- 1Luật viên chức 2010
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật giáo dục 2019
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 10Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 11Nghị quyết 30/2023/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ cho người được tuyển dụng vào làm giáo viên tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Long An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2023/QĐ-UBND | Long An, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 30/2023/NQ-HĐND NGÀY 01/12/2023 CỦA HĐND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CHO NGƯỜI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG VÀO LÀM GIÁO VIÊN TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2023/NQ-HĐND ngày 01/12/2023 của HĐND tỉnh ban hành quy định chế độ hỗ trợ cho người được tuyển dụng vào làm giáo viên tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 5038/TTr-SGDĐT ngày 28/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 30/2023/NQ-HĐND ngày 01/12/2023 của HĐND tỉnh ban hành quy định chế độ hỗ trợ cho người được tuyển dụng vào làm giáo viên tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Quy định chế độ hỗ trợ cho người được tuyển dụng vào làm giáo viên tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Quy định chế độ hỗ trợ cho người được tuyển dụng vào làm giáo viên tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2023/NQ-HĐND ngày 01/12/2023 của HĐND tỉnh.
2. Cách tính chi phí đền bù chế độ hỗ trợ
a) Cách tính chi phí đền bù chế độ hỗ trợ thực hiện theo công thức như sau:
Người được tuyển dụng thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 4 Điều 2 của Quy định chế độ hỗ trợ cho người được tuyển dụng vào làm giáo viên tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2023/NQ-HĐND ngày 01/12/2023 của HĐND tỉnh thì phải đền bù một phần số tiền hỗ trợ đã nhận theo công thức như sau:
Trong đó:
S là chi phí đền bù;
F là số tiền hỗ trợ một lần;
T1 là thời gian yêu cầu phải phục vụ theo cam kết được tính bằng số tháng làm tròn.
T2 là thời gian đã phục vụ theo cam kết được tính bằng số tháng làm tròn.
b) Thời hạn trả và thu hồi chi phí đền bù
Chậm nhất trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày có quyết định thu hồi chi phí hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền, đối tượng phải đền bù chi phí hỗ trợ cho người được tuyển dụng vào làm giáo viên có trách nhiệm nộp trả đầy đủ chi phí đền bù cho cơ quan đã chi hỗ trợ.
Trong trường hợp không thống nhất việc đền bù chi phí hỗ trợ cho người được tuyển dụng vào làm giáo viên, các bên có liên quan có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2024 và được triển khai trong toàn ngành Giáo dục và Đào tạo; phổ biến công khai, rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông báo ở các cơ sở giáo dục, đào tạo để các đối tượng biết, thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách đầu tư đối với giáo dục mầm non và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành học mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2021 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về “Quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ quản lý, giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
- 3Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định chế độ thưởng, hỗ trợ đối với học sinh, học viên đoạt giải và giáo viên bồi dưỡng học sinh, học viên đoạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Kế hoạch 548/KH-UBND năm 2024 về đào tạo Đại học sư phạm chuyên ngành Tiếng Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật để khắc phục tình trạng thiếu nguồn tuyển giáo viên, đáp ứng nhu cầu tuyển dụng giáo viên trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2024-2030
- 1Luật viên chức 2010
- 2Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách đầu tư đối với giáo dục mầm non và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành học mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật giáo dục 2019
- 8Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 11Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 12Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2021 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về “Quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ quản lý, giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
- 13Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định chế độ thưởng, hỗ trợ đối với học sinh, học viên đoạt giải và giáo viên bồi dưỡng học sinh, học viên đoạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi do tỉnh Hà Nam ban hành
- 14Nghị quyết 30/2023/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ cho người được tuyển dụng vào làm giáo viên tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 15Kế hoạch 548/KH-UBND năm 2024 về đào tạo Đại học sư phạm chuyên ngành Tiếng Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật để khắc phục tình trạng thiếu nguồn tuyển giáo viên, đáp ứng nhu cầu tuyển dụng giáo viên trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2024-2030
Quyết định 63/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 30/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ cho người được tuyển dụng vào làm giáo viên tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 63/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Út
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực