- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
- 3Luật di sản văn hóa 2001
- 4Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 5Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 6Thông tư 18/2011/TT-BVHTTDL quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
- 8Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL về biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị định 72/2016/NĐ-CP về hoạt động nhiếp ảnh
- 11Nghị định 61/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 12Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 13Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 14Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 16Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 17Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 18Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 4239/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử thành phố Hà Nội năm 2023 và các năm tiếp theo
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6305/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TÁI CẤU TRÚC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO ĐƯỢC LỰA CHỌN XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH, MỘT PHẦN TRONG TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ, TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ về việc quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 4239/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt danh mục các thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử thành phố Hà Nội năm 2023 và các năm tiếp theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 812/TTr-SVH&TT ngày 29/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này phương án tái cấu trúc quy trình 06 thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa và thể thao được lựa chọn xây dựng dịch vụ công trực tuyến, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, trong đó: 05 quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao; 01 quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.
(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử để phục vụ việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THỂ THAO ĐƯỢC TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH, LỰA CHỌN XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 6305/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội)
A. CÁC QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THỂ THAO ĐƯỢC LỰA CHỌN XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO (5 quy trình)
STT | Lĩnh vực/Tên quy trình | Ký hiệu |
I | LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THỂ THAO |
|
1 | Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích | QT-01 |
2 | Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích | QT-02 |
3 | Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam | QT-03 |
4 | Thủ tục cấp giấy phép triển lãm Mỹ thuật | QT-04 |
5 | Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | QT-05 |
B. CÁC QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THỂ THAO ĐƯỢC LỰA CHỌN XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (01 quy trình)
STT | Lĩnh vực/Tên quy trình | Ký hiệu |
I | LĨNH VỰC VĂN HÓA |
|
1 | Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở | QT-06 |
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN TÁI CẤU TRÚC CÁC QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THỂ THAO ĐƯỢC LỰA CHỌN XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 6305/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội)
A. CÁC QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THỂ THAO ĐƯỢC LỰA CHỌN XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
1. Quy trình Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích (QT-01)
Bước | Chủ thể | Quy trình chi tiết | Thời gian | Trạng thái | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1. Nộp hồ sơ | Cá nhân | Cá nhân cấp xin cấp chứng chỉ tu bổ di tích lựa chọn nộp hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn) Cá nhân, doanh nghiệp đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng Tổ chức (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công). |
| Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện bước tiếp theo; Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu | 1. Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10; 2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009; 3. Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa; 4. Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về việc quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quả, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. | Cá nhân, doanh nghiệp phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử |
|
| Cá nhân, doanh nghiệp điền Biểu mẫu điện tử về cấp Chứng chỉ tu bổ di tích (chi tiết tại Phụ lục Mẫu số 5 đính kèm). Tích hợp thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 1.2 đính kèm. |
| Biểu mẫu điện tử về cấp Chứng chỉ tu bổ di tích |
| |
2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ | Công chức Bộ phận Một cửa | 1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống 2. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ và các thông tin. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết: Gửi Thông báo đến công dân nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. 3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: 3.1 Cập nhật thông tin vào Phần mềm Một cửa 3.2 Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của công dân 3.3 Chuyển hồ sơ tới công chức xử lý hồ sơ. 4. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích | 0.5 ngày làm việc | Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn) Phiếu chuyển xử lý (thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển) | Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ |
|
Công chức thụ lý hồ sơ | Kiểm tra hồ sơ: - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trên hệ thống phần mềm quản lý hồ sơ hành chính một cửa. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thành phần, số lượng theo quy định thì soạn thảo phiếu yêu cầu hoàn thiện hồ sơ và chuyển bộ phận một cửa hoặc gửi trực tiếp trên hệ thống email đăng ký của cá nhân (tổ chức) hoặc tài khoản Sở Văn hóa và Thể thao cung cấp cho công dân. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng thành phần, số lượng theo quy định thì tổng hợp tiến hành bước tiếp theo. | 3.5 ngày làm việc | - Yêu cầu bổ sung hoặc từ chối giải quyết - Cập nhật trên Hệ thống | Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ |
| |
| Trình lãnh đạo ký | - Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ ký nháy - Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ ký duyệt | 0.5 ngày làm việc |
|
|
|
3. Trả kết quả | Công chức Một cửa - Cá nhân hoặc tổ chức | Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo giấy hẹn (trực tuyến hoặc qua bưu điện) | 0.5 ngày làm việc Trong giờ hành chính |
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày ….. tháng…… năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TU BỔ DI TÍCH
Kính gửi: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội
1. Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ..................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
- Nơi sinh: ..........................................................................................................................
- Quốc tịch: ........................................................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số …….. ngày cấp …../ …../ ….. nơi cấp ....................................................................
- Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................................
2. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo được ghi trong văn bằng, chứng chỉ đã được cấp):
3. Kinh nghiệm chuyên môn về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề (ghi theo bản khai kinh nghiệm chuyên môn đã được tổ chức nơi đã làm việc hoặc đang làm việc xác nhận): ............................................................
Căn cứ quy định tại Nghị định số ……/2016/NĐ-CP ngày …. tháng ….. năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, tôi trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao …….xem xét, cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động sau (căn cứ vào quy định tại Điều 9 Nghị định số ……./2016/NĐ-CP để xác định hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề): ...........................................................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); cam kết hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích theo đúng nội dung ghi trong Chứng chỉ hành nghề được cấp, thực hiện đúng quy định tại Nghị định số ….../2016/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
| CÁ NHÂN LÀM ĐƠN |
PHỤ LỤC 1.2.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ:
Thành phần hồ sơ | Bản sao | Bản chính |
1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích (đơn theo mẫu phụ lục số 05 quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về việc quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quả, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 78/NQ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). |
| x |
2. Bản sao Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng, hành nghề thiết kế xây dựng, hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng, kiến trúc liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề. | x |
|
3. Bản sao chứng chỉ hoặc chứng nhận đã tham gia chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích | x |
|
4. 02 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong năm đề nghị cấp. |
| x |
2. Quy trình Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích (QT-02)
Bước | Chủ thể | Quy trình chi tiết | Thời gian | Trạng thái | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1. Nộp hồ sơ | Cá nhân | Cá nhân cấp lại Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích lựa chọn nộp hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn) Cá nhân, doanh nghiệp đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng Tổ chức (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công). |
| Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện bước tiếp theo Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu | 1. Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10; 2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009; 3. Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa; 4. Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về việc quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quả, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. | Cá nhân, doanh nghiệp phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử |
Cá nhân, doanh nghiệp điền Biểu mẫu điện tử về cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích (chi tiết tại Phụ lục mẫu 07 đính kèm). Tích hợp thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 2.2 đính kèm. |
| Biểu mẫu điện tử về cấp lại Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích |
| |||
2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ | Công chức Bộ phận Một cửa | 1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống 2. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ và các thông tin. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết: Gửi Thông báo đến công dân nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. 3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: 3.1 Cập nhật thông tin vào Phần mềm Một cửa 3.2 Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của công dân 3.3 Chuyển hồ sơ tới công chức xử lý hồ sơ. 4. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích. | 0.5 ngày làm việc | Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn); Phiếu chuyển xử lý (thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển). | Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ |
|
Công chức thụ lý hồ sơ | Kiểm tra hồ sơ: - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trên hệ thống phần mềm quản lý hồ sơ hành chính một cửa. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thành phần, số lượng theo quy định thì soạn thảo phiếu yêu cầu hoàn thiện hồ sơ và chuyển bộ phận một cửa hoặc gửi trực tiếp trên hệ thống email đăng ký của cá nhân (tổ chức) hoặc tài khoản Sở Văn hóa và Thể thao cung cấp cho công dân - Trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng thành phần, số lượng theo quy định thì tổng hợp tiến hành bước tiếp theo | 3.5 ngày làm việc | - Yêu cầu bổ sung hoặc từ chối giải quyết - Cập nhật trên Hệ thống | Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ |
| |
| Trình lãnh đạo ký | - Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ ký nháy - Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ ký duyệt | 0.5 ngày làm việc |
|
|
|
3. Trả kết quả | Công chức Một cửa - Cá nhân hoặc tổ chức | Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo giấy hẹn (trực tuyến hoặc qua bưu điện) | 0,5 ngày làm việc Trong giờ hành chính |
|
|
|
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ….. tháng …. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ TU BỔ DI TÍCH
(HOẶC CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TU BỔ DI TÍCH)
Kính gửi: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề (viết bằng chữ in hoa): ..........................................................................................................................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Điện thoại: ......................................................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số ……………………. ngày cấp …../ …../ …… nơi cấp (đối với trường hợp cá nhân đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề): ..............................................................................
2. Nội dung:
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề.
- Số Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã cấp: .............................
- Ngày, tháng, năm cấp: .....................................................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Bổ sung nội dung hành nghề (nêu rõ những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng);
+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất).
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề (hoặc Chứng chỉ hành nghề) (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……../2016/NĐ-CP ngày ….. tháng …… năm 2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
| TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY |
PHỤ LỤC 2.2.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ:
Thành phần hồ sơ | Bản sao | Bản chính |
1. Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích (đơn theo mẫu phụ lục số 07 quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về việc quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quả, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 78/NQ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). |
| x |
2. Bản chính Chứng chỉ hành nghề đã được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng; |
| x |
3. 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm chụp trong năm đề nghị cấp lại. Trường hợp bổ sung nội dung hành nghề đã được ghi nhận trong Chứng chỉ hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo hồ sơ các bản sao chứng chỉ, chứng nhận: - Bản sao Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng, hành nghề thiết kế xây dựng, hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng, kiến trúc liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề: + Có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng; + Có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng; + Có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng; + Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình; - Bản sao chứng chỉ hoặc chứng nhận đã tham gia chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích. |
| x |
3. Quy trình Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (QT-03)
Bước | Chủ thể | Quy trình chi tiết | Thời gian | Trạng thái | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1. Nộp hồ sơ | Tổ chức, cá nhân | Tổ chức, cá nhân cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam lựa chọn nộp hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn) Tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng Tổ chức (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công). |
| Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện bước tiếp theo Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu | Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh. | Tổ chức, cá nhân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử |
Tổ chức, cá nhân điền Biểu mẫu điện tử về cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (chi tiết tại Phụ lục 3.1 đính kèm). Tích hợp thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 3.2 đính kèm. |
| Biểu mẫu điện tử về cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam |
| |||
2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ | Công chức Bộ phận Một cửa | 1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống 2. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ và các thông tin. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết: Gửi Thông báo đến công dân nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. 3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: 3.1 Cập nhật thông tin vào Phần mềm Một cửa 3.2 Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của công dân 3.3 Chuyển hồ sơ tới công chức xử lý hồ sơ. 4. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu Cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam. | 0.5 ngày làm việc | Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn) Phiếu chuyển xử lý (thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển) | Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ |
|
| Công chức thụ lý hồ sơ | Kiểm tra hồ sơ: - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trên hệ thống phần mềm quản lý hồ sơ hành chính một cửa. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thành phần, số lượng theo quy định thì soạn thảo phiếu yêu cầu hoàn thiện hồ sơ và chuyển bộ phận một cửa hoặc gửi trực tiếp trên hệ thống email đăng ký của cá nhân (tổ chức) hoặc tài khoản Sở Văn hóa và Thể thao cung cấp cho công dân - Trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng thành phần, số lượng theo quy định thì tổng hợp tiến hành bước tiếp theo | 4.5 ngày làm việc | - Yêu cầu bổ sung hoặc từ chối giải quyết - Cập nhật trên Hệ thống | Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ |
|
| Trình lãnh đạo ký | - Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ ký nháy - Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ ký duyệt | 0.5 ngày làm việc |
|
|
|
3. Trả kết quả | Công chức Một cửa - Cá nhân hoặc tổ chức | Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo giấy hẹn (trực tuyến hoặc qua bưu điện) | 0.5 ngày làm việc Trong giờ hành chính |
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa):
………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….
- Giấy Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số ………. ngày cấp ………… nơi cấp ……………………………………
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số ………….. ngày cấp ................ nơi cấp ……………………………..
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam:
- Tên triển lãm: ……………………………………………………………………………………
- Chủ đề, nội dung triển lãm: ……………………………………………………………………
- Quy mô triển lãm: ………………………………………………………………………………
- Thời gian triển lãm: Từ ngày ..... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm .....
- Địa điểm triển lãm: ………………………………………………………………………………
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về bản quyền tác phẩm nhiếp ảnh, quyền cá nhân đối với hình ảnh quy định tại Bộ luật dân sự, tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày ..... tháng ..... năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
PHỤ LỤC 3.2.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ:
I | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
1 | Đơn đề nghị cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016) | x |
|
2 | Danh sách tác phẩm bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng) | x |
|
3 | Ảnh sẽ triển lãm có chú thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18cm; | x |
|
4 | Đối với trường hợp tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại các địa điểm không phải là nhà triển lãm phải có văn bản đồng ý của chủ địa điểm tổ chức triển lãm |
| x |
5 | Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp về nội dung chụp, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm. | x |
|
4. Quy trình Thủ tục cấp giấy phép triển lãm Mỹ thuật (QT-04)
Bước | Chủ thể | Quy trình chi tiết | Thời gian | Trạng thái | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1. Nộp hồ sơ | Tổ chức, cá nhân | Tổ chức, cá nhân cấp giấy phép triển lãm Mỹ thuật lựa chọn nộp hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn) Tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng Tổ chức (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công). |
| Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện bước tiếp theo Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu | Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động Mỹ thuật. | Tổ chức, cá nhân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử |
Tổ chức, cá nhân điền Biểu mẫu điện tử về cấp giấy phép triển lãm Mỹ thuật (chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm). Tích hợp thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 4.2 đính kèm. |
| Biểu mẫu điện tử về cấp giấy phép triển lãm Mỹ thuật |
| |||
2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ | Công chức Bộ phận Một cửa | 1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống 2. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ và các thông tin. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết: Gửi Thông báo đến công dân nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. 3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: 3.1 Cập nhật thông tin vào Phần mềm Một cửa 3.2 Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của công dân 3.3 Chuyển hồ sơ tới công chức xử lý hồ sơ. 4. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu cấp giấy phép triển lãm Mỹ thuật | 0.5 ngày | Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn) Phiếu chuyển xử lý (thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển) | Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ |
|
Công chức thụ lý hồ sơ | Kiểm tra hồ sơ: - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trên hệ thống phần mềm quản lý hồ sơ hành chính một cửa. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thành phần, số lượng theo quy định thì soạn thảo phiếu yêu cầu hoàn thiện hồ sơ và chuyển bộ phận một cửa hoặc gửi trực tiếp trên hệ thống email đăng ký của cá nhân (tổ chức) hoặc tài khoản Sở Văn hóa và Thể thao cung cấp cho công dân - Trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng thành phần, số lượng theo quy định thì tổng hợp tiến hành bước tiếp theo | 5.5 ngày làm việc | - Yêu cầu bổ sung hoặc từ chối giải quyết - Cập nhật trên Hệ thống | Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ |
| |
Trình lãnh đạo ký | - Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ ký nháy - Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ ký duyệt | 1 ngày làm việc |
|
|
| |
3. Trả kết quả | Công chức Một cửa - Cá nhân hoặc tổ chức | Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo giấy hẹn (trực tuyến hoặc qua bưu điện) | 0.5 ngày làm việc Trong giờ hành chính |
|
|
|
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM
Kính gửi Sở Văn hóa và Thể thao Hà Nội
Tên cá nhân, tổ chức đề nghị: …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại ……………………………………. Fax: ……………………………………………
Đề nghị được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam:
- Tiêu đề của triển lãm: …………………………………………………………………………
- Địa điểm trưng bày: ……………………………………………………………………………
- Thời gian trưng bày từ …………………………………… đến: ……………………………
- Số lượng tác phẩm: ……………………………………………………………………………
- Số lượng tác giả: ………………………………………………………………………………
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam.
| …….., ngày ….. tháng.....năm ... |
PHỤ LỤC 4.2.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ:
Thành phần hồ sơ | Bản sao | Bản chính |
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật) |
| x |
2. Danh sách tác giả, tác phẩm, chất liệu, kích thước tác phẩm, năm sáng tác |
| x |
3. Mỗi tác phẩm một ảnh màu kích thước 10 x 15 cm. Riêng đối với triển lãm nghệ thuật sắp đặt phải có ảnh chính diện, bên phải và bên trái tác phẩm, kèm theo văn bản trình bày ý tưởng nội dung tác phẩm. Trường hợp tác phẩm có chữ nước ngoài thì phải có bản dịch Tiếng Việt. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch |
| x |
4. Đối với triển lãm ngoài trời được tổ chức tại Hà Nội phải có văn bản của chủ địa điểm triển lãm cam kết đảm bảo các điều kiện về trật tự, an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ |
| x |
5. Đối với trường hợp đưa tác phẩm mỹ thuật ra nước ngoài triển lãm, ngoài đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật) và hồ sơ quy định tại thành phần hồ sơ (2) và (3) nêu trên phải kèm theo giấy mời hoặc văn bản thoả thuận của đối tác nước ngoài và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền). |
| x |
5. Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (QT-05)
Bước | Chủ thể | Quy trình chi tiết | Thời gian | Trạng thái | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1. Nộp hồ sơ | Tổ chức | Doanh nghiệp đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lựa chọn nộp hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn). Doanh nghiệp đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng Tổ chức (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công). |
| Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện bước tiếp theo Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu | 1. Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. 2. Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao. | Doanh nghiệp phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử |
| ||||||
2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ | Công chức Bộ phận Một cửa | 1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống 2. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ và các thông tin. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết: Gửi Thông báo đến công dân nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. 3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: 3.1 Cập nhật thông tin vào Phần mềm Một cửa 3.2 Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của công dân 3.3 Chuyển hồ sơ tới công chức xử lý hồ sơ. 4. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | 0.5 ngày làm việc | Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn) Phiếu chuyển xử lý (thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển) | Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ |
|
Công chức thụ lý hồ sơ | Kiểm tra hồ sơ: - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trên hệ thống phần mềm quản lý hồ sơ hành chính một cửa. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thành phần, số lượng theo quy định thì soạn thảo phiếu yêu cầu hoàn thiện hồ sơ và chuyển bộ phận một cửa hoặc gửi trực tiếp trên hệ thống email đăng ký của cá nhân (tổ chức) hoặc tài khoản Sở Văn hóa và Thể thao cung cấp cho công dân - Trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng thành phần, số lượng theo quy định thì tổng hợp tiến hành bước tiếp theo | 05 ngày làm việc | - Yêu cầu bổ sung hoặc từ chối giải quyết - Cập nhật trên Hệ thống | Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ |
| |
| Trình lãnh đạo ký | - Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ ký nháy - Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ ký duyệt | 1 ngày |
|
|
|
3. Trả kết quả | Công chức Một cửa - Cá nhân hoặc tổ chức | Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo giấy hẹn (trực tuyến hoặc qua bưu điện) | 0,5 ngày Trong giờ hành chính |
|
|
|
PHỤ LỤC 5.2.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ:
1 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
- | 1. Đơn xin đăng cai tổ chức (trong đó nêu rõ tên giải thi đấu, mục đích tổ chức, dự kiến thời gian, địa điểm, số lượng vận động viên tham gia, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, nguồn tài chính và các biện pháp bảo đảm trận tự, an toàn khi tổ chức) | x |
|
B. CÁC QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THỂ THAO ĐƯỢC LỰA CHỌN XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
1. Quy trình Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở (QT-06)
Bước | Chủ thể | Quy trình chi tiết | Thời gian | Trạng thái | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1. Nộp hồ sơ | Tổ chức/ công dân | - Tổ chức, công dân, có nhu cầu công nhận Câu lạc bộ thể thao cơ sở lựa chọn nộp hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công Hà Nội (địa chỉ dichvucong.hanoi.gov.vn). - Công dân đăng ký tài khoản giao dịch điện tử; đăng nhập tài khoản; xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người yêu cầu làm thủ tục. - Cổng Dịch vụ công kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu dân cư. - Công dân lựa chọn: + Dịch vụ công trực tuyến; + Quận (Huyện/ Thị xã); + Xã (Phường/Thị trấn) nơi công dân đặt trụ sở câu lạc bộ; + Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở. - Công dân lựa chọn hình thức trả kết quả: + Nhận trực tiếp tại Bộ phận Một cửa; + Nhận qua dịch vụ chuyển phát - Bưu điện (thanh toán phí chuyển phát khi nhận kết quả). - Công dân kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp. - Công dân đính kèm thành phần hồ sơ khác. Thành phần hồ sơ chi tiết tại phụ lục 6.2 đính kèm |
| Cổng Dịch vụ công quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công Thành phố để thực hiện bước tiếp theo Tên tài khoản gồm Tên đăng nhập và Mật khẩu - Mức giá dịch vụ của Bưu điện - Yêu cầu đính kèm hồ sơ | 1. Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006; 2. Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao; 3. Thông tư số 18/2011/TT-BVHTDL ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở; |
|
|
| - Công dân bấm Gửi hồ sơ. |
| Thông báo đã gửi hồ sơ thành công, chờ phản hồi |
|
|
2. Tiếp nhận hồ sơ | Công chức bộ phận Một cửa | 1. Nhận Thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống. 2. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ và các thông tin. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung: Gửi Thông báo đến Công dân nêu rõ lý do và có văn bản yêu cầu Công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để Công dân bổ sung, hoàn thiện. 3. Trường hợp Hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: - Cập nhật thông tin vào phần mềm Một cửa - Xác nhận thông tin, gửi Thông báo tiếp nhận (có mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của Công dân. - Chuyển hồ sơ tới công chức Văn hóa thông tin trong phần mềm Một cửa. 4. Trường hợp Công dân không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì Bộ phận Một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu công nhận Câu lạc bộ thể thao cơ sở. | Không quá 0.5 ngày làm việc khi Hệ thống thông báo có Hồ sơ mới | - Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc Văn bản từ chối/ hoặc Văn bản hướng dẫn) - Phiếu chuyển xử lý (trên Phần mềm là Lệnh chuyển) |
| Cán bộ được truy cập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để đối chiếu thông tin |
3. Giải quyết hồ sơ | Công chức Văn hóa thông tin | 1. Truy cập vào Phần mềm Một cửa nhận thông báo có hồ sơ mới. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ (Biểu mẫu file đính kèm). 3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, khớp với hồ sơ lưu trữ và các thông tin khác: - Tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đủ, hoặc không đủ điều kiện giải quyết: Thông báo bằng văn bản điện tử nêu rõ lý do giải quyết. - Trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết: Có văn bản điện tử xin lỗi gửi công dân, nêu rõ lý do quá hạn và thời hạn trả kết quả lần sau. | 5 ngày làm việc | - Hệ thống phân tích thông tin, chuyển kết quả vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để làm giầu cơ sở dữ liệu. - Yêu cầu bổ sung hoặc từ chối giải quyết. - Giấy xác nhận khuyết tật (bản điện tử). - Cập nhật trên hệ thống. |
| Cán bộ được truy cập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để đối chiếu thông tin |
4. Ký kết quả | Lãnh đạo UBND cấp xã | - Ký Quyết định công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở (bản chính) - Ký Quyết định công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở (Bản điện tử) - Chuyển lại hồ sơ cho công chức Văn hóa thông tin. | 0.5 ngày làm việc | - Quyết định đã được ký số (bản điện tử). - Cập nhật trên hệ thống. |
|
|
5. Trả kết quả | Công chức Văn hóa thông tin | - Chuyển kết quả cho công chức bộ phận Một cửa. - Thông báo bằng văn bản điện tử cho Công dân. - Cập nhật tình trạng hồ sơ trên hệ thống. - Lưu trữ theo quy định. | 0.5 ngày làm việc | - Phiếu chuyển kết quả (trên Phần mềm là Lệnh chuyển). - Cập nhật trên hệ thống. - Thông báo đã có kết quả. |
|
|
6. Trả kết quả | Công chức Một cửa | 1. Tiếp nhận kết quả từ công chức Văn hóa thông tin. 2. Đóng dấu của UBND cấp xã vào phần chữ ký của Lãnh đạo UBND cấp xã trên Quyết định. 3. Số hóa Quyết định. 4. Trả kết quả (bản chính) -Bàn giao kết quả quyết định (bản chính) cho cơ quan dịch vụ chuyển phát (Bưu điện) nếu Công dân có đăng ký dịch vụ. 5. Gửi Quyết định bản số hóa qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của Công dân (miễn phí). | 0.5 ngày làm việc | - Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
|
|
PHỤ LỤC 6.2.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ:
Thành phần hồ sơ | Bản sao | Bản chính |
1. Quyết định thành lập | x |
|
2. Danh sách Ban Chủ nhiệm |
| x |
3. Danh sách hội viên |
| x |
4. Địa điểm tập luyện |
| x |
5. Quy chế hoạt động |
| x |
- 1Quyết định 1016/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Bình
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
- 3Luật di sản văn hóa 2001
- 4Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 5Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 6Thông tư 18/2011/TT-BVHTTDL quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
- 8Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL về biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Bộ luật dân sự 2015
- 11Nghị định 72/2016/NĐ-CP về hoạt động nhiếp ảnh
- 12Nghị định 61/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 13Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 14Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 15Nghị quyết 78/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 16Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 17Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 18Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 19Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 20Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 4239/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử thành phố Hà Nội năm 2023 và các năm tiếp theo
- 23Quyết định 1016/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Thuận
- 24Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 25Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Bình
Quyết định 6305/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án tái cấu trúc thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao được lựa chọn xây dựng dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 6305/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/12/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực