Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 626/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 16 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này gồm 03 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng giải quyết trên địa bàn tỉnh Gia Lai ( Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KSTTHC- Văn phòng chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
- Cơ sở trợ giúp xã hội tỉnh (Sở LĐTBXH sao gửi);
- UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi);
- Công an xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành



PHỤ LỤC

QUY TRINH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 626 /QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Các bước

Trình tự thực hiện

Bộ phận,  cán bộ công chức, viên chức giải quyết hồ sơ

Thời gian tiếp nhận  và giải quyết hồ sơ

Cơ quan  phối hợp

Trình các cấp có thẩm quyền cao hơn

Mô tả quy trình

 

1. Thủ tục tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

 

1

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã

0,5 ngày làm việc

Phòng LĐTBXH; UBND cấp huyện; Sở LĐTBXH; Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội

UBND cấp huyện, Sở Lao động - TB&XH

(1) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của Đối tượng hoặc người giám hộ.

 

(2)  UBND  cấp  xã  xem  xét,  xét duyệt hồ sơ; niêm yết công khai hồ sơ; gửi  hồ sơ  đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

2

Bước 2

Chủ trì điều phối thẩm định, trình phê duyệt

Công chức LĐTBXH cấp xã

9,5 ngày

 

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND cấp xã

 

Niêm yết công khai kết quả xét duyệt

UBND cấp xã

07 ngày

 

3

Bước 3

Chủ trì điều phối thẩm định, trình phê duyệt

Chuyên viên Phòng LĐTBXH, lãnh đạo Phòng Lao động TB&XH chủ trì thẩm định hồ sơ. Trình UBND huyện phê duyệt.

07 ngày

(3)  Phòng  LĐTBXH   thẩm  định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện.

 

4

Bước 4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND cấp huyện

03 ngày

(4) UBND cấp huyện gửi văn bản đến Sở LĐTBXH đề nghị xem xét chuyển hồ sơ đến người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội.

 

5

Bước 5

Chủ trì điều phối thẩm định

Chuyên viên, Lãnh đạo phòng BTXH

07 ngày

 

 

(5) Sở LĐTBXH thẩm định, chuyển hồ sơ đến Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh. Lãnh đạo Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh ra quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở.

 

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở LĐTBXH

 

Quyết định tiếp nhận đối tượng

Lãnh đạo Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

 

Tổng cộng

 

 

34 ngày

 

 

 

 

2. Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

 

1

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

0,5 ngày

Công an, UBND cấp xã, UBND cấp huyện

Không

Cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện đối tượng; chính quyền (hoặc công an) cấp xã; đại diện cơ sở trợ giúp xã hội: lập biên bản bàn giao đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

 

2

Bước 2

Chủ trì điều phối thẩm định

Chuyên viên Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp  để chăm   sóc,  nuôi  dưỡng   và  hoàn thiện hồ sơ, thủ tục theo quy định.

 

3

Bước 3

Ổn định tâm tý, tinh thần, xem xét phương án chữa trị tổn thương cho đối tượng (nếu có)

Chuyên viên Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

 

4

Bước 4

Quyết định tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội

Lãnh đạo Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

 

5

Bước 5

Hoàn thiện hồ sơ, thủ tục tiếp nhận đối tượng theo quy định

Chuyên viên, Lãnh đạo Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

10 ngày

 

Tổng cộng

 

 

Tiếp nhận ngay đối tượng cần  bảo vệ khẩn cấp; hoàn thiện hồ sơ trong 10 ngày

 

 

 

 

3.  Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

 

1

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

0,5 ngày làm việc

UBND cấp xã, UBND cấp huyện

Không

(1)  Cá  nhân  có  đơn  đề  nghị  gửi người đứng đầu cơ sở dừng trợ giúp xã hội.

 

2

Bước 2

Chủ trì điều phối thẩm định

Chuyên  viên   Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

3 ngày làm việc

(2)  Quyết  định  dừng  trợ  giúp  xã hội.

 

Phê duyệt

Lãnh đạo Cơ sở  trợ giúp xã hội cấp tỉnh

3 ngày làm việc

 

3

Bước 3

Trả kết quả

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

0,5 ngày làm việc

(3) Lập biên bản bàn giao đối tượng về gia đình, cộng đồng hoặc thanh lý hợp đồng dịch vụ trợ giúp xã hội.

 

Tổng cộng

 

 

07 ngày làm việc

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai

  • Số hiệu: 626/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/07/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Võ Ngọc Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/07/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản