Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6291/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 21 tháng 08 năm 2010 |
VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 92/2009/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức đã được Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 95/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng, khóa VII, nhiệm kỳ 2004 - 2011, kỳ họp thứ 16 về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bố trí các chức vụ, chức danh, số lượng cán bộ và công chức cấp phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng thực hiện theo quy định cụ thể như sau:
1. Cấp phường, xã loại 1: không quá 25 người;
2. Cấp phường, xã loại 2: không quá 23 người;
(Kèm theo Phụ lục số 1, cụ thể từng phường, xã).
Điều 2. Quy định độ tuổi, tiêu chuẩn đối với cán bộ và công chức cấp phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng bổ nhiệm lần đầu:
1. Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy phường, xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND (đối với xã), Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND phường, xã.
a) Về tuổi:
- Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 40 tuổi;
- Trường hợp đã kinh qua cấp phó của các chức danh trên thì tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi.
b) Tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
- Tốt nghiệp đại học trở lên (chính quy);
- Trường hợp đã kinh qua cấp phó ít nhất đủ 1 nhiệm kỳ thì có thể được xem xét người có trình độ đại học các loại hình đào tạo khác.
- Trong trường hợp đặc biệt tuy không đáp ứng các yêu cầu trên phải do Chủ tịch UBND thành phố xem xét, quyết định.
2. Đối với công chức phường, xã khi tuyển dụng lần đầu:
a) Về tuổi: Không quá 30 tuổi.
b) Tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ và ngành đào tạo:
- Thực hiện đúng theo Quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (thông qua thi tuyển);
- Chức danh Văn phòng - Thống kê được tuyển dụng người có trình độ đại học chính quy, tập trung, công lập, không phân biệt ngành;
- Chức danh Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); chức danh Văn hóa - Xã hội được tuyển dụng người có trình độ đại học chính quy, tập trung, công lập, cùng nhóm ngành.
Điều 3. Chế độ tiền lương, phụ cấp và các chế độ khác như: xếp lương; nâng bậc lương; phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp theo loại đơn vị hành chính cấp phường, xã; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; đào tạo, bồi dưỡng được thực hiện như sau:
1. Việc xếp lương và thực hiện chế độ nâng bậc lương, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức phường, xã thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Điều 2,3, 4, khoản 2 Điều 6 của Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH;
2. Về phụ cấp chức vụ lãnh đạo: Ngoài các chức danh được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP, còn thêm các chức danh Phường Đội trưởng, Xã Đội trưởng và Trưởng Công an xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo hệ số 0,15 so với mức lương tối thiểu chung;
3. Cán bộ, công chức phường, xã; các trường hợp tốt nghiệp đại học thu hút về công tác tại phường, xã; nhũng người hoạt động không chuyên trách tại phường xã được hưởng phụ cấp theo loại đơn vị hành chính phường, xã quy định tại Điều 9, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;
4. Cán bộ, công chức phường, xã kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa tại
a) Bí thư Đảng ủy đồng thời Chủ tịch UBND phường, xã hoặc Bí thư Chi bộ đồng thời là Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn (cán bộ dưới phường, xã) được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50%;
b) Cán bộ, công chức phường, xã kiêm nhiệm các chức danh có trong quy định được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 30%;
5. Cán bộ, công chức phường xã quy định tại Điều 5, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và chế độ đào tạo, bồi dưỡng tại Điều 11 và Điều 12, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP. Riêng đối với những người hoạt động không chuyên trách tại phường, xã được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế như cán bộ, công chức phường, xã do ngân sách hỗ trợ.
6. Phụ cấp theo loại đơn vị hành chính phường, xã và phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 4. Số lượng và chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở phường, xã được quy định như sau:
1. Cấp phường, xã loại 1 được bố trí không quá 22 người;
2. Cấp phường, xã loại 2 được bố trí không quá 20 người;
(Kèm theo Phụ lục số 2, cụ thể từng chức danh những người hoạt động không chuyên trách phường, xã).
2. Những người hoạt động không chuyên trách được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên cơ sở tổng mức phụ cấp nêu tại khoản 1 Điều này.
1. Đối với các chức danh dưới phường (tổ dân phố):
a) Hệ số phụ cấp 0,40 đối với các chức danh Bí thư Chi bộ Đảng (dân cư), Tổ trưởng Tổ dân phố và Trưởng ban công tác Mặt trận tại Tổ dân phố;
b) Hệ số phụ cấp 0,32 đối với các chức danh Phó Bí thư Chi bộ Đảng (dân cư), Tổ phó Tổ dân phố, Phó Trưởng ban công tác Mặt trận tại Tổ dân phố (bố trí nơi Ban công tác mặt trận phụ trách từ 02 tổ dân phố trở lên) và Chi hội trưởng: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Bí thư Chi đoàn Thanh niên CSHCM theo địa bàn Chi bộ Đảng.
2. Đối với các chức danh cán bộ dưới xã (thôn):
a) Hệ số phụ cấp 0,48 đối với các chức danh Bí thư Chi bộ thôn, Trưởng Thôn và Trưởng ban công tác Mặt trận thôn;
b) Hệ số phụ cấp 0,40 đối với các chức danh Phó Bí thư Chi bộ thôn, Phó trưởng thôn, Phó Trưởng ban công tác Mặt trận thôn (mỗi thôn 01 Phó Trưởng ban) và Chi hội trưởng: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Bí thư Chi đoàn Thanh niên CSHCM ở thôn.
3. Hệ số phụ cấp 0,56 đối với Công an viên ở thôn.
4. Thôn có từ 350 hộ trở lên được bố trí thêm 01 Phó trưởng thôn, đồng thời cán bộ tại thôn này được hưởng thêm 30% mức phụ cấp theo quy định tại khoản 2, Điều này.
Các hệ số phụ cấp quy định tại Điều này tính trên mức lương tối thiểu chung.
2. Đối với các trường hợp đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội tham gia công tác tại phường, xã; nay do sắp xếp tổ chức và nghỉ việc, hỗ trợ mỗi năm công tác tại phường, xã là 01 tháng lương hiện hưởng.
Điều 8. Chủ tịch UBND quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện lập thủ tục hồ sơ giải quyết các tồn tại theo quy định tại Điều 16, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp phường, xã.
Điều 9. Cán bộ, công chức phường, xã và những người hoạt động không chuyên trách tại phường, xã kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2010 thôi hưởng trợ cấp thêm theo quy định tại Nghị quyết số 03/1998/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 1998 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa V, kỳ họp thứ 5.
1. Giám đốc Sở Nội vụ thành phố chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính thành phố và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này, đồng thời tổng hợp, lập báo cáo trình UBND thành phố gửi Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính theo quy định.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ Quyết định này có trách nhiệm tổ chức việc thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức phường, xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp phường, xã; đồng thời lập báo cáo gửi về Sở Nội vụ và Sở Tài chính thành phố để kiểm tra, theo dõi.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2010.
2. Bãi bỏ các Quyết định: số 141/2004/QĐ-UB ngày 26 tháng 8 năm 2004 của UBND thành phố về việc thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn; số 34/2005/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2005 của UBND thành phố về số lượng cán bộ chuyên trách, công chức phường theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP đối với một số phường mới thành lập thuộc các quận Hải Châu, Liên Chiểu và Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng; số 115/2005/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2005 của UBND thành phố về số lượng cán bộ chuyên trách, công chức phường theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP đối với một số phường mới thành lập thuộc các quận Thanh Khê và Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng và số 7460/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2009 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc Quy định tiêu chuẩn, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách phường, xã và dưới phường; xã thuộc thành phố Đà Nẵng.
Điều 12. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Bảo hiểm Xã hội, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÁC PHƯỜNG, XÃ
(Kèm theo Quyết định số 6291/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Số TT | Đơn vị hành chính | Phân loại đơn vị hành chính | Số lượng cán bộ, công chức được ấn định |
I. Quận Hải Châu |
|
| |
1 | Hòa Cường Bắc | 1 | 25 |
2 | Hòa Cường Nam | 2 | 23 |
3 | Hòa Thuận Đông | 1 | 25 |
4 | Hòa Thuận Tây | 2 | 23 |
5 | Bình Thuận | 2 | 23 |
6 | Bình Hiên | 2 | 23 |
7 | Nam Dương | 2 | 23 |
8 | Phước Ninh | 2 | 23 |
9 | Hải Châu 1 | 1 | 25 |
10 | Hải Châu 2 | 1 | 25 |
11 | Thạch Thang | 1 | 25 |
12 | Thanh Bình | 1 | 25 |
13 | Thuận Phước | 1 | 25 |
II. Quận Sơn Trà |
|
| |
14 | An Hải Đông | 1 | 25 |
15 | An Hải Bắc | 1 | 25 |
16 | An Hải Tây | 2 | 23 |
17 | Phước Mỹ | 1 | 25 |
18 | Mân Thái | 2 | 23 |
19 | Nại Hiên Đông | 2 | 23 |
23 | Thọ Quang | 1 | 25 |
III. Quận Ngũ Hành Sơn |
|
| |
21 | Mỹ An | 1 | 25 |
25 | Hòa Hải | 1 | 25 |
23 | Khuê Mỹ | 2 | 23 |
24 | Hòa Quý | 2 | 23 |
IV. Quận Thanh Khê |
|
| |
25 | An Khê | 1 | 25 |
26 | Hòa Khê | 2 | 23 |
27 | Thanh Khê Đông | 2 | 23 |
28 | Thanh Khê Tây | 2 | 23 |
29 | Xuân Hà | 1 | 25 |
30 | Tam Thuận | 1 | 25 |
31 | Chính Gián | 1 | 25 |
32 | Thạc Gián | 1 | 25 |
32 | Tân Chính | 1 | 25 |
34 | Vĩnh Trung | 1 | 25 |
V. Quận Liên Chiểu |
|
| |
35 | Hòa Minh | 1 | 25 |
36 | Hòa Khánh Nam | 1 | 25 |
37 | Hòa Khánh Bắc | 1 | 25 |
38 | Hòa Hiệp Nam | 1 | 25 |
39 | Hòa Hiệp Bắc | 1 | 25 |
VI. Quận Cẩm Lệ |
|
| |
40 | Hòa An | 2 | 23 |
41 | Hòa Phát | 2 | 23 |
42 | Hòa Thọ Đông | 2 | 23 |
43 | Hòa Thọ Tây | 2 | 23 |
44 | Hòa Xuân | 2 | 23 |
45 | Khuê Trung | 1 | 25 |
VII. Huyện Hòa Vang |
|
| |
46 | Hòa Châu | 2 | 23 |
47 | Hòa Tiến | 1 | 25 |
48 | Hòa Phước | 2 | 23 |
49 | Hòa Phong | 1 | 25 |
50 | Hòa Phú | 2 | 23 |
51 | Hòa Nhơn | 1 | 25 |
52 | Hòa Khương | 1 | 25 |
53 | Hòa Bắc | 2 | 23 |
54 | Hòa Ninh | 2 | 23 |
55 | Hòa Sơn | 1 | 25 |
56 | Hòa Liên | 1 | 25 |
Ghi chú:
1. Cấp phường, xã loại 1: không quá 25 người;
2. Cấp phường, xã loại 2: không quá 23 người.
CHỨC DANH NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH TẠI PHƯỜNG XÃ THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 6291 /QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Số TT | Chức danh |
1 | Trưởng ban Tuyên huấn |
2 | Chủ nhiệm Kiểm tra |
3 | Trưởng ban Tổ chức |
4 | Văn phòng Đảng ủy |
5 | Phó Chủ tịch UBMTTQVN phường, xã |
6 | Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ |
7 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
8 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
9 | Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM |
10 | Chủ tịch Hội người cao tuổi |
11 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
12 | Phó Chỉ huy trưởng quân sự |
13 | Phó Trưởng công an |
14 | Chuyên trách Gia đình & Trẻ em |
15 | Chuyên trách truyền thanh |
16 | CB khác: Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ |
17 | CB kế hoạch, giao thông, thuỷ lợi, nông, lâm, ngư, diêm nghiệp |
18 | CB Lao động - TB và Xã hội, theo dõi xóa đói giảm nghèo |
19 | Cán bộ Văn hóa - Thể thao - Quản lý nhà văn hóa |
20 | Chuyên trách xóa đói giảm nghèo |
21 | Chuyên trách tiếp dân giải quyết khiếu nại tố cáo |
Ghi chú:
1. Cấp phường, xã loại 1 được bố trí không quá 22 người;
2. Cấp phường, xã loại 2 được bố trí không quá 20 người;
Riêng Phó Chủ tịch UB Mặt trận theo Điều lệ UBMTTQVN quy định 02 người.
- 1Quyết định 141/2004/QĐ-UB thực hiện Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 34/2005/QĐ-UBND về số lượng cán bộ chuyên trách, công chức phường theo Nghị định 121/2003/NĐ-CP đối với phường mới thành lập thuộc quận Hải Châu, Liên Chiểu và Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 7460/QĐ-UBND năm 2009 quy định tiêu chuẩn, số lượng, xếp lương, phụ cấp đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách phường, xã và dưới phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 8017/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý cán bộ, công chức phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Quyết định 141/2004/QĐ-UB thực hiện Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức và phân cấp quản lý cán bộ, công chức phường, xã do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 34/2005/QĐ-UBND về số lượng cán bộ chuyên trách, công chức phường theo Nghị định 121/2003/NĐ-CP đối với phường mới thành lập thuộc quận Hải Châu, Liên Chiểu và Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 7460/QĐ-UBND năm 2009 quy định tiêu chuẩn, số lượng, xếp lương, phụ cấp đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách phường, xã và dưới phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 8017/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý cán bộ, công chức phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 về việc điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Nghị quyết 95/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2010 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
Quyết định 6291/QĐ-UBND năm 2010 thực hiện Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 6291/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2010
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Trần Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra