Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2016/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 12 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ ĐIỀU TRỊ VÀ MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH THAM GIA ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ TẠI CÁC CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Thông tư số 35/2014/TT-BYT ngày 13/11/2014 của Bộ Y tế về việc Quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; Thông tư số 38/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14/11/2014 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính về việc Ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1957/TTr-SYT ngày 19/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định quy định đơn giá một số dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với các đối tượng chính sách quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ khi tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, cung ứng và sử dụng dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đơn giá, mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ
1. Đơn giá và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
STT | Tên Dịch vụ | Đơn vị tính | Đơn giá | Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các đối tượng chính sách | Ghi chú |
PHẦN I: KHÁM (KHÔNG BAO GỒM XÉT NGHIỆM VÀ THUỐC) | |||||
01 | Khám ban đầu | đồng/lần khám/người | 15.000 | 14.300 | Tối đa không quá 1 lần/người/quá trình điều trị |
02 | Khám khởi liều điều trị | đồng/lần khám/người | 11.000 | 10.500 | Tối đa không quá 1 lần/người/quá trình điều trị |
03 | Khám định kỳ | đồng/lần khám/người | 5.000 | 4.800 | 01 lần/01 tháng hoặc khám theo yêu cầu |
PHẦN II: CẤP PHÁT THUỐC (KHÔNG BAO GỒM THUỐC) | |||||
04 | Tại cơ sở điều trị thay thế | đồng/lần/ người/ngày | 10.000 | 9.500 |
|
05 | Tại cơ sở cấp phát thuốc điều trị thay thế | đồng/lần/ người/ngày | 10.000 | 9.500 |
|
PHẦN III: TƯ VẤN (KHÔNG BAO GỒM THUỐC VÀ XÉT NGHIỆM) | |||||
06 | Tư vấn cá nhân | đồng/lần/người/ | 10.000 | 9.500 | Năm đầu điều trị (Không quá 14 lần/năm). Từ năm điều trị thứ 2 (Không quá 4 lần/năm). Tư vấn khác theo yêu cầu của bệnh nhân. |
07 | Tư vấn nhóm | đồng/lần/người/ | 5.000 | 5.000 | Năm đầu điều trị (Không quá 6 lần/năm). Từ năm điều trị thứ hai (Không quá 4 lần/năm) |
2. Đối tượng hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, cụ thể như sau:
a) Thương binh;
b) Người bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ thương tật trên 81%;
c) Người nghèo;
d) Người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa;
đ) Trẻ em mồ côi;
e) Người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng.
Điều 3. Kinh phí hỗ trợ bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh hàng năm, cấp cho các đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và UBND các huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn các cơ sở công lập điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo đúng đơn giá dịch vụ và mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 25/10/2016.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Vinh; Thủ trưởng các cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1407/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định Tiêu chí và Quy trình xét chọn bệnh nhân điều trị thay thế nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 47/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone theo mô hình xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Kế hoạch 1800/KH-UBND triển khai mở rộng Chương trình điều trị thay thế nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tỉnh Điện Biên năm 2016
- 4Quyết định 79/2016/QĐ-UBND về quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 6Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ và mức hỗ trợ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 2Quyết định 1407/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định Tiêu chí và Quy trình xét chọn bệnh nhân điều trị thay thế nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 47/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone theo mô hình xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Thông tư 35/2014/TT-BYT quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC về mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 90/2016/NÐ-CP quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
- 8Kế hoạch 1800/KH-UBND triển khai mở rộng Chương trình điều trị thay thế nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tỉnh Điện Biên năm 2016
- 9Quyết định 79/2016/QĐ-UBND về quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 11Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ và mức hỗ trợ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 62/2016/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với đối tượng chính sách tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 62/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Minh Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra