm, có tiết diện đường trục ≥ 70mm2, tiết diện đường nhánh ≥ 50 mm2, bán kính cấp điện ≤ 1200m.

2. Nhu cầu điện giai đoạn quy hoạch

Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2011-2015 là 13-14%/năm và giai đoạn 2016-2020 là 16,5%/năm. Nhu cầu điện các năm như sau:

- Năm 2015:

Công suất cực đại Pmax = 360MW, điện thương phẩm 1.910 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2015 là 14,2%/năm, trong đó: công nghiệp - xây dựng tăng 18,9%/năm; nông - lâm - thủy sản tăng 7,6%/năm; thương mại - dịch vụ tăng 12,5%/năm; quản lý - tiêu dùng dân cư tăng 9,9%/năm; hoạt động khác tăng 10,6%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.257kWh/người/năm.

- Năm 2020:

Công suất cực đại Pmax = 700MW, điện thương phẩm 3.821 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 14,9%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.473kW/người/năm.

Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.

3. Quy hoạch phát triển Iưới điện

Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp các giai đoạn quy hoạch như sau:

a) Lưới điện 220kV:

- Giai đoạn 2011-2015:

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 trạm 220/110kV với công suất 125MVA và 01 trạm cắt 220kV; Nâng công suất 01 trạm biến áp 220/110kV với công suất tăng thêm 125MVA;

+ Đường dây: Xây dựng mới 02 đường dây 220kV với tổng chiều dài 90,1km; Cải tạo, treo mạch hai 01 đường dây với chiều dài 70km.

- Giai đoạn 2016-2020:

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 trạm biến áp 220/110kV với công suất 250MVA; Nâng công suất 1 trạm biến áp 220/110kV với công suất tăng thêm 125MVA;

+ Đường dây: Xây dựng mới 01 đường dây 220kV với tổng chiều dài 18km; Cải tạo 04 đường dây 220kV với tổng chiều dài 158,1km.

b) Lưới điện 110kV:

- Giai đoạn 2011-2015:

+ Thực hiện các công trình đang triển khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch giai đoạn 2006-2010, có xét đến 2015 được duyệt tại Phụ lục 2 của Quyết định này.

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 02 trạm biến áp 110kV với tổng công suất 50MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 05 trạm biến áp 110kV với tổng công suất tăng thêm 145MVA;

+ Đường dây: Xây dựng mới 07 đường dây 110kV với tổng chiều dài 93,1km.

- Giai đoạn 2016-2020.

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 06 trạm biến áp 110kV với tổng công suất 281MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 09 trạm biến áp 110kV với tổng công suất tăng thêm 191MVA;

+ Đường dây: Xây dựng mới 08 đường dây 110kV với tổng chiều dài 47,2km; Cải tạo, nâng tiết diện 01 đường dây 110kV với chiều dài 21km.

Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220, 110kV được đưa vào giai đoạn 2011-2015 chi tiết trong Phụ lục 3, giai đoạn 2016-2020 chi tiết trong Phụ lục 4; sơ đồ đấu nối chi tiết tại bản vẽ số D409-BĐ-00-02 trong Hồ sơ đề án quy hoạch.

c) Lưới điện trung thế giai đoạn 2011-2015:

- Trạm biến áp:

+ Xây dựng mới 739 trạm biến áp 22/0,4kV với tổng dung lượng 270.628kVA;

+ Cải tạo nâng công suất 16 trạm biến áp 22/0,4kV với tổng dung lượng 10.930kVA; Cải tạo về cấp điện áp 22kV 201 trạm với tổng dung lượng 32.965kVA.

- Đường dây:

+ Xây dựng mới 337km đường dây trung áp 22kV;

+ Cải tạo, nâng tiết diện 150km đường dây trung áp 22kV.

Danh mục các công trình thủy điện nhỏ được đấu nối vào lưới trung thế giai đoạn 2011-2020 chi tiết trong Phụ lục 5; Danh mục sơ đồ và bản đồ chi tiết lưới điện trung thế chi tiết trong Phụ lục 6 và Hồ sơ đề án quy hoạch.

d) Lưới điện hạ áp giai đoạn 2011-2015:

- Xây dựng mới 1.350km, cải tạo 300km đường dây hạ thế.

- Công tơ: lắp đặt mới và thay thế 22.500 công tơ.

Khối lượng xây dựng lưới điện hạ thế sẽ được chuẩn xác trong quy hoạch phát triển điện lực cấp huyện.

e) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:

Giai đoạn 2011 - 2015 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220kV trở xuống ước tính là 2.396 tỷ đồng.

Trong đó:

+ Lưới 220,110kV: 1.426 tỷ đồng;

+ Lưới trung áp: 630 tỷ đồng;

+ Lưới hạ áp và công tơ: 340 tỷ đồng.

Vốn đã có trong kế hoạch là 754 tỷ đồng và vốn cần bổ sung là 1.642 tỷ đồng.

Quyết định 6310/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt đề án "Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: 6310/QĐ-BCT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/10/2012
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Dương Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/10/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra