- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Quyết định 44/2022/QĐ-UBND Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 406/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 621/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 4 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ các Quyết định: Số 39/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi; số 44/2022/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 45/TTr-LĐTBXH ngày 20/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Danh mục TTHC mới ban hành, bị bãi bỏ tại Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung của từng TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở; gửi nội dung cụ thể của TTHC được công bố đến Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung thực hiện.
2. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện đăng nhập các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị có liên quan, đăng tải công khai nội dung cụ thể của TTHC được công bố lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định.
4. UBND cấp huyện
a) Thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định này.
b) Căn cứ quy trình nội bộ giải quyết TTHC được phê duyệt tại Điều 1, tổ chức kiểm soát việc chấp hành trình tự, nội dung, trách nhiệm, thời gian, kết quả giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan và báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
5. UBND cấp xã
a) Thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ Danh mục và nội dung cụ thể từng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định; đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của địa phương (nếu có) và thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định này.
b) Căn cứ quy trình nội bộ giải quyết TTHC được phê duyệt tại Điều 1, tổ chức kiểm soát việc chấp hành trình tự, nội dung, trách nhiệm, thời gian, kết quả giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan và báo cáo UBND cấp huyện về kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã được công bố tại Quyết định số 2552/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh không sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bị bãi bỏ theo Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Công bố kèm theo Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 25/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết | Địa điểm, cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
01 | Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm | Rà soát từ ngày 01/9 đến hết ngày 14/12 của năm (105 ngày) | Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã thông qua các cách thức sau: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính. - Trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.quangngai.gov.vn/ https://dichvucong.gov.vn/ | Không | - Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025; - Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành sửa đổi Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025; - Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025. |
02 | Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm | 15 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ | |||
03 | Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm | 15 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ | |||
04 | Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình | 15 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ | - Luật Cư trú; - Luật Bảo hiểm y tế; - Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; - Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành sửa đổi Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025; - Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025; - Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025; - Quyết định số 32/2022/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025. |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ |
01 | Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm | Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 |
02 | Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm | |
03 | Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016 - 2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 25/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt trong quy trình
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04); đồng thời phải phân công/ chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp xã phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường hợp bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ hồ sơ để giải quyết theo quy định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2, B3...”.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã, viết tắt là “UBND cấp xã”.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã, viết tắt là “Bộ phận Một cửa cấp xã”.
+ Thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp, viết tắt là “Thôn”.
1. Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
Thời gian thực hiện: 105 ngày (Rà soát từ ngày 01/9 đến hết ngày 14/12 của năm)
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Đơn vị/người thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện | ||||
B1: Nộp hồ sơ | - Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ - Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm - Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử | Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã | Giờ hành chính | - Mẫu số 01 - Mẫu số 04 - Hồ sơ - Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật dữ liệu | ||||
B2: Chuyển hồ sơ | Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về công chức chuyên môn | Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã | 0,5 ngày | - Mẫu số 01 - Mẫu số 04 - Hồ sơ | ||||
B3: Xử lý hồ sơ | B3a: Rà soát, lập danh sách | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với thôn và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, lập danh sách hộ gia đình cần rà soát trên cơ sở Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo | Cán bộ giảm nghèo; Cán bộ rà soát, điều tra viên; BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã | 30 ngày | - Hồ sơ - Mẫu số 07, 08 - Danh sách | |||
B3b: Tổng hợp | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình | Cán bộ rà soát, điều tra viên; BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã | 30 ngày | Danh sách | ||||
B3c: Họp dân để thống nhất hồ sơ | Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát | BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã; Người dân | 10 ngày | - Biên bản - Danh sách | ||||
B4: Niêm yết hồ sơ | a) Niêm yết, thông báo công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã | 03 ngày làm việc | - Thông báo niêm yết - Danh sách | ||||
b) Trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát. Niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã | 10 ngày làm việc | |||||||
B5: Thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã | 05 ngày làm việc | Danh sách | ||||
B6: Ký duyệt hồ sơ | Chủ tịch UBND cấp xã xem xét lại hồ sơ, ký duyệt hồ sơ | Lãnh đạo UBND cấp xã | 01 ngày | Danh sách | ||||
B7: Phát hành và chuyển hồ sơ | - Văn thư cấp xã vào số văn bản, đóng dấu và lưu trữ hồ sơ | Văn thư cấp xã/ công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã | 0,5 ngày | Danh sách | ||||
- Chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa cấp xã để chuyển liên thông đến Bộ phận một cửa cấp huyện | ||||||||
Tiếp nhận, luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Bộ phận Một cửa cấp huyện | ||||||||
B8: Nộp hồ sơ | - Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ - Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm - Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử | Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện | Giờ hành chính | - Mẫu số 01 - Mẫu số 04 - Hồ sơ - Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật dữ liệu | ||||
B9: Chuyển hồ sơ | Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Phòng LĐ - TB và XH | Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện | 0,5 ngày | - Mẫu số 01 - Mẫu số 04 - Hồ sơ | ||||
B10: Phân công xử lý | Lãnh đạo Phòng phân công Chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ: - Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Trên phần mềm | Lãnh đạo Phòng | 0,5 ngày | - Hồ sơ - Mẫu số 04 | ||||
B11: Xử lý hồ sơ | Chuyên viên tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ theo quy định hiện hành | Chuyên viên | 2,5 ngày | - Hồ sơ - Mẫu số 07, 08 | ||||
B12: Thẩm định, trình ký hồ sơ | Lãnh đạo Phòng LĐ - TB và XH xem xét, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký Công văn có ý kiến về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn | Lãnh đạo Phòng | 01 ngày | - Hồ sơ - Phiếu chuyển - Công văn - Văn bản liên quan (nếu có) | ||||
B13: Phát hành và chuyển hồ sơ | - Văn thư Phòng vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ - Chuyển kết quả giải quyết cho công chức tại Bộ phận một của cấp huyện để chuyển hồ sơ cho cấp xã | - Văn thư Phòng/công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện - Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã | 0,5 ngày | Danh sách | ||||
Tiếp nhận, luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Bộ phận Một cửa cấp xã | ||||||||
B14: Chuyển hồ sơ | Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về công chức chuyên môn | Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã | 0,5 ngày | - Mẫu số 01 - Mẫu số 04 - Hồ sơ | ||||
B15: Xử lý hồ sơ | - Công chức chuyên môn tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ theo quy định hiện hành - Trình Lãnh đạo UBND cấp xã phê duyệt Quyết định hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm | Công chức chuyên môn | 07 ngày | Dự thảo Quyết định | ||||
B16: Ký duyệt hồ sơ | Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét lại hồ sơ, ký duyệt hồ sơ | Lãnh đạo UBND cấp xã | 02 ngày | Quyết định | ||||
B17: Phát hành và chuyển hồ sơ | - Văn thư cấp xã vào số văn bản, đóng dấu và lưu trữ hồ sơ - Chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa cấp xã | Văn thư cấp xã/ công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã | 0,5 ngày | Quyết định | ||||
B18: Trả kết quả | - Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân - Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04 - Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng - Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử | Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã | Giờ hành chính | - Thu lại Mẫu số 01 - Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền) - Quyết định | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm
Thời gian thực hiện: 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Đơn vị/người thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện | |
B1: Nộp hồ sơ | - Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ - Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm - Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử | Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã | Giờ hành chính | - Mẫu số 01 - Mẫu số 04 - Hồ sơ - Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật dữ liệu | |
B2: Chuyển hồ sơ | Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về công chức chuyên môn | Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã | 0,5 ngày | - Mẫu số 01 - Mẫu số 04 - Hồ sơ | |
B3: Xử lý hồ sơ | B3a: Rà soát, lập danh sách | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình | Cán bộ giảm nghèo; Cán bộ rà soát, điều tra viên; BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã | 06 ngày | - Hồ sơ - Mẫu số 07, 08 - Danh sách |
B3b: Họp dân để thống nhất hồ sơ | Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát | BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã; Người dân | 01 ngày | Danh sách | |
B4: Niêm yết hồ sơ | a) Niêm yết, thông báo công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã | 03 ngày làm việc | - Thông báo niêm yết - Danh sách | |
b) Trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát. Niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã | 10 ngày làm việc | ||||
B5: Thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp xã về Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã | 03 ngày làm việc | Quyết định | |
B6: Ký duyệt hồ sơ | Chủ tịch UBND cấp xã xem xét lại hồ sơ, ký duyệt hồ sơ | Lãnh đạo UBND cấp xã | 01 ngày | Quyết định | |
B7: Phát hành và chuyển hồ sơ | - Văn thư cấp xã vào số văn bản, đóng dấu và lưu trữ hồ sơ - Chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa cấp xã | Văn thư cấp xã/ công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã | 0,5 ngày | Quyết định | |
B18: Trả kết quả | - Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân - Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04 - Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng - Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử | Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã | Giờ hành chính | - Thu lại Mẫu số 01 - Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền) - Quyết định |
3. Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
Thời gian thực hiện: 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Đơn vị/người thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện | |
B1: Nộp hồ sơ | - Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ - Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm - Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử | Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã | Giờ hành chính | - Mẫu số 01 - Mẫu số 04 - Hồ sơ - Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật dữ liệu | |
B2: Chuyển hồ sơ | Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về công chức chuyên môn | Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã | 0,5 ngày | - Mẫu số 01 - Mẫu số 04 - Hồ sơ | |
B3: Xử lý hồ sơ | B3a: Rà soát, lập danh sách | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình | Cán bộ giảm nghèo; Cán bộ rà soát, điều tra viên; BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã | 06 ngày | - Hồ sơ - Mẫu số 07, 08 - Danh sách |
B3b: Họp dân để thống nhất hồ sơ | Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát | BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã; Người dân | 01 ngày | Danh sách | |
B4: Niêm yết hồ sơ | a) Niêm yết, thông báo công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã | 03 ngày làm việc | - Thông báo niêm yết - Danh sách | |
b) Trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát. Niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã | 10 ngày làm việc | ||||
B5: Thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp xã về quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã | 03 ngày làm việc | Quyết định | |
B6: Ký duyệt hồ sơ | Chủ tịch UBND cấp xã xem xét lại hồ sơ, ký duyệt hồ sơ | Lãnh đạo UBND cấp xã | 01 ngày | Quyết định | |
B7: Phát hành và chuyển hồ sơ | - Văn thư cấp xã vào số văn bản, đóng dấu và lưu trữ hồ sơ - Chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa cấp xã | Văn thư cấp xã/ công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã | 0,5 ngày | Quyết định | |
B18: Trả kết quả | - Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân - Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04 - Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng - Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử | Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã | Giờ hành chính | - Thu lại Mẫu số 01 - Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền) - Quyết định |
4. Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
Thời gian thực hiện: 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Đơn vị/người thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện | |
B1: Nộp hồ sơ | - Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ - Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm - Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử | Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã | Giờ hành chính | - Mẫu số 01 - Mẫu số 04 - Hồ sơ - Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật dữ liệu | |
B2: Chuyển hồ sơ | Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về công chức chuyên môn | Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã | 0,5 ngày | - Mẫu số 01 - Mẫu số 04 - Hồ sơ | |
B3: Xử lý hồ sơ | B3a: Rà soát, lập danh sách | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình | Cán bộ rà soát, điều tra viên; BCĐ rà soát cấp xã | 03 ngày | - Hồ sơ - Mẫu số 07,08 - Danh sách |
B3b: Họp, dân để thống nhất hồ sơ | Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát | BCĐ rà soát cấp xã; Người dân | 01 ngày | Danh sách | |
B4: Niêm yết hồ sơ | a) Niêm yết, thông báo công khai kết quả tại trụ sở xã | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã | 05 ngày làm việc | - Thông báo niêm yết -Danh sách | |
b) Trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát | 03 ngày làm việc | ||||
B5: Thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp xã về quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã | 01 ngày | Quyết định | |
B6: Ký duyệt hồ sơ | Chủ tịch UBND cấp xã xem xét lại hồ sơ, ký duyệt hồ sơ | Lãnh đạo UBND cấp xã | 01 ngày | Quyết định | |
B7: Phát hành và chuyển hồ sơ | - Văn thư cấp xã vào số văn bản, đóng dấu và lưu trữ hồ sơ - Chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa cấp xã để trả kết quả | Văn thư cấp xã/ công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã | 0,5 ngày | Quyết định | |
B18: Trả kết quả | - Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân - Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04 - Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng - Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử | Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã | Giờ hành chính | - Thu lại Mẫu số 01 - Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền) - Quyết định |
- 1Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 04 thủ tục hành chính mới; 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội và giảm nghèo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 810/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 651/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Quyết định 44/2022/QĐ-UBND Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 406/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 13Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 04 thủ tục hành chính mới; 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội và giảm nghèo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Gia Lai
- 14Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên
- 15Quyết định 810/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 16Quyết định 651/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 17Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng
Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 621/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực