- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 868/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 627/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 29 tháng 4 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 868/QĐ-BNV ngày 17 tháng 8 năm 2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 97/TTr-SNV ngày 19 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 (bảy) thủ tục hành chính lĩnh vực công tác tôn giáo được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 295/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 3. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 07 (bảy) thủ tục hành chính được chuẩn hóa đến tổ chức, cá nhân có liên quan.
Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 627/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thủ tục thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng |
2 | Thủ tục thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng |
3 | Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo |
4 | Thủ tục đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở |
5 | Thủ tục đăng ký người vào tu |
6 | Thủ tục thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng |
7 | Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã |
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên quyết định công bố TTHC (Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành; trích yếu QĐ) |
1 | T-BLI-282563-TT | Tiếp nhận thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng | Quyết định số 295/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
2 | T-BLI-282564-TT | Tiếp nhận thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng | nt |
3 | T-BLI-282565-TT | Chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo | nt |
4 |
| Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hằng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở | nt |
5 | T-BLI-282567-TT | Tiếp nhận đăng ký người vào tu | nt |
6 | T-BLI-282568-TT | Tiếp nhận thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng | nt |
7 | T-BLI-282569-TT | Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã | nt |
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA
1. Thủ tục thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm chuẩn bị văn bản thông báo và gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả bầu.
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo UBND cấp xã để xem xét.
Bước 4. Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo, thực hiện việc lưu hồ sơ để phục vụ công tác quản lý.
* Địa chỉ tiếp nhận thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.
Thành phần, số lượng văn bản:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Không (chỉ nhận văn bản thông báo).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở tín ngưỡng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Phí, Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu B1, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả bầu, cử người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản.
- Người đại diện hoặc thành viên Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực, hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH/QH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………..(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về người đại diện cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi: (2)………………………………………………………………..
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):….…………………………………….
Địa chỉ:………..……………………………………………………………
Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng:
Họ và tên:…………………Tên gọi khác:……………Năm sinh:…………
Giấy CMND số:…………………Ngày cấp:……………Nơi cấp:………..
Nơi cư trú:………………………………………………………………….
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm: biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, Ban quản lý; danh sách thành viên Ban quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) |
___________________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo
2. Thủ tục thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng chuẩn bị văn bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng và gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo UBND cấp xã để xem xét, quyết định.
Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét nội dung văn bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng.
Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc đồng ý hay không đồng ý cho cơ sở tín ngưỡng hoạt động.
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không đồng ý cho cơ sở tín ngưỡng hoạt động sẽ có ý kiến bằng văn bản gửi đến cơ sở tín ngưỡng và cơ sở tín ngưỡng không được tổ chức hoạt động theo nội dung văn bản thông báo.
* Địa chỉ tiếp nhận thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.
Thành phần, số lượng văn bản:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày gửi bản thông báo hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng được hoặc không được thực hiện theo nội dung đã thông báo.
Phí, Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm… (Mẫu B2, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trước ngày 15/10 hàng năm, người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH/QH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………..(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm….
Kính gửi: (2)………………………………………………………………...
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):….……………………………………..
Địa chỉ:………..……………………………………………………………
Người đại diện (hoặc người thay mặt Ban quản lý):
Họ và tên:……………Tên gọi khác:………….Năm sinh:…………
Giấy CMND số:……………Ngày cấp:…………Nơi cấp:…………
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn ra trong năm:………………cuộc.
(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng theo mẫu kèm theo).
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) |
___________________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo
DANH SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM….
Kèm theo Thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng năm….
của………………………….……(Mẫu B2)
TT | Tên hoạt động tín ngưỡng | Người tổ chức, chủ trì | Số lượng người tham gia | Nội dung | Hình thức tổ chức | Thời gian | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (1) |
____________________
(1) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký danh sách các hoạt động tín ngưỡng.
3. Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đại diện tôn giáo chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký hoạt động tôn giáo theo quy định và gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo UBND cấp xã để xem xét, giải quyết.
Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Địa chỉ tiếp nhận thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
Phí, Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký sinh hoạt tôn giáo (Mẫu B4, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
- Người đại diện phải là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH/QH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………..(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)………………………………………………………………...
Tên tôn giáo:……………………..….……………………………………..
Người đại diện:
Họ và tên:……………Tên gọi khác:………….Năm sinh:…………
Giấy CMND số:……………Ngày cấp:…………Nơi cấp:…………
Nơi cư trú:…………………………………………………………...
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với nội dung như sau:
Tôn chỉ, mục đích:………………………………………………………….
Nội dung sinh hoạt:………………………………………………………...
Hình thức sinh hoạt:………………………………………………………..
Địa điểm sinh hoạt:………………………………………………………...
Thời gian sinh hoạt:………………………………………………………...
Số lượng người sinh hoạt tại thời điểm đăng ký:…………………………..
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
___________________
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.
4. Thủ tục đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau và gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo UBND cấp xã để xem xét.
Bước 4. Trong 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày gửi bản đăng ký hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cho tổ chức tôn giáo cơ sở hoạt động theo nội dung đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hằng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở.
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được hoạt động theo nội dung đã đăng ký. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Địa chỉ tiếp nhận thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.
Thành phần, số lượng văn bản:
- Thành phần bản đăng ký (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: trong 15 ngày làm việc, kể từ ngày gửi bản đăng ký hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo cơ sở.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo được hoặc không được hoạt động tôn giáo theo nội dung đã đăng ký.
Phí, Lệ phí: không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo năm… (Mẫu B21, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trước ngày 15/10 hàng năm.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH/QH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B21
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………..(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm …)
Kính gửi: (2)………………………………………………………………...
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:…..…..….……………………………………..
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở:
Họ và tên:……………………..………….Năm sinh:………………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):………………………….…………
Chức vụ, phẩm trật:………………………………………………….
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
TT | Tên hoạt động tôn giáo | Người tổ chức | Nội dung hoạt động tôn giáo | Thời gian tổ chức | Dự kiến số lượng người tham dự | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ |
_____________________________
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
5. Thủ tục đăng ký người vào tu
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người phụ trách cơ sở tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đăng ký người vào tu và gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo UBND cấp xã để xem xét.
Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
* Địa chỉ tiếp nhận thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký người vào tu (theo mẫu);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thưởng trú.
+ Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tôn giáo.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Phí, Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký người vào tu (Mẫu B23, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận người vào tu.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH/QH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B23
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………..(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO TU
Kính gửi: (2)………………………………………………………………...
Người phụ trách cơ sở tôn giáo:
Họ và tên:…………………………..………….Năm sinh:…………
Tên gọi khác trong tôn giáo (nếu có):…………………….…………
Chức vụ, phẩm trật:………………………………………………….
Cơ sở tôn giáo:……………………………………………………………
Đăng ký danh sách người vào tu với nội dung như sau:
TT | Họ và tên | Giấy CMND | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Nơi cư trú | Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) | ||
Số CMND | Ngày cấp | Nơi cấp | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người vào tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với người chưa thành niên.
| NGƯỜI PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO |
__________________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở chuẩn bị văn bản thông báo và gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo UBND cấp xã để xem xét.
Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo nội dung thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
* Địa chỉ tiếp nhận thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.
Thành phần, số lượng văn bản:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo cơ sở.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Phí, Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng (Mẫu B29, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu vực xung quanh.
- Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH/QH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B29
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………..(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
Kính gửi: (2)………………………………………………………………..
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo:..…………………………….
………………..……………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên:……………………..………….Năm sinh:………………
Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo (nếu có):……
……………………………………………………………………….
Chức vụ, phẩm trật:………………………………………………….
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:
Lý do sửa chữa, cải tạo:...………………………………………………….
Thời gian sửa chữa, cải tạo:...……………………………………………...
Phạm vi và mức độ sửa chữa:…...…………………..……………………..
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
Các hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo:………………………………..
………………….…………………………………………………………..
……………………………………………………………………………...
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
__________________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trước khi tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã chuẩn bị văn bản thông báo và gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo UBND cấp xã để xem xét.
Bước 4. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã tổ chức quyên góp.
Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Địa chỉ tiếp nhận thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thời gian được tính từ ngày đến ghi trên phong bì.
Thành phần, số lượng văn bản:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp.
Phí, Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi quyên góp phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
- Không được lợi dụng việc quyên góp để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH/QH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………..(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi: (2)………………………………………………………………...
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo:….………….……………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………..……
Người đại diện:
Họ và tên:……………………………………………………………
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp:..………………………………………..…………….
Phạm vi tổ chức quyên góp:………………………………………………..
Cách thức quyên góp:…………….………...………..……………………..
Thời gian thực hiện quyên góp:……………..……………………………..
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp:…..……………………...
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
___________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).
- 1Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 505/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 08 thủ tục hành chính mới và 09 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về lĩnh vực Tôn giáo và lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
- 4Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác tôn giáo mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 1104/QĐ-UBND-HC năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: tín ngưỡng, tôn giáo; thi đua, khen thưởng bị bãi bỏ và ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 868/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
- 7Quyết định 505/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 08 thủ tục hành chính mới và 09 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về lĩnh vực Tôn giáo và lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
- 9Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác tôn giáo mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 1104/QĐ-UBND-HC năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác tôn giáo được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 627/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Dương Thành Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết