Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2010/QĐ-UBND | Vinh, ngày 19 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG NỘP, ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN, MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2002 về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP; Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 308/2010/NQ-HĐND ngày 10/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 18 về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1758/TTr-STC ngày 05/8/2010,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận như sau:
1. Đối tượng nộp, đối tượng được miễn, mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
Thực hiện theo quy định tại Điều 1, Nghị quyết số 308/2010/NQ-HĐND ngày 10/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 18. Cụ thể như sau:
a) Đối tượng nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận.
b) Đối tượng được miễn thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
- Hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã đề nghị cấp Giấy chứng nhận ở xã, thị trấn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất.
- Các trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
c) Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) | ||
Hộ gia đình, cá nhân | Tổ chức | ||||
Phường | Xã, thị trấn | ||||
I | Cấp Giấy chứng nhận |
|
|
|
|
1 | Cấp Giấy chứng nhận: chỉ có quyền sử dụng đất | đ/1 giấy | 20.000 | Miễn thu | 80.000 |
2 | Cấp Giấy chứng nhận: chỉ có quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất | đ/1 giấy | 40.000 | 25.000 | 320.000 |
3 | Cấp Giấy chứng nhận: chỉ có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, hoặc quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất | đ/1 giấy | 60.000 | 25.000 | 400.000 |
4 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyện sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | đ/1 giấy | 100.000 | 50.000 | 500.000 |
II | Xác nhận thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận |
|
|
|
|
1 | Thay đổi về đất | đ/ 1 lần | 10.000 | Miễn thu | 20.000 |
2 | Thay đổi về nhà ở hoặc tài sản khác) gắn liền với đất | đ/1 lần | 10.000 | 10.000 | 30.000 |
3 | Thay đổi về đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | đ/ 1 lần | 30.000 | 20.000 | 40.000 |
2. Đối tượng nộp, đối tượng được miễn, mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
a) Đối tượng nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký nộp hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu thẩm định hoặc cần phải thẩm định theo quy định:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp quyền sở hữu nhà do nhận chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
b) Đối tượng được miễn thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
c) Mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
TT | Nội dung thu | ĐV tính | Mức thu (đồng) |
I | Đối với tổ chức |
|
|
1 | Cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng đất |
|
|
1.1 | Diện tích đất sử dụng dưới 1.000 m2 | hồ sơ | 780.000 |
1.2 | Diện tích đất sử dụng từ 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2 | hồ sơ | 1.200.000 |
1.3 | Diện tích đất sử dụng từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2 | hồ sơ | 1.600.000 |
1.4 | Diện tích đất sử dụng từ 10.000 m2 đến dưới 50.000 m2 | hồ sơ | 2.000.000 |
1.5 | Diện tích đất sử dụng từ 50.000 m2 trở lên | hồ sơ | 2.400.000 |
2 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất trường hợp không thay đổi ranh giới, hình thể thửa đất | hồ sơ | 280.000 |
II | Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
1 | Cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng đất tại các phường, thị trấn |
|
|
1.1 | Diện tích đất sử dụng dưới 500 m2 | hồ sơ | 160.000 |
1.2 | Diện tích đất sử dụng từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 | hồ sơ | 200.000 |
1.3 | Diện tích đất sử dụng từ 1.000 m2 đến dưới 2.000 m2 | hồ sơ | 240.000 |
1.4 | Diện tích đất sử dụng từ 2.000 m2 trở lên | hồ sơ | 320.000 |
2 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất trường hợp không thay đổi ranh giới, hình thể thửa đất tại các phường, thị trấn | hồ sơ | 100.000 |
3 | Cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng đất tại các xã |
|
|
3.1 | Diện tích đất sử dụng dưới 500 m2 | hồ sơ | 90.000 |
3.2 | Diện tích đất sử dụng từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 | hồ sơ | 120.000 |
3.3 | Diện tích đất sử dụng từ 1.000 m2 đến dưới 2.000 m2 | hồ sơ | 150.000 |
3.4 | Diện tích đất sử dụng từ 2.000 m2 trở lên | hồ sơ | 190.000 |
4 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất trường hợp không thay đổi ranh giới, hình thể thửa đất tại các xã | hồ sơ | 65.000 |
III | Đối với hộ gia đình, cá nhân xin cấp quyền sử dụng đất (kể cả cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) đồng loạt theo chủ trương | hồ sơ | 25.000 |
Điều 2. Tổ chức thu và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
Thực hiện theo quy định tại Điều 2, Nghị quyết số 308/2010/NQ-HĐND ngày 10/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 18. Cụ thể như sau:
1. Tổ chức thu:
a). Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh chịu trách nhiệm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất các trường hợp Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định nộp hồ sơ và trao Giấy chứng nhận tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất các trường hợp Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định nộp hồ sơ và trao Giấy chứng nhận tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc UBND xã, thị trấn.
2. Quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
- Đơn vị thu trích nộp ngân sách 10% số phí, lệ phí thu được; để lại đơn vị thu phí, lệ phí 90%
- Việc sử dụng phần để lại đơn vị thu phí, lệ phí thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Cục Thuế Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu phí, lệ phí thực hiện việc sử dụng biên lai thu phí và lệ phí, tự kê khai, quyết toán và nộp tiền phí, lệ phí vào Ngân sách theo đúng quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định sau:
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 40/2009/QĐ-UBND bổ sung đối tượng không thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Nghị quyết 130/2017/NQ-HĐND về quy định miễn thu phí, lệ phí khi cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt dự toán trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Quyết định 16/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 96/2007/QĐ-UBND về đối tượng, mức thu, chế độ quản lý lệ phí địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật quản lý thuế 2006
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 10Thông tư 106/2010/TT-BTC hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Nghị quyết 308/2010/NQ-HĐND về đối tượng, mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Quyết định 40/2009/QĐ-UBND bổ sung đối tượng không thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do tỉnh Bình Định ban hành
- 15Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 16Nghị quyết 130/2017/NQ-HĐND về quy định miễn thu phí, lệ phí khi cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt dự toán trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Quyết định 62/2010/QĐ-UBND quy định đối tượng nộp, được miễn, mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 62/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/08/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Thái Văn Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra