- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 625/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 21 tháng 3 năm 2019 |
BAN HÀNH MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mẫu phiếu đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung:
Theo dõi, đánh giá, khách quan, chính xác và công bằng việc giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Quy định các tiêu chí, tiêu chí thành phần, cách thức và phương pháp chấm điểm, thang điểm đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và UBND các xã, phường, thị trấn.
- Kết quả đánh giá là một trong những tiêu chuẩn để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; xác định trách nhiệm của cá nhân, người đứng đầu cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; ưu tiên xem xét việc đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và xem xét khen thưởng, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
- Hàng năm UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và UBND xã, phường, thị trấn.
2. Yêu cầu:
- Phiếu đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính bám sát các quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính được triển khai định kỳ hàng quý và hàng năm.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, công dân tham gia đánh giá trực tiếp tại bàn viết hồ sơ trong quá trình tham gia giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính và thông qua chức năng đánh giá trực tuyến của Hệ thống thông tin một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. Việc thu thập ý kiến đánh giá được thực hiện thường xuyên, liên tục.
3. Phạm vi và đối tượng:
- Phạm vi áp dụng: thực hiện công tác thu thập ý kiến đánh giá và tự theo dõi, đánh giá, chấm điểm việc giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và UBND xã, phường, thị trấn.
- Đối tượng áp dụng: các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính.
1. Biểu mẫu đánh giá:
- Phiếu số 01: Có 05 tiêu chí sử dụng để đánh giá, chấm điểm cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp tỉnh trong việc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính.
- Phiếu số 02: Có 09 tiêu chí sử dụng để đánh giá, chấm điểm các sở, ban, ngành trong việc giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
- Phiếu số 03: Có 09 tiêu chí sử dụng để đánh giá, chấm điểm UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và UBND xã, phường, thị trấn trong việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính.
- Phiếu số 04: Có 04 tiêu chí dùng để lấy ý kiến của tổ chức, người dân tham gia giải quyết thủ tục hành chính, được đặt tại bàn viết hồ sơ, trên bàn làm việc của công chức, viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và phát cho tổ chức, người dân thực hiện việc đánh giá, kèm theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Việc thu thập ý kiến đánh giá được thực hiện thường xuyên, liên tục.
- Phiếu số 05: Có 06 tiêu chí dùng để lấy ý kiến trực tuyến của tổ chức, người dân tham gia giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện thông qua chức năng đánh giá trực tuyến của Hệ thống thông tin một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Điểm đánh giá tối đa cho mỗi tiêu chí là 2.
- Điểm đánh giá là 1 đối với các tiêu chí đáp ứng yêu cầu theo quy định trong thực hiện thủ tục hành chính.
- Điểm đánh giá là 0 đối với các tiêu chí không đáp ứng yêu cầu theo quy định trong thực hiện thủ tục hành chính.
(Đối với các thủ tục hành chính do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành thuộc danh mục phải thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã nhưng do các cơ quan không thực hiện theo quy định thì chấm điểm đối với hồ sơ của các thủ tục hành chính này theo các tiêu chí bằng 0).
Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí tại Phiếu số 01, Phiếu số 02, Phiếu số 03 (kèm theo Quyết định này).
a) Thu thập ý kiến đánh giá: tổ chức, công dân đánh giá việc thực hiện thủ tục hành chính bằng hai hình thức:
+ Đánh giá trực tiếp: thực hiện bằng phiếu lấy ý kiến được đặt tại bàn viết hồ sơ, trên bàn làm việc của công chức, viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; và được phát cho tổ chức, người dân khi nộp hồ sơ để thực hiện việc đánh giá đối với các tiêu chí tại Phiếu số 04.
+ Đánh giá trực tuyến: thực hiện thông qua chức năng đánh giá trực tuyến trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đối với các tiêu chí tại Phiếu số 05.
Sau khi tổ chức, cá nhân đánh giá các tiêu chí tại Phiếu số 04 và Phiếu số 05 đối với từng hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm sẽ tổng hợp, xác minh, làm cơ sở chấm điểm thẩm định cho từng hồ sơ theo các tiêu chí tại Phiếu số 01 và Phiếu số 02.
b) Tự đánh giá:
* Đối với các sở, ban, ngành, Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính:
+ Công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tự đánh giá và chấm điểm việc thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm theo Phiếu số 01.
+ Các sở, ban, ngành tự chấm điểm việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan mình theo Phiếu số 02.
+ Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính đánh giá: trên cơ sở phiếu thu thập, điểm tự đánh giá của các cá nhân, các cơ quan, Trung tâm sẽ tiến hành thẩm định điểm đánh giá thông qua việc trích xuất từ phần mềm một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến, các hệ thống phần mềm ngành dọc, qua công tác theo dõi, giám sát và các báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ của các cơ quan, kết quả đánh giá trực tiếp và đánh giá trực tuyến của tổ chức, người dân đến làm thủ tục hành chính tại Trung tâm (kết quả đánh giá theo Phiếu số 04 và Phiếu số 05), các tài liệu khác có liên quan phục vụ công tác đánh giá việc thực hiện thủ tục hành chính tại Phiếu số 01 và Phiếu số 02.
* Đối với UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc:
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc tự đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương mình (từ cấp huyện tới cấp xã) theo các tiêu chí tại Phiếu số 03 kèm theo Quyết định này.
Sau khi tổ chức, cá nhân đánh giá các tiêu chí tại Phiếu số 04 và Phiếu số 05 đối với từng hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính, Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc sẽ tổng hợp, xác minh, làm cơ sở để chấm điểm và làm tài liệu kiểm chứng cho từng hồ sơ theo các tiêu chí tại Phiếu số 03.
4. Thời gian thực hiện đánh giá:
a) Kỳ đánh giá:
Đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện hàng quý theo định kỳ 03 tháng/lần và hàng năm theo hệ thống biểu mẫu kèm theo Quyết định này:
+ Kỳ đánh giá định kỳ hàng quý được tính từ ngày 01 của tháng đầu quý đến hết ngày 15 của tháng cuối quý, số liệu thực tế 15 ngày của tháng cuối quý được cộng dồn vào quý tiếp theo.
+ Kỳ đánh giá năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 15 tháng 12 hàng năm, số liệu thực tế 15 ngày cuối tháng 12 được cộng dồn vào quý I của kỳ báo cáo tiếp theo.
b) Thời hạn nhận Phiếu đánh giá:
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các đơn vị cấp tỉnh gửi kết quả đánh giá về Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính trước ngày 20 của tháng cuối quý (đối với kỳ đánh giá quý) và trước ngày 20 tháng 12 hàng năm (đối với kỳ đánh giá năm).
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc gửi kết quả đánh giá về Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính trước ngày 25 của tháng cuối quý (đối với kỳ đánh giá quý) và trước ngày 25 tháng 12 hàng năm (đối với kỳ đánh giá năm).
Trường hợp thời hạn nộp phiếu đánh giá nói trên trùng vào kỳ nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật thì thời hạn nhận Phiếu đánh giá định kỳ được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó.
1. Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính:
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc triển khai thực hiện đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính một cách thống nhất, hiệu quả. Hướng dẫn trực tiếp cho tổ chức, cá nhân thực hiện phiếu lấy ý kiến tại Trung tâm.
- Tổ chức phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc thực hiện đánh giá việc thực hiện thủ tục hành chính định kỳ hàng quý và hàng năm.
- Tổng hợp, phân loại, xếp hạng, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và gửi báo cáo về Văn phòng Chính phủ, công khai kết quả trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố kết quả đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính hàng năm.
2. Sở Nội vụ:
Đưa kết quả đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính thành một trong những tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì phối hợp với Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính đưa các tiêu chí theo Phiếu số 05 lên hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; hướng dẫn UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc theo dõi, tổng hợp ý kiến của tổ chức, cá nhân gửi qua hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến.
4. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc:
Các sở, ban, ngành phối hợp với Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính triển khai đánh giá định kỳ việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan mình.
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc chỉ đạo bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện và cấp xã hướng dẫn trực tiếp cho tổ chức, cá nhân thực hiện phiếu lấy ý kiến; tự triển khai đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc địa bàn quản lý (từ cấp huyện đến cấp xã); tổng hợp, phân loại, xếp hạng, báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện và công khai kết quả trên trang điện tử của địa phương.
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương. Định kỳ hàng quý và hàng năm, gửi báo cáo kết quả đánh giá về Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh Lâm Đồng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc; Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành theo Quyết định số 625/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
KỲ ĐÁNH GIÁ: Quý……., Năm…….
Họ tên công chức, viên chức được đánh giá: …………………………………………..
Lĩnh vực: …………………………………………………………………………………….
Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong kỳ: ……………………………………………………
Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong kỳ: ……………………………………………………
STT | Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá thực tế | Ghi chú | |
Tự đánh giá | Điểm thẩm định | ||||
1 | Tổng thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
| Trước hạn so với thời gian quy định | 2 |
|
|
|
| Đúng hạn so với thời gian quy định | 1 |
|
|
|
| Trễ hạn so với thời gian quy định | 0 |
|
|
|
2 | Theo dõi, đôn đốc thời gian thực hiện của từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
| Trước hạn so với thời gian quy định | 2 |
|
|
|
| Đúng hạn so với thời gian quy định | 1 |
|
|
|
| Trễ hạn so với thời gian quy định | 0 |
|
|
|
3 | Số lần tổ chức, cá nhân phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến) | 2 |
|
|
|
| Không phải liên hệ lần nào | 2 |
|
|
|
| Chỉ liên hệ một lần | 1 |
|
|
|
| Phải liên hệ hơn một lần (trừ trường hợp nguyên nhân do lỗi của người nộp hồ sơ) | 0 |
|
|
|
4 | Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến) | 2 |
|
|
|
| Không phải liên hệ với cơ quan, đơn vị, tổ chức nào để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
| Phải liên hệ với một cơ quan, đơn vị, tổ chức là bộ phận một cửa để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính | 1 |
|
|
|
| Phải liên hệ với hơn một cơ quan, đơn vị, tổ chức để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính | 0 |
|
|
|
5 | Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC | 2 |
|
|
|
| Tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ sớm hơn thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật | 2 |
|
|
|
| Tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đúng thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật | 1 |
|
|
|
| Có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật (trừ trường hợp phản ánh, kiến nghị được cơ quan có thẩm quyền xác minh, kết luận là không đúng hoặc vu cáo) | 0 |
|
|
|
TỔNG ĐIỂM | 10 |
|
|
|
| Người tự đánh giá |
HƯỚNG DẪN CÁCH CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lưu ý: Đối với các thủ tục hành chính do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành thuộc danh mục phải thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính nhưng do các cơ quan, đơn vị, tổ chức không thực hiện theo quy định thì chấm điểm đối với hồ sơ của các thủ tục hành chính này theo các tiêu chí bằng 0.
STT | Tên tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Cách chấm điểm | Tài liệu kiểm chứng |
1 | - Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ - Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong kỳ |
| Báo cáo kiểm soát TTHC hàng quý/năm của các đơn vị |
2 | Tiêu chí 1: Tổng thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính | * Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm điểm cho từng hồ sơ được tiếp nhận và trả kết quả giải quyết trong kỳ: trước hạn so với thời gian quy định 2 điểm, đúng hạn so với thời gian quy định 1 điểm, trễ hạn so với thời gian quy định 0 điểm. Điểm tiêu chí 1 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC. Kết quả được làm tròn phần thập phân đến một (01) chữ số. * Ví dụ: trong kỳ giải quyết 06 hồ sơ, trong đó có 02 hồ sơ trễ hạn, 03 hồ sơ trước hạn và 01 hồ sơ đúng hạn, điểm tiêu chí 1 được tính như sau: Điểm tiêu chí 1 = [(2x0) + (3x2) +(1x1)]/6 = 1.2 | - Số liệu trích xuất từ phần mềm Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến. - Đối với các đơn vị sử dụng phần mềm chuyên ngành thì số liệu được trích xuất từ phần mềm của các đơn vị. - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính - Kết quả đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức |
3 | Tiêu chí 2: Theo dõi, đôn đốc thời gian thực hiện của từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết thủ tục hành chính | * Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC trong kỳ (bao gồm: hồ sơ do đơn vị thực hiện; hồ sơ TTHC do đơn vị khác thực hiện và đơn vị phải cho ý kiến góp ý): trước hạn so với thời gian quy định 2 điểm, đúng hạn so với thời gian quy định 1 điểm, trễ hạn so với thời gian quy định 0 điểm. Điểm tiêu chí 2 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC. Kết quả được làm tròn phần thập phân đến một (01) chữ số. * Ví dụ: trong kỳ đơn vị giải quyết 04 hồ sơ và phối hợp với đơn vị khác giải quyết 02 hồ sơ, trong đó có 02 hồ sơ trễ hạn, 03 hồ sơ trước hạn và 01 hồ sơ đúng hạn, điểm tiêu chí 2 được tính như sau: Điểm tiêu chí 2 = [(2x0) + (3x2) +(1x1)]/6 =1.2 | - Thống kê của các đơn vị. - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính - Kết quả đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức |
4 | Tiêu chí 3: Số lần tổ chức, cá nhân phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến) | * Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC: Nếu tổ chức, cá nhân không phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính lần nào để hoàn thiện hồ sơ thì điểm đánh giá là 2. Nếu chỉ phải liên hệ 1 lần với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện hồ sơ thì điểm đánh giá là 1. Nếu phải hơn 1 lần liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện hồ sơ (trừ trường hợp nguyên nhân do lỗi của người nộp hồ sơ) thì điểm đánh giá là 0. Điểm tiêu chí 3 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC. Kết quả được làm tròn phần thập phân đến một (01) chữ số. * Ví dụ: trong kỳ giải quyết 05 hồ sơ, trong đó có 02 hồ sơ tổ chức, cá nhân không phải liên hệ để hoàn thiện, 03 hồ sơ tổ chức, cá nhân phải liên hệ 01 lần để hoàn thiện và 0 hồ sơ liên hệ hơn 01 lần, điểm tiêu chí 3 được tính như sau: Điểm tiêu chí 3 = [(2x2) + (3x1) +(0x0)]/5 = 1.4 | - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Kiểm soát thủ tục hành chính - Phiếu đánh giá của tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC - Kết quả đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức |
5 | Tiêu chí 4: Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ (kể cả theo hình thức trực tuyến) | * Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC: Nếu không phải liên hệ với cơ quan, đơn vị, tổ chức nào để hoàn thiện hồ sơ trong giải quyết thủ tục hành chính thì điểm đánh giá là 2. Nếu chỉ phải liên hệ 1 với một cơ quan, đơn vị, tổ chức là Bộ phận một cửa để hoàn thiện hồ sơ trong giải quyết thủ tục hành chính (trừ trường hợp theo quy định pháp luật, tổ chức, cá nhân phải trực tiếp tham gia và hoàn thiện hồ sơ giải quyết theo kết quả kiểm tra, xác minh thực địa, họp Hội đồng thẩm định, thẩm tra trong giải trình giải quyết thủ tục hành chính, thì số lượng được cộng thêm cơ quan, đơn vị, tổ chức được pháp luật giao chủ trì kiểm tra, xác minh thực địa, tổ chức Hội đồng thẩm định, thẩm tra) thì điểm đánh giá là 1. Nếu phải hơn 1 lần liên hệ với cơ quan, đơn vị, tổ chức để hoàn thiện hồ sơ trong giải quyết thủ tục hành chính thì điểm đánh giá là 0. Điểm tiêu chí 4 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC. Kết quả được làm tròn phần thập phân đến một (01) chữ số. * Ví dụ: trong kỳ giải quyết 07 hồ sơ, trong đó có 02 hồ sơ tổ chức, cá nhân không phải liên hệ để hoàn thiện, 04 hồ sơ tổ chức, cá nhân phải liên hệ 01 lần để hoàn thiện và 01 hồ sơ liên hệ hơn 01 lần, điểm tiêu chí 4 được tính như sau: Điểm tiêu chí 4 = [(2x2) + (4x1) +(01x0)]/7 = 1.1 | - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Kiểm soát thủ tục hành chính - Phiếu đánh giá của tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC - Kết quả đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức |
6 | Tiêu chí 5: Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC | * Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC: - Khi không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật và tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ trước hạn so với thời hạn quy định thì điểm đánh giá là 2. - Khi không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật và tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ đúng thời hạn quy định và thì điểm đánh giá là 1. - Khi có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật (trừ trường hợp phản ánh, kiến nghị được cơ quan có thẩm quyền xác minh, kết luận là không đúng hoặc vu cáo) thì điểm đánh giá là 0. Điểm tiêu chí 5 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC. Kết quả được làm tròn phần thập phân đến một (01) chữ số. * Ví dụ: trong kỳ giải quyết 07 hồ sơ, trong đó có 04 hồ sơ sớm, không có phản ánh, 02 hồ sơ đúng hạn và không có phản ánh và 01 hồ sơ có ý kiến phản ánh, điểm tiêu chí 5 được tính như sau: Điểm tiêu chí 5 = [(4x2) + (2x1) +(01x0)]/7 = 1.4 | - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Kiểm soát thủ tục hành chính - Phiếu đánh giá của tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC - Kết quả đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức - Phản ánh tại hòm thư góp ý tại Trung tâm, đường dây nóng của tỉnh. |
7 | Phân loại kết quả chấm điểm | - Tổng số điểm 5 Tiêu chí từ 05 trở lên: công chức, viên chức tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính hoàn thành 100% nhiệm vụ - Tổng số điểm 5 Tiêu chí từ 3.5 đến dưới 05: công chức, viên chức tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ. - Tổng số điểm 5 Tiêu chí dưới 3.5: công chức, viên chức tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ |
|
ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành theo Quyết định số 625/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
KỲ ĐÁNH GIÁ: Quý……., Năm……
Cơ quan, đơn vị, tổ chức: ………………………………………………………………
Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong kỳ: …………………………………………………
Tổng hồ sơ đã tiếp nhận trong kỳ: …………………………………………………….
STT | Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá thực tế | Ghi chú | |
Tự đánh giá | Điểm thẩm định | ||||
1 | Tổng thời gian giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
| Trước hạn so với thời gian quy định | 2 |
|
|
|
| Đúng hạn so với thời gian quy định | 1 |
|
|
|
| Trễ hạn so với thời gian quy định | 0 |
|
|
|
2 | Thời gian thực hiện của từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
| Trước hạn so với thời gian quy định | 2 |
|
|
|
| Đúng hạn so với thời gian quy định | 1 |
|
|
|
| Trễ hạn so với thời gian quy định | 0 |
|
|
|
3 | Số lần tổ chức, cá nhân phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến) | 2 |
|
|
|
| Không phải liên hệ lần nào | 2 |
|
|
|
| Chỉ liên hệ một lần | 1 |
|
|
|
| Phải liên hệ hơn một lần (trừ trường hợp nguyên nhân do lỗi của người nộp hồ sơ) | 0 |
|
|
|
4 | Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến) | 2 |
|
|
|
| Tổ chức, cá nhân không phải liên hệ với cơ quan, đơn vị, tổ chức nào để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
| Tổ chức, cá nhân phải liên hệ với một cơ quan, đơn vị, tổ chức là bộ phận một cửa để hoàn thiện hồ sơ TTHC | 1 |
|
|
|
| Tổ chức, cá nhân phải liên hệ với hơn một cơ quan, đơn vị, tổ chức để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính | 0 |
|
|
|
5 | Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức khi giải quyết thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
| Giải quyết hồ sơ TTHC sớm hơn thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật | 2 |
|
|
|
| Giải quyết hồ sơ TTHC đúng thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật | 1 |
|
|
|
| Có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật (trừ trường hợp phản ánh, kiến nghị được cơ quan có thẩm quyền xác minh, kết luận là không đúng hoặc vu cáo) | 0 |
|
|
|
6 | Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
| 100% TTHC tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm; và tối thiểu 20% số lượng TTHC tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt kết quả tại Trung tâm. | 2 |
|
|
|
| 100% TTHC thực hiện tại Trung tâm | 1 |
|
|
|
| Dưới 100% TTHC thực hiện tại Trung tâm | 0 |
|
|
|
7 | Công khai các thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
| Công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng cả hai hình thức niêm yết và điện tử | 2 |
|
|
|
| Công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng một trong hai hình thức niêm yết hoặc điện tử | 1 |
|
|
|
| Không được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời | 0 |
|
|
|
8 | Tiếp thu, giải trình đối với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân | 2 |
|
|
|
| Không có phản ánh, kiến nghị hoặc 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản ánh, kiến nghị kéo dài | 2 |
|
|
|
| Tối thiểu từ 90% phản ánh, kiến nghị trở lên được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản ánh, kiến nghị kéo dài | 1 |
|
|
|
| Dưới 90% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định hoặc có phản ánh, kiến nghị kéo dài | 0 |
|
|
|
9 | Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền | 2 |
|
|
|
| Tối thiểu 20% TTHC đáp ứng yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%; và không có hồ sơ trực tuyến nào không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn | 2 |
|
|
|
| Có triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với TTHC đáp ứng yêu cầu; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới 30%; và không có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn | 1 |
|
|
|
| Không triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hoặc tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt dưới 15%; hoặc có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn | 0 |
|
|
|
TỔNG ĐIỂM | 18 |
|
|
|
| Lâm Đồng, ngày..…tháng…..năm….. |
HƯỚNG DẪN CÁCH CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Lưu ý: Đối với các thủ tục hành chính do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành thuộc danh mục phải thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Kiểm soát thủ tục hành chính (Trung tâm) nhưng do các cơ quan không thực hiện theo quy định thì chấm điểm đối với hồ sơ của các thủ tục hành chính này theo các tiêu chí bằng 0.
Số liệu đánh giá bao gồm hồ sơ của các thủ tục hành chính được chủ tịch UBND tỉnh cho phép thực hiện bên ngoài trụ sở Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính.
STT | Tên tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Cách chấm điểm | Tài liệu kiểm chứng |
1 | - Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ - Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong kỳ |
| Báo cáo kiểm soát TTHC hàng quý, hàng năm của các cơ quan. |
2 | Tiêu chí 1: Tổng thời gian giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính | * Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC do cơ quan thực hiện trong kỳ: trước hạn so với thời gian quy định 2 điểm, đúng hạn so với thời gian quy định 1 điểm, trễ hạn so với thời gian quy định 0 điểm. Điểm tiêu chí 1 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC. Kết quả được làm tròn phần thập phân đến một (01) chữ số. * Ví dụ: trong kỳ giải quyết 06 hồ sơ, trong đó có 02 hồ sơ trễ hạn, 03 hồ sơ trước hạn và 01 hồ sơ đúng hạn, điểm tiêu chí 1 được tính như sau: Điểm tiêu chí 1 = [(2x0) + (3x2) +(1x1)]/6=1.2 | - Số liệu trích xuất từ phần mềm Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến. - Đối với các cơ quan sử dụng phần mềm chuyên ngành thì số liệu được trích xuất từ phần mềm của các cơ quan. - Kết quả đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức |
3 | Tiêu chí 2: Thời gian thực hiện của từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết thủ tục hành chính | * Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC mà cơ quan tham gia giải quyết cùng với các cơ quan khác khác (là hồ sơ do cơ quan khác thực hiện và cơ quan phải cho ý kiến góp ý): trước hạn so với thời gian quy định 2 điểm, đúng hạn so với thời gian quy định 1 điểm, trễ hạn so với thời gian quy định 0 điểm. Điểm tiêu chí 2 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC. Kết quả được làm tròn phần thập phân đến một (01) chữ số. * Ví dụ: trong kỳ cơ quan phối hợp với cơ quan khác giải quyết 06 hồ sơ, trong đó có 02 hồ sơ trễ hạn, 03 hồ sơ trước hạn và 01 hồ sơ đúng hạn, điểm tiêu chí 2 được tính như sau: Điểm tiêu chí 2 = [(2x0) + (3x2) +(1x1)]/6=1.2 | - Thống kê của các cơ quan - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính - Kết quả đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức |
4 | Tiêu chí 3: Số lần tổ chức, cá nhân phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến) | * Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC: Nếu tổ chức, cá nhân không phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính lần nào để hoàn thiện hồ sơ thì điểm đánh giá là 2. Nếu chỉ phải liên hệ 1 lần với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện hồ sơ thì điểm đánh giá là 1. Nếu phải hơn 1 lần liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện hồ sơ (trừ trường hợp nguyên nhân do lỗi của người nộp hồ sơ) thì điểm đánh giá là 0. Điểm tiêu chí 3 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC. Kết quả được làm tròn phần thập phân đến một (01) chữ số. * Ví dụ: trong kỳ giải quyết 05 hồ sơ, trong đó có 02 hồ sơ tổ chức, cá nhân không phải liên hệ để hoàn thiện, 03 hồ sơ tổ chức, cá nhân phải liên hệ 01 lần để hoàn thiện và 0 hồ sơ liên hệ hơn 01 lần, điểm tiêu chí 3 được tính như sau: Điểm tiêu chí 3 = [(2x2) + (3x1) +(0x0)]/5=1.4 | - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính - Phiếu đánh giá của tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC - Kết quả đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức |
5 | Tiêu chí 4: Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến) | * Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC: Nếu tổ chức, cá nhân không phải liên hệ với cơ quan, đơn vị, tổ chức nào để hoàn thiện hồ sơ trong giải quyết thủ tục hành chính thì điểm đánh giá là 2. Nếu tổ chức, cá nhân chỉ phải liên hệ 1 với một cơ quan, đơn vị, tổ chức là Bộ phận một cửa để hoàn thiện hồ sơ trong giải quyết thủ tục hành chính (trừ trường hợp theo quy định pháp luật, tổ chức, cá nhân phải trực tiếp tham gia và hoàn thiện hồ sơ giải quyết theo kết quả kiểm tra, xác minh thực địa, họp Hội đồng thẩm định, thẩm tra trong giải trình giải quyết thủ tục hành chính, thì số lượng được cộng thêm cơ quan, đơn vị, tổ chức được pháp luật giao chủ trì kiểm tra, xác minh thực địa, tổ chức Hội đồng thẩm định, thẩm tra) thì điểm đánh giá là 1. Nếu tổ chức, cá nhân phải hơn 1 lần liên hệ với cơ quan, đơn vị, tổ chức để hoàn thiện hồ sơ trong giải quyết thủ tục hành chính thì điểm đánh giá là 0. Điểm tiêu chí 4 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC. Kết quả được làm tròn phần thập phân đến một (01) chữ số. * Ví dụ: trong kỳ giải quyết 07 hồ sơ, trong đó có 02 hồ sơ tổ chức, cá nhân không phải liên hệ để hoàn thiện, 04 hồ sơ tổ chức, cá nhân phải liên hệ 01 lần để hoàn thiện và 01 hồ sơ liên hệ hơn 01 lần, điểm tiêu chí 4 được tính như sau: Điểm tiêu chí 4 = [(2x2) + (4x1) +(01x0)]/7=1.1 | - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính - Phiếu đánh giá của tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC - Kết quả đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức |
6 | Tiêu chí 5: Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức khi giải quyết thủ tục hành chính | * Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC: - Khi không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật và giải quyết hồ sơ TTHC trước hạn so với thời hạn quy định thì điểm đánh giá là 2. - Khi không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật và giải quyết hồ sơ TTHC đúng thời hạn quy định thì điểm đánh giá là 1. - Khi có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật (trừ trường hợp phản ánh, kiến nghị được cơ quan có thẩm quyền xác minh, kết luận là không đúng hoặc vu cáo) thì điểm đánh giá là 0. Điểm tiêu chí 5 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC. Kết quả được làm tròn phần thập phân đến một (01) chữ số. * Ví dụ: trong kỳ giải quyết 07 hồ sơ, trong đó có 04 hồ sơ sớm, không có phản ánh, 02 hồ sơ đúng hạn và không có phản ánh và 01 hồ sơ có ý kiến phản ánh, điểm tiêu chí 5 được tính như sau: Điểm tiêu chí 5 = [(4x2) + (2x1) +(01x0)]/7=1.4 | - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính - Phiếu đánh giá của tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC - Kết quả đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức - Phản ánh tại hòm thư góp ý tại Trung tâm, đường dây nóng của tỉnh. |
7 | Tiêu chí 6: Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả tại bộ phận một cửa các Sở, Ngành | Chấm điểm tiêu chí 6 có ba mức điểm: + Điểm 2 khi 100% TTHC được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm; và tối thiểu 20% số lượng TTHC được tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt kết quả tại Trung tâm. + Điểm 1 khi 100% TTHC thực hiện tại Trung tâm + Điểm 0 khi dưới 100% TTHC thực hiện tại Trung tâm (Trừ các TTHC được tổ chức thực hiện lưu động theo quy định của pháp luật; TTHC có quy định tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết trực tiếp ngay tại thời điểm và địa điểm kiểm tra, xem xét, đánh giá ngoài trụ sở Trung tâm, TTHC thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh ngoài Trung tâm theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh) | - Báo cáo kiểm soát TTHC hàng Quý của các cơ quan. - Số liệu trích xuất từ phần mềm Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến. - Đối với các đơn vị sử dụng phần mềm chuyên ngành thì số liệu được trích xuất từ phần mềm của các cơ quan. - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính - Kết quả đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức |
8 | Tiêu chí 7: Công khai các thủ tục hành chính | Chấm điểm tiêu chí 7 có ba mức điểm: + Điểm 2 khi: trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành quyết định công bố Bộ TTHC, đơn vị phải cập nhật bộ TTHC mới vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, hệ thống một cửa và dịch vụ công trực tuyến, trang thông tin điện tử của đơn vị và niêm yết bộ TTHC mới tại Trung tâm. + Điểm 1 khi: trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành quyết định công bố Bộ TTHC, đơn vị phải cập nhật bộ TTHC mới vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, hệ thống một cửa và dịch vụ công trực tuyến, trang thông tin điện tử của đơn vị hoặc niêm yết bộ TTHC mới tại Trung tâm. + Điểm 0 khi: quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành quyết định công bố Bộ TTHC, đơn vị phải cập nhật bộ TTHC mới vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, hệ thống một cửa và dịch vụ công trực tuyến, trang thông tin điện tử của đơn vị và niêm yết bộ TTHC mới tại Trung tâm. | - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính - Hệ thống một cửa và dịch vụ công trực tuyến - Trang thông tin điện tử của đơn vị - Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
9 | Tiêu chí 8: Tiếp thu, giải trình đối với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân | Chấm điểm tiêu chí 8 có ba mức điểm: + Điểm 2 khi không có phản ánh, kiến nghị hoặc 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng hạn theo quy định và không có phản ánh kiến nghị kéo dài + Điểm 1 khi tối thiểu 90% phản ánh, kiến nghị trở lên được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản ánh, kiến nghị kéo dài + Điểm 0 khi có tỷ lệ phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng hạn chỉ đạt dưới 90% hoặc có phản ánh, kiến nghị kéo dài. | - Các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về giải quyết TTHC được tiếp nhận thông qua các phương thức: + Phiếu đánh giá của tổ chức, cá nhân + Chức năng đánh giá trực tuyến tại Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến + Ý kiến của tổ chức, cá nhân gửi đến hộp thư góp ý, phản ánh, đến Trung tâm trên giấy hoặc điện tử. + Ý kiến của của tổ chức và người dân được phản ánh qua đường dây nóng của tỉnh. + Điều tra xã hội học - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính |
10 | Tiêu chí 9: Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền | Chấm điểm tiêu chí 9 có ba mức điểm: + Điểm 2 khi tối thiểu 20% TTHC đáp ứng yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tỷ hồ sơ trực tuyến trong tổng hồ sơ của các dịch vụ công 3, 4 đạt tối thiểu 30% và không có hồ sơ trực tuyến nào không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn + Điểm 1 khi có triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với TTHC đáp ứng yêu cầu; tính tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ của các dịch vụ công 3, 4, nếu tỷ lệ này đạt từ 15% đến dưới 30%; và không có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn + Điểm 0 khi không triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hoặc tính tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ của các dịch vụ trực tuyến 3, 4 đạt dưới 15%; hoặc có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn. * Ví dụ: Bộ TTHC của đơn vị A có 100 thủ tục, trong đó có 20 thủ tục mức 3 và 5 thủ tục mức 4. Trong kỳ báo cáo, 5 thủ tục mức 4 không phát sinh hồ sơ; 20 thủ tục mức 3 phát sinh 40 hồ sơ trong đó: 10 hồ sơ trực tuyến và 30 hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa. Tất cả hồ sơ trực tuyến đều được giải quyết đúng hạn + Tỷ lệ dịch vụ công 3, 4 của đơn vị A: 25%>20% + Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến của 3 đơn vị A là: 10/40*100% = 25% <30% Điểm tiêu chí 4 của đơn vị A là 1 điểm | - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính - Báo cáo kiểm soát TTHC hàng Quý của các cơ quan. - Số liệu trích xuất từ phần mềm Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến. - Đối với các cơ quan sử dụng phần mềm chuyên ngành thì số liệu được trích xuất từ phần mềm của các đơn vị. |
11 | Phân loại kết quả chấm điểm | - Đạt từ 15 điểm trở lên xếp loại xuất sắc. - Đạt từ 12 đến dưới 15 điểm xếp loại tốt. - Đạt từ 9 đến dưới 12 điểm xếp loại khá. - Đạt từ 6 đến dưới 9 điểm xếp loại trung bình. - Đạt dưới 6 điểm xếp loại yếu. |
|
ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành theo Quyết định số 625/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
KỲ ĐÁNH GIÁ: Quý……., Năm…….
Cơ quan, đơn vị, tổ chức: …………………………………………………………….
Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong kỳ: ……………………………………………….
Tổng hồ sơ đã tiếp nhận trong kỳ:……………………………………………………
STT | Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Ghi chú |
1 | Tổng thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính | 2 |
|
|
| Trước hạn so với thời gian quy định | 2 |
|
|
| Đúng hạn so với thời gian quy định | 1 |
|
|
| Trễ hạn so với thời gian quy định | 0 |
|
|
2 | Thời gian thực hiện của từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết thủ tục hành chính | 2 |
|
|
| Trước hạn so với thời gian quy định | 2 |
|
|
| Đúng hạn so với thời gian quy định | 1 |
|
|
| Trễ hạn so với thời gian quy định | 0 |
|
|
3 | Số lần tổ chức, cá nhân phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến) | 2 |
|
|
| Không phải liên hệ lần nào | 2 |
|
|
| Chỉ liên hệ một lần | 1 |
|
|
| Phải liên hệ hơn một lần (trừ trường hợp nguyên nhân do lỗi của người nộp hồ sơ) | 0 |
|
|
4 | Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến) | 2 |
|
|
| Không phải liên hệ với cơ quan, đơn vị, tổ chức nào để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính | 2 |
|
|
| Phải liên hệ với một cơ quan, đơn vị, tổ chức là bộ phận một cửa để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính | 1 |
|
|
| Phải liên hệ với hơn một cơ quan, đơn vị, tổ chức để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính | 0 |
|
|
5 | Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức khi tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC. | 2 |
|
|
| Tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ sớm hơn thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật | 2 |
|
|
| Tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đúng thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật | 1 |
|
|
| Có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật (trừ TH phản ánh, kiến nghị được cơ quan có thẩm quyền xác minh, kết luận là không đúng hoặc vu cáo) | 0 |
|
|
6 | Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận một cửa các cấp | 2 |
|
|
| 100% TTHC được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã; tối thiểu 50% TTHC được tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; 100% TTHC được tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. | 2 |
|
|
| 100% TTHC thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã. | 1 |
|
|
| Dưới 100% TTHC thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã. | 0 |
|
|
7 | Công khai các thủ tục hành chính | 2 |
|
|
| Công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng cả hai hình thức niêm yết và điện tử | 2 |
|
|
| Công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng một trong hai hình thức niêm yết hoặc điện tử | 1 |
|
|
| Không được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời | 0 |
|
|
8 | Tiếp thu, giải trình đối với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân | 2 |
|
|
| Không có phản ánh, kiến nghị hoặc 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản ánh, kiến nghị kéo dài | 2 |
|
|
| Tối thiểu từ 90% phản ánh, kiến nghị trở lên được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản ánh, kiến nghị kéo dài | 1 |
|
|
| Dưới 90% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định hoặc có phản ánh, kiến nghị kéo dài | 0 |
|
|
9 | Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền | 2 |
|
|
| Tối thiểu 20% TTHC đáp ứng yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%; và không có hồ sơ trực tuyến nào không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn | 2 |
|
|
| Có triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với TTHC đáp ứng yêu cầu; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới 30%; và không có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn | 1 |
|
|
| Không triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hoặc tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt dưới 15%; hoặc có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn | 0 |
|
|
TỔNG ĐIỂM | 18 |
|
|
| Lâm Đồng, ngày….. tháng….. năm... |
HƯỚNG DẪN CÁCH CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành theo Quyết định số 625/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Lưu ý: Đối với các thủ tục hành chính do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành thuộc danh mục phải thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã nhưng do các cơ quan không thực hiện theo quy định thì chấm điểm đối với hồ sơ của các thủ tục hành chính này theo các tiêu chí bằng 0.
Số liệu báo cáo bao gồm số liệu của các cơ quan cấp huyện và cấp xã.
STT | Tên tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Cách chấm điểm | Tài liệu kiểm chứng |
1 | - Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ. - Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong kỳ |
| Báo cáo kiểm soát TTHC hàng quý, hàng năm của cơ quan. |
2 | Tiêu chí 1: Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính | * Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC do cơ quan thực hiện trong kỳ: trước hạn so với thời gian quy định 2 điểm, đúng hạn so với thời gian quy định 1 điểm, trễ hạn so với thời gian quy định 0 điểm. Điểm tiêu chí 1 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC. Kết quả được làm tròn phần thập phân đến một (01) chữ số. * Ví dụ: trong kỳ giải quyết 06 hồ sơ, trong đó có 02 hồ sơ trễ hạn, 03 hồ sơ trước hạn và 01 hồ sơ đúng hạn, điểm tiêu chí 1 được tính như sau: Điểm tiêu chí 1 = [(2x0) + (3x2) +(1x1)]/6 = 1.2 | - Số liệu trích xuất từ phần mềm Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến. - Kết quả theo dõi, kiểm tra bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã - Kết quả đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức |
3 | Tiêu chí 2: Thời gian thực hiện của từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết thủ tục hành chính | * Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC mà cơ quan tham gia giải quyết cùng với các đơn vị khác (là hồ sơ do cơ quan khác thực hiện và cơ quan phải cho ý kiến góp ý); trước hạn so với thời gian quy định 2 điểm, đúng hạn so với thời gian quy định 1 điểm, trễ hạn hạn so với thời gian quy định 0 điểm. Điểm tiêu chí 2 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC. Kết quả được làm tròn phần thập phân đến một (01) chữ số. * Ví dụ: trong kỳ cơ quan phối hợp với cơ quan khác giải quyết 06 hồ sơ, trong đó có 02 hồ sơ trễ hạn, 03 hồ sơ trước hạn và 01 hồ sơ đúng hạn, điểm tiêu chí 2 được tính như sau: Điểm tiêu chí 2 = [(2x0) + (3x2) +(1x1)]/6 = 1.2 | - Số liệu trích xuất từ phần mềm Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính - Kết quả đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức |
4 | Tiêu chí 3: Số lần tổ chức, cá nhân phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến) | * Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã thực hiện: Nếu tổ chức, cá nhân không phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính lần nào để hoàn thiện hồ sơ thì điểm đánh giá là 2. Nếu chỉ phải liên hệ 1 lần với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện hồ sơ thì điểm đánh giá là 1. Nếu phải hơn 1 lần liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện hồ sơ (trừ trường hợp nguyên nhân do lỗi của người nộp hồ sơ) thì điểm đánh giá là 0. Điểm tiêu chí 3 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC. Kết quả được làm tròn phần thập phân đến một (01) chữ số. * Ví dụ: trong kỳ giải quyết 05 hồ sơ, trong đó có 02 hồ sơ tổ chức, cá nhân không phải liên hệ để hoàn thiện, 03 hồ sơ tổ chức, cá nhân phải liên hệ 01 lần để hoàn thiện và 0 hồ sơ liên hệ hơn 01 lần, điểm tiêu chí 3 được tính như sau: Điểm tiêu chí 3 = [(2x2) + (3x1) +(0x0)]/5 = 1.4 | - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp huyện và cấp xã - Phiếu đánh giá của tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC - Kết quả đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức |
5 | Tiêu chí 4: Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến) | * Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã thực hiện: Nếu không phải liên hệ với cơ quan, đơn vị, tổ chức nào để hoàn thiện hồ sơ trong giải quyết thủ tục hành chính thì điểm đánh giá là 2. Nếu chỉ phải liên hệ 1 với một cơ quan, đơn vị, tổ chức là Bộ phận một cửa để hoàn thiện hồ sơ trong giải quyết thủ tục hành chính (trừ trường hợp theo quy định pháp luật, tổ chức, cá nhân phải trực tiếp tham gia và hoàn thiện hồ sơ giải quyết theo kết quả kiểm tra, xác minh thực địa, họp Hội đồng thẩm định, thẩm tra trong giải trình giải quyết thủ tục hành chính, thì số lượng được cộng thêm cơ quan, đơn vị, tổ chức được pháp luật giao chủ trì kiểm tra, xác minh thực địa, tổ chức Hội đồng thẩm định, thẩm tra) thì điểm đánh giá là 1. Nếu phải hơn 1 lần liên hệ với cơ quan, đơn vị, tổ chức để hoàn thiện hồ sơ trong giải quyết thủ tục hành chính thì điểm đánh giá là 0. Điểm tiêu chí 4 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC. Kết quả được làm tròn phần thập phân đến một (01) chữ số. * Ví dụ: trong kỳ giải quyết 07 hồ sơ, trong đó có 02 hồ sơ tổ chức, cá nhân không phải liên hệ để hoàn thiện, 04 hồ sơ tổ chức, cá nhân phải liên hệ 01 lần để hoàn thiện và 01 hồ sơ liên hệ hơn 01 lần, điểm tiêu chí 4 được tính như sau: Điểm tiêu chí 4 = [(2x2) + (4x1) +(01x0)]/7 = 1.1 | - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp huyện và cấp xã - Phiếu đánh giá của tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC - Kết quả đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức |
6 | Tiêu chí 5: Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức khi tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC. | * Việc chấm điểm tiêu chí này được chấm điểm cho từng hồ sơ giải quyết TTHC do cơ quan thực hiện trong kỳ: - Khi không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật và tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ sớm hơn thời hạn quy định thì điểm đánh giá là 2. - Khi không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật và tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đúng thời hạn quy định thì điểm đánh giá là 1. - Khi có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật (trừ trường hợp phản ánh, kiến nghị được cơ quan có thẩm quyền xác minh, kết luận là không đúng hoặc vu cáo) thì điểm đánh giá là 0. Điểm tiêu chí 5 = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC. Kết quả được làm tròn phần thập phân đến một (01) chữ số. * Ví dụ: trong kỳ giải quyết 07 hồ sơ, trong đó có 04 hồ sơ sớm, không có phản ánh, 02 hồ sơ đúng hạn và không có phản ánh và 01 hồ sơ có ý kiến phản ánh, điểm tiêu chí 5 được tính như sau: Điểm tiêu chí 5 = [(4x2) + (2x1) +(01x0)]/7 = 1.4 | - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã - Phiếu đánh giá của tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC - Kết quả đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức - Phản ánh tại hòm thư góp ý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đường dây nóng của tỉnh. |
7 | Tiêu chí 6: Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả tại bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã | Chấm điểm tiêu chí 6 có ba mức điểm: + Điểm 2 khi 100% TTHC được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã; tối thiểu 50% TTHC được tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; 100% TTHC được được tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. + Điểm 1 khi 100% TTHC thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã + Điểm 0 khi dưới 100% TTHC thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã (Trừ các TTHC được tổ chức thực hiện lưu động theo quy định của pháp luật; TTHC có quy định tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết trực tiếp ngay tại thời điểm và địa điểm kiểm tra, xem xét, đánh giá ngoài trụ sở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp huyện và cấp xã đối theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh) | - Báo cáo kiểm soát TTHC hàng Quý của các cơ quan - Số liệu trích xuất từ phần mềm Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến. - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp huyện và cấp xã - Kết quả đánh giá trực tuyến của cá nhân, tổ chức |
8 | Tiêu chí 7: Công khai các thủ tục hành chính | Chấm điểm tiêu chí 7 có ba mức điểm: + Điểm 2 khi: trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành quyết định công bố Bộ TTHC, đơn vị phải cập nhật bộ TTHC mới vào hệ thống một cửa và trang thông tin điện tử của đơn vị và niêm yết bộ TTHC mới tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã. + Điểm 1 khi: trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành quyết định công bố Bộ TTHC, đơn vị phải cập nhật bộ TTHC mới hệ thống một cửa và dịch vụ công trực tuyến, trang thông tin điện tử của đơn vị hoặc niêm yết bộ TTHC mới tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã. + Điểm 0 khi: quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành quyết định công bố Bộ TTHC, đơn vị cập nhật bộ TTHC mới hệ thống một cửa và dịch vụ công trực tuyến, trang thông tin điện tử của đơn vị và niêm yết bộ TTHC mới tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã. | - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp huyện và cấp xã - Hệ thống một cửa và dịch vụ công trực tuyến - Trang thông tin điện tử của đơn vị |
9 | Tiêu chí 8 : Tiếp thu, giải trình đối với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân | Chấm điểm tiêu chí 8 có ba mức điểm: + Điểm 2 khi không có phản ánh, kiến nghị hoặc 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng hạn theo quy định và không có phản ánh kiến nghị kéo dài + Điểm 1 khi tối thiểu 90% phản ánh, kiến nghị trở lên được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản ánh, kiến nghị kéo dài + Điểm 0 khi dưới 90% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng hạn theo quy định hoặc có phản ánh, kiến nghị kéo dài. | - Các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về giải quyết TTHC được tiếp nhận thông qua các phương thức: + Phiếu đánh giá của tổ chức, cá nhân + Chức năng đánh giá trực tuyến tại Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến + Ý kiến của tổ chức, cá nhân gửi đến hộp thư góp ý, phản ánh đến Trung tâm bằng giấy hoặc điện tử. + Ý kiến của của tổ chức và người dân được phản ánh qua đường dây nóng của tỉnh. + Điều tra xã hội học - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã |
10 | Tiêu chí 9: Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền | Chấm điểm tiêu chí 9 có ba mức điểm: + Điểm 2 khi tối thiểu 20% TTHC cấp huyện và cấp xã đáp ứng yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tỷ hồ sơ trực tuyến trong tổng hồ sơ của các dịch vụ công 3, 4 đạt tối thiểu 30% và không có hồ sơ trực tuyến nào không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn + Điểm 1 khi có triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với TTHC đáp ứng yêu cầu; tính tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ của các dịch vụ công 3, 4, nếu tỷ lệ này đạt từ 15% đến dưới 30%; và không có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn + Điểm 0 khi không triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hoặc tính tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ của các dịch vụ trực tuyến 3, 4 đạt dưới 15%; hoặc có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn. * Ví dụ: Bộ TTHC của đơn vị A có 100 thủ tục, trong đó có 16 thủ tục mức 3 cấp huyện, 04 thủ tục mức 3 cấp xã và 05 thủ tục mức 4 cấp huyện. Trong kỳ báo cáo, 5 thủ tục mức 4 không phát sinh hồ sơ; 20 thủ tục mức 3 phát sinh 40 hồ sơ trong đó: 10 hồ sơ trực tuyến và 30 hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa. Tất cả hồ sơ trực tuyến đều được giải quyết đúng hạn + Tỷ lệ dịch vụ công 3, 4 của đơn vị A: 25%>20% + Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến của 3 đơn vị A là: 10/40*100% = 25%<30% Điểm tiêu chí 4 của đơn vị A là 1 điểm | - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã - Báo cáo kiểm soát TTHC hàng Quý của các cơ quan - Số liệu trích xuất từ phần mềm Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến. |
11 | Phân loại kết quả chấm điểm | - Đạt từ 15 điểm trở lên xếp loại xuất sắc. - Đạt từ 12 đến dưới 15 điểm xếp loại tốt. - Đạt từ 9 đến dưới 12 điểm xếp loại khá. - Đạt từ 6 đến dưới 9 điểm xếp loại trung bình. - Đạt dưới 6 điểm xếp loại yếu. |
|
LẤY Ý KIẾN CỦA TỔ CHỨC, NGƯỜI DÂN VỀ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành theo Quyết định số 625/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Mã số hồ sơ: …………………………………………………………………….
Ghi chú: Đánh dấu (X) vào ô thích hợp
1. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
□ Trước hạn so với thời gian quy định
□ Đúng hạn so với thời gian quy định
□ Trễ hạn so với thời gian quy định
2. Số lần quý vị phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến):
□ Không phải liên hệ lần nào □ Chỉ liên hệ một lần □ Phải liên hệ hơn một lần
3. Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ (kể cả theo hình thức trực tuyến):
□ Không phải liên hệ với cơ quan, đơn vị, tổ chức nào
□ Phải liên hệ với một cơ quan, đơn vị, tổ chức
□ Phải liên hệ với hơn một cơ quan, đơn vị, tổ chức
4. Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC:
□ Không có hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật
□ Có hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật
5. Góp ý của tổ chức, cá nhân:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
LẤY Ý KIẾN TRỰC TUYẾN TỔ CHỨC, NGƯỜI DÂN VỀ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành theo Quyết định số 625/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Mã số hồ sơ: ………………………………………………………………….
Ghi chú: Đánh dấu (X) vào ô thích hợp
1. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
□ Trước hạn so với thời gian quy định
□ Đúng hạn so với thời gian quy định
□ Trễ hạn so với thời gian quy định
2. Số lần quý vị phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả theo hình thức trực tuyến):
□ Không phải liên hệ lần nào □ Chỉ liên hệ một lần □ Phải liên hệ hơn một lần
3. Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ (kể cả theo hình thức trực tuyến):
□ Không phải liên hệ với cơ quan, đơn vị, tổ chức nào
□ Phải liên hệ với một cơ quan, đơn vị, tổ chức
□ Phải liên hệ với hơn một cơ quan, đơn vị, tổ chức
4. Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC / Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC:
□ Không có hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật
□ Có hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật
5. Công khai các thủ tục hành chính
□ Công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng cả hai hình thức niêm yết và điện tử
□ Công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng một trong hai hình thức niêm yết hoặc điện tử
□ Không được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời
6. Tiếp thu, giải trình đối với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
□ Phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn
□ Phản ánh, kiến nghị kéo dài không được xử lý
7. Góp ý của tổ chức, cá nhân:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
- 1Quyết định 08/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 434/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2019
- 3Quyết định 893/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2023 về hướng dẫn đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Quyết định 766/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 5Quyết định 434/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2019
- 6Quyết định 893/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 625/QĐ-UBND năm 2019 về mẫu phiếu đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 625/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực