Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 63/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO VẬN ĐỘNG, THU HỒI VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 30/6/2011;

Căn cứ Nghị định 25/2012/NĐ-CP ngày 01/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý VK, VLN và CCHT;

Căn cứ Nghị định 26/2012/NĐ-CP ngày 31/02/2012 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục, thẩm quyền và kinh phí phục vụ việc tiếp nhận, thu gom, phân loại bảo quản, thanh lý; tiêu hủy VK, VLN và CCHT;

Căn cứ Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh;

Căn cứ Thông tư số 31/2012/TT-BCA ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết việc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

Căn cứ Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 15/12/2011 của UBND Thành phố triển khai thi hành Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

Căn cứ Quyết định số 62 QĐ-UBND, ngày 04 tháng 1 năm 2013 của UBND thành phố về việc thành lập Ban chỉ đạo vận động, thu hồi VK, VLN, CCHT thành phố Hà Nội;

Xét đề nghị của Công an thành phố tại tờ trình số 367/TTr-CATP-PV-PC64 ngày 6/12/2012.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo vận động, thu hồi vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ (VK, VLN, CCHT) Thành phố.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Trưởng Ban chỉ đạo vận động, thu hồi VK, VLN, CCHT Thành phố; Giám đốc các Sở, Ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các thành viên Ban chỉ đạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ; để b/c
- Bộ Công an; để b/c
- TTTU, TTHĐND TP; để b/c
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch TP;
- Như Điều 3;
- VPUB TP: CVP, PVP Nguyễn Văn Hoạt;
- Lưu: VT, NCo.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Thảo

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO VẬN ĐỘNG, THU HỒI VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/QĐ-UBND, ngày 04 tháng 1 năm 2013 của UBND Thành phố Hà Nội)

Điều 1. Ban chỉ đạo vận động, thu hồi vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ (VK, VLN, CCHT) Thành phố gồm đại diện các Sở, Ngành, đoàn thể liên quan giúp UBND Thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Pháp lệnh quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT trên địa bàn Thành phố.

Điều 2. Ban chỉ đạo vận động, thu hồi VK, VLN, CCHT Thành phố thực hiện chức năng, nhiệm vụ sau:

1. Xây dựng các chương trình, kế hoạch thực hiện quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT; tổ chức các đợt vận động, thu hồi VK, VLN, CCHT trên địa bàn Thành phố.

2. Chỉ đạo, hướng dẫn các Sở, Ngành, đoàn thể và UBND các quận, huyện, thị xã trong việc tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về công tác quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT.

3. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá hoạt động của các Sở, Ngành, đoàn thể và UBND các quận, huyện, thị xã trong việc triển khai thực hiện việc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy VK, VLN, CCHT.

4. Dự trù và quyết toán kinh phí đảm bảo thực hiện công tác tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy VK, VLN, CCHT bao gồm các khoản chi đầu tư phát triển và khoản chi sự nghiệp theo Điều 18 - Nghị định 26/2012/NĐ-CP ngày 31/02/2012 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thẩm quyền và kinh phí phục vụ việc tiếp nhận, thu gom, phân loại bảo quản, thanh lý tiêu hủy VK, VLN và CCHT.

5. Định kỳ hàng tháng, quý, năm tổng hợp báo cáo UBND Thành phố tình hình, kết quả thực hiện công tác quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT trên địa bàn Thành phố.

6. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; khen thưởng và xử lý vi phạm liên quan đến công tác quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Trưởng Ban chỉ đạo:

1. Thay mặt UBND Thành phố chỉ đạo, điều hành hoạt động chung của Ban chỉ đạo Thành phố và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban chỉ đạo. Chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố về kết quả hoạt động của Ban chỉ đạo.

2. Phê duyệt chương trình, kế hoạch và báo cáo tổng kết công tác quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT của Ban chỉ đạo Thành phố.

3. Chỉ đạo các Sở, Ngành, đoàn thể phối hợp, triển khai thực hiện công tác quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT.

4. Phê duyệt chi kinh phí thực hiện công tác quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT theo thẩm quyền do các đơn vị thành viên và ngành chức năng đề xuất.

5. Phê duyệt Quyết định khen thưởng, bằng khen của Ban chỉ đạo Thành phố cho các đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT.

6. Chủ trì các cuộc họp giao ban, hội nghị sơ, tổng kết, triển khai chương trình kế hoạch công tác của Ban chỉ đạo Thành phố.

7. Ủy quyền cho đồng chí Phó Trưởng Ban thường trực Ban chỉ đạo giúp Trưởng Ban chỉ đạo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ban chỉ đạo.

Điều 4. Phó Trưởng Ban thường trực Ban chỉ đạo (là cơ quan Công an Thành phố):

1. Có trách nhiệm giúp Trưởng Ban tổ chức thực hiện các hoạt động theo kế hoạch của Ban chỉ đạo. Thay mặt Trưởng Ban điều hành công việc do Trưởng Ban giao.

2. Chỉ đạo Tổ giúp việc phối hợp với các Sở, Ngành, đoàn thể xây dựng các chương trình, kế hoạch và kinh phí của công tác quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT hàng năm và dài hạn, báo cáo đồng chí Trưởng Ban phê duyệt, trình HĐND, UBND Thành phố quyết định.

3. Thay mặt Trưởng ban đôn đốc các Sở, Ngành, đoàn thể và các đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT thuộc lĩnh vực được phân công.

4. Phối hợp tổ chức, kiểm tra, đánh giá tình hình, kết quả công tác quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT trên địa bàn Thành phố.

5. Thay mặt Trưởng Ban chỉ đạo chủ trì, điều hành các cuộc họp giao ban, hội nghị sơ kết, tổng kết công tác của Ban khi được đồng chí Trưởng Ban ủy quyền.

Điều 5. Phó Trưởng Ban chỉ đạo (là cơ quan Bộ Tư lệnh Thủ đô):

1. Có trách nhiệm giúp Trưởng ban, kiểm tra, đôn đốc và tổ chức thực hiện công tác quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT đối với các đơn vị Bộ đội chủ lực, Bội đội địa phương và Dân quân tự vệ trên địa bàn Thành phố.

2. Phối hợp với Công an Thành phố hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, tổ chức thực hiện và quy định cụ thể việc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy VK, VLN, CCHT.

3. Phối hợp với Công an Thành phố tổ chức tập huấn cho cán bộ, chiến sỹ làm công tác tiếp nhận, thu gom: phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy VK, VLN, CCHT và các đơn vị khác ngoài lực lượng Công an được giao quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT.

Điều 6. Trách nhiệm của các Ủy viên:

1. Đề xuất và tham gia các hoạt động của Ban trong việc triển khai thực hiện công tác quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT.

2. Trực tiếp tổ chức, chỉ đạo thực hiện công tác quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT theo chức năng, nhiệm vụ của Sở, Ngành, đoàn thể và những công tác được phân công.

3. Tham gia phối hợp chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ngành, đoàn thể và địa phương thực hiện kế hoạch công tác.

4. Thực hiện nhiệm vụ của Trưởng ban triển khai, thực hiện, theo dõi, tổng hợp công tác quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT theo chức năng, nhiệm vụ của Sở, Ngành, đoàn thể và chuẩn bị nội dung báo cáo trong các kỳ họp của Ban.

5. Cử cán bộ chuyên trách theo dõi việc triển khai thực hiện công tác quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT của Sở, Ngành, đoàn thể.

Điều 7. Thành lập Tổ giúp việc Ban chỉ đạo tại Công an Thành phố (Văn phòng Công an Thành phố), do đồng chí lãnh đạo Văn phòng CATP (là ủy viên) trực tiếp phụ trách, gồm từ 8 đến 10 cán bộ kiêm nhiệm thuộc biên chế của Công an Thành phố và một số cán bộ kiêm nhiệm thuộc biên chế của Bộ Tư lệnh Thủ đô, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Công thương, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông. Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của Tổ giúp việc do đồng chí Phó Trưởng ban thường trực quyết định.

Điều 8. Chế độ giao ban: hội nghị sơ kết, tổng kết:

Định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất, tổ chức họp giao ban đánh giá tình hình hoạt động của Ban và việc thực hiện công tác quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT của các Sở, Ngành, đoàn thể, chính quyền các cấp, quyết định các nhiệm vụ trọng tâm tiếp theo và báo cáo Chủ tịch UBND Thành phố.

Điều 9. Chế độ thông tin báo cáo:

Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 1 năm: các Sở, Ngành, đoàn thể thành viên của Ban chỉ đạo có nhiệm vụ tổng hợp, báo cáo đánh giá tình hình, kết quả thực hiện các mặt công tác theo lĩnh vực được phân công phụ trách gửi về Tổ giúp việc Ban chỉ đạo để tổng hợp, báo cáo.

Điều 10. Về thẩm quyền sử dụng con dấu được quy định như sau:

- Đồng chí Trưởng Ban chỉ đạo sử dụng con dấu của UBND Thành phố.

- Đồng chí Phó Trưởng ban thường trực Ban chỉ đạo sử dụng con dấu của Công an Thành phố.

Điều 11. Nguồn kinh phí:

Thực hiện theo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ và phân bổ kinh phí Ban chỉ đạo hàng năm của UBND Thành phố.

Điều 12. Tổ chức thực hiện:

1. Quy chế gồm 12 điều, quy định về chức năng, nhiệm vụ cơ chế hoạt động, điều hành của Ban chỉ đạo vận động, thu hồi VK, VLN, CCHT Thành phố và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Các Sở, Ngành, đoàn thể, UBND các quận, huyện, thị xã, các thành viên Ban chỉ đạo chịu trách nhiệm thi hành.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc và thay đổi nhân sự đề nghị các cơ quan, đơn vị, đoàn thể có văn bản kiến nghị, đề xuất, sửa đổi, bổ sung gửi về Tổ giúp việc Ban chỉ đạo (Công an Thành phố - Văn phòng) để tổng hợp, báo cáo Trưởng Ban chỉ đạo và UBND Thành phố./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 63/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo vận động, thu hồi vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thành phố Hà Nội

  • Số hiệu: 63/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/01/2013
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Thế Thảo
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/01/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản