Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 617/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 12 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH KON TUM NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Kế hoạch số 3993/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 280/TTr-SNV ngày 07 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH KON TUM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 617/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục xây dựng chính quyền phục vụ Nhân dân, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp; nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công theo hướng hiện đại, nhanh chóng, thuận tiện.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, chất lượng thực thi chính sách, pháp luật và góp phần cải thiện các Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) và Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI).
2. Yêu cầu
- Gắn kết công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, địa phương; tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của cải cách hành chính để cải cách hành chính là động lực, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm 2024.
- Thủ trưởng các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh căn cứ vào nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tế tiến hành xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí, nguồn lực và triển khai đúng, đủ, toàn diện, đồng bộ, hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch phù hợp điều kiện thực tế của địa phương, cơ quan, đơn vị.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo, điều hành và tuyên truyền cải cách hành chính
- Ban hành kịp thời Kế hoạch cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2025; thực hiện tốt công tác báo cáo cải cách hành chính định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Bộ Nội vụ.
- Tiếp tục tăng cường kiểm tra cải cách hành chính; thực hiện kiểm tra trực tiếp về công tác cải cách hành chính trên 30% các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; đẩy mạnh kiểm tra đột xuất, tập trung kiểm tra các cơ quan, đơn vị có nhiều thủ tục hành chính giao dịch với người dân và doanh nghiệp; gắn công tác kiểm tra với việc đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Bộ Nội vụ và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền cải cách hành chính đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp Nhân dân bằng các hình thức đa dạng, nội dung phong phú, phù hợp với từng đối tượng.
- Tiếp tục tham mưu các giải pháp về cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh.
- Gắn kết quả cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng; kịp thời biểu dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện cải cách hành chính.
2. Cải cách thể chế
a) Chỉ tiêu
- 100% văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương ban hành trong năm được triển khai kịp thời.
- 100% văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp phát hiện qua rà soát, kiểm tra được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
- Thực hiện đầy đủ 02 hoạt động theo dõi thi hành pháp luật (kiểm tra tình hình thi hành pháp luật; điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật) và ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, khả thi, hợp pháp; triển khai kịp thời văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương; xây dựng, ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật để điều chỉnh các quan hệ kinh tế - xã hội mới phát sinh.
- Thường xuyên rà soát văn bản quy phạm pháp luật nhằm sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ những quy định không phù hợp.
- Tăng cường công tác kiểm tra, thẩm định tính hợp pháp, hợp lý các văn bản quy phạm pháp luật; hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực; kịp thời triển khai, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật để cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân biết, thực hiện.
- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Tăng cường công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh; chú trọng các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Chỉ tiêu
- 100% hồ sơ thủ tục hành chính của tỉnh phải được tiếp nhận, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính và phải liên thông, đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện.
- Trên 50% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- 100% thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục đẩy mạnh quyết liệt hơn nữa cải cách thủ tục hành chính. Tập trung đẩy mạnh rà soát, mạnh dạn đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính, quy định không cần thiết làm phát sinh chi phí tuân thủ, nhất là của người dân, doanh nghiệp tại các văn bản quy phạm pháp luật, đặc biệt là pháp luật chuyên ngành.
- Thực hiện nghiêm việc công bố, công khai, minh bạch đầy đủ thủ tục hành chính theo quy định.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. Thực hiện nghiêm việc báo cáo giải trình của người đứng đầu, xin lỗi người dân, doanh nghiệp và kịp thời khắc phục đối với các trường hợp để xảy ra chậm muộn, tiêu cực trong giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
- Tiếp tục triển khai thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Chỉ tiêu
- Thực hiện đúng quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; 100% số phòng thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và tương đương có số lượng lãnh đạo phù hợp với định mức biên chế được giao.
- Tiếp tục triển khai thực hiện giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh và biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
- Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ cung cấp y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền kiện toàn, sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Rà soát Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; đồng thời, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng chuyên môn cấp huyện theo ngành, lĩnh vực.
5. Cải cách chế độ công vụ
a) Chỉ tiêu
- 100% đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tuyển dụng viên chức đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, bổ nhiệm đúng quy trình, tiêu chuẩn theo quy định.
- Hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức.
b) Nhiệm vụ
- Tổ chức thực hiện các văn bản, hướng dẫn về các quy định mới trong công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức; cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực theo quy định; bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu. Nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
- Thường xuyên rà soát chất lượng các mặt của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đánh giá việc đáp ứng các quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý, tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp; xây dựng, tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp, yêu cầu vị trí việc làm và nâng cao kỹ năng nghề nghiệp và năng lực thực thi công vụ.
- Thực hiện nghiêm túc, đúng quy định trong công tác tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo kịp thời, đúng quy định.
- Thực hiện tốt công tác đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức; từng bước lượng hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua công việc, kết quả thực hiện nhiệm vụ đảm bảo phù hợp thực tế của địa phương, đơn vị.
6. Cải cách tài chính công
a) Chỉ tiêu
- Thực hiện sắp xếp bộ máy, tinh giản biên chế, tăng thu sự nghiệp nhằm giảm tối thiểu 2,5% chi hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước hàng năm theo lộ trình đối với các đơn vị sự nghiệp công nhóm 3 (trừ đơn vị sự nghiệp công cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu không có nguồn thu sự nghiệp).
- Phấn đấu hoàn thành công tác xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và xây dựng lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các ngành theo đúng quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ[1], Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ[2].
b) Nhiệm vụ
- Tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các cơ chế, chính sách về tài chính - ngân sách; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính của cơ quan nhà nước; cơ chế giao quyền tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Triển khai tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kịp thời định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Nhằm đẩy nhanh thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trong năm 2024 theo đúng quy định.
- Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính, tăng cường thanh tra, giám sát và công khai minh bạch trong công tác quản lý, sử dụng ngân sách, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Chỉ tiêu
- 100% các cơ quan, đơn vị ứng dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong giao dịch điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh.
- 100% các ứng dụng có dữ liệu dùng chung đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP).
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% văn bản điện tử được gửi nhận liên thông 4 cấp qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
- Tối thiểu 70% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống dùng chung của tỉnh và hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- 100% sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng, duy trì hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 và công bố lại (khi có mở rộng, thu hẹp phạm vi hoạt động) Hệ thống quản lý chất lượng đúng quy định.
- Tối thiểu 1/3 sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải được kiểm tra tại trụ sở cơ quan về hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001.
b) Nhiệm vụ
- Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung, xây dựng khung pháp lý hỗ trợ xây dựng, phát triển Chính quyền số các cấp.
- Phát triển hạ tầng số đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số trong nội bộ địa phương; thực hiện chia sẻ dữ liệu chuyên ngành; mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Phát huy hiệu quả Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) và Hệ thống Bảo đảm an toàn thông tin (SOC) tỉnh Kon Tum.
- Phát triển Nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ, tiện ích trong Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
- Duy trì, phát huy hiệu quả Kho cơ sở dữ liệu dùng chung; Cổng dữ liệu mở tỉnh; hoàn thiện, nâng cấp Trung tâm dữ liệu của tỉnh.
- Sử dụng có hiệu quả các phần mềm dùng chung của tỉnh: hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử tỉnh, hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh,...
- Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số, định danh số trong xử lý văn bản hành chính, cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ.
- Triển khai thử nghiệm một số dịch vụ trên nền tảng đô thị thông minh; kịp thời sơ kết đánh giá và nhân rộng các mô hình hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tiễn.
- Tăng cường công tác truyền thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân và doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Rà soát, sửa đổi quy trình (quy trình áp dụng trong hệ thống ISO) giải quyết công việc cơ quan, đảm bảo phù hợp quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính (theo đúng Công văn số 1672/UBND-TTHCC ngày 01 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
(Có Phụ lục nhiệm vụ cải cách hành chính cụ thể năm 2024 kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Chủ động triển khai và phối hợp chặt chẽ, có trách nhiệm với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Căn cứ các nhiệm vụ được giao chủ trì tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch và phân công trách nhiệm cụ thể đến từng cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PARINDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện tốt công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; thường xuyên theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính đã phân công cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, chỉ đạo.
- Các sở, ban ngành thuộc tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2024, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
- Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Kon Tum chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh tăng cường giới thiệu các dịch vụ để người dân, doanh nghiệp đẩy mạnh sử dụng tài khoản ngân hàng hoặc ví điện tử để thanh toán trực tuyến phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; kiểm tra cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; tổ chức đánh giá kết quả cải cách hành chính hằng năm đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên kiểm tra đột xuất cải cách hành chính, việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng về công tác cải cách hành chính cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân tỉnh các vấn đề vướng mắc phát sinh và cơ quan, đơn vị không thực hiện hoặc chậm thực hiện để có biện pháp chỉ đạo, xử lý.
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức phong trào thi đua; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét đề xuất khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Phong trào theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Phát động phong trào thi đua đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2023-2030.
- Trực tiếp theo dõi, tham mưu, chịu trách nhiệm về kết quả các chỉ số thành phần của Chỉ số Cải cách hành chính “Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính”, “Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước”, “Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức”.
- Tiếp tục phối hợp với Công đoàn Viên chức tỉnh Kon Tum và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện tốt Chương trình phối hợp công tác giữa Bộ Nội vụ và Công đoàn Viên chức Việt Nam giai đoạn 2021-2025.
3. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác cải cách thể chế.
- Trực tiếp theo dõi, tham mưu, chịu trách nhiệm về kết quả các chỉ số thành phần “Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh” thuộc Chỉ số Cải cách hành chính của tỉnh.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính; công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Trực tiếp theo dõi, tham mưu, chịu trách nhiệm về kết quả các chỉ số thành phần “Cải cách thủ tục hành chính”, “Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông”.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm.
- Trực tiếp theo dõi, tham mưu, triển khai về kết quả chỉ số thành phần “Cải cách tài chính công” thuộc Chỉ số Cải cách hành chính của tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số trong hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị liên quan theo dõi, tham mưu, chịu trách nhiệm về kết quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần về “Xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số” thuộc Chỉ số Cải cách hành chính của tỉnh.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh và kiểm tra việc duy trì, cải tiến và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp, giải pháp thu hút đầu tư, hỗ trợ khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tư vấn hỗ trợ nhà đầu tư nghiên cứu khảo sát lập dự án đầu tư.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để tiếp nhận, xử lý những khó khăn, vướng mắc của Doanh nghiệp.
- Thực hiện theo thẩm quyền hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy đánh giá công tác cải thiện, nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); tham mưu triển khai Bộ Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở và địa phương tỉnh Kon Tum (DDCI).
- Theo dõi, tham mưu, triển khai về kết quả chỉ số thành phần “Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh” thuộc Chỉ số Cải cách hành chính của tỉnh.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo: Triển khai đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Sở Y tế: Triển khai đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
11. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác xã hội hóa, huy động nguồn lực xã hội để phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch tại địa phương.
12. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các chương trình, chuyên mục về cải cách hành chính phát trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh. Tập trung tuyên truyền sâu rộng những kết quả nổi bật đã đạt được trong công tác cải cách hành chính của tỉnh thời gian qua; tuyên truyền những điểm sáng về công tác cải cách hành chính và kịp thời phản ánh những hạn chế cần sửa chữa, khắc phục hoặc những tồn tại cần phải thay đổi để phù hợp với thực tế của địa phương.
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính do các cơ quan, đơn vị, địa phương cân đối trong các nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền giao và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có). Trường hợp vượt quá khả năng, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 617 /QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Nội dung công việc | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn (Ngày/tháng/năm) | ||
I | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | ||||||
1 | Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan | Ngày 31/12/2023 | ||
2 | Rà soát, tham mưu Quyết định công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực năm 2023 | Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban ngành có liên quan | Ngày 31/01/2024 | ||
3 | Rà soát, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2019-2023 | Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 01/3/2024 | ||
4 | Báo cáo công tác soạn thảo, kiểm tra, văn bản quy phạm pháp luật 06 tháng đầu năm | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Ngày 25/6/2024 | ||
5 | Báo cáo công tác soạn thảo, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 (Báo cáo năm lần 1) | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Ngày 28/11/2024 | ||
6 | Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2024 trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 30/01/2024 | ||
7 | Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra, điều tra, khảo sát trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan | Quý III/2024 | ||
8 | Báo cáo công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2024 trên địa bàn tỉnh. | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 10/12/2024 | ||
9 | Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2024 | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 20/01/2025 | ||
II | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | ||||||
10 | Triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 31/01/2024 | ||
11 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 31/3/2024 | ||
12 | Kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh/Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 31/5/2024 | ||
13 | Thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trên địa bàn tỉnh đợt 1 | Văn bản thực thi của cấp có thẩm quyền | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 30/6/2024 | ||
14 | Phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trên địa bàn tỉnh đợt 2 | Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 31/12/2024 | ||
III | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | ||||||
15 | Tiếp tục tham mưu, triển khai thực hiện Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập gắn với tiếp tục Kế hoạch số 740/KH-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình số 53-CTr/TU Chương trình của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đơn vị sự nghiệp thuộc khối tỉnh); Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện (đơn vị sự nghiệp thuộc huyện) | Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở, ban ngành có liên quan | Sở Nội vụ (thẩm định) | Tiếp tục sắp xếp lại các đơn vị trường học theo Kế hoạch 3732/KH-KTTH ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh (dự kiến hoàn thành trong tháng 12/2024) | ||
16 | Quản lý biên chế cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022-2026 và tinh giản biên chế đến hết năm 2026 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; sở, ban ngành có liên quan | Quý II/2024 | ||
17 | Đo lường mức độ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế công | Kế hoạch và báo cáo của Sở Y tế | Sở Y tế | Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế | Quý IV/2024 | ||
18 | Thực hiện khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công | Kế hoạch triển khai và Báo cáo kết quả | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý IV/2024 | ||
IV | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | ||||||
19 | Xây dựng Đề án và kế hoạch và tổ chức kỳ thi nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp năm 2024 | Đề án; Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Chậm nhất ngày 31/12/2024 | ||
20 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 | Báo cáo kết quả đào tạo - bồi dưỡng năm 2024 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hoàn thành trước ngày 31/12/2024 | ||
21 | Kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Kế hoạch, báo cáo | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Chậm nhất ngày 31/12/2024 | ||
V | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | ||||||
22 | Quyết định ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật; Quyết định ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tài chính, các đơn vị, địa phương có liên quan | Cơ bản thực hiện xong trước ngày 31/12/2024 | ||
23 | Quyết định ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh | Các đơn vị, địa phương có liên quan | Cơ bản thực hiện xong trước ngày 31/12/2024 | ||
VI | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | ||||||
24 | Tập huấn bồi dưỡng kiến thức liên quan đến chỉ số đo lường quản trị địa phương, ứng dụng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành và địa phương | Lớp tập huấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan là thành viên Ban Chỉ đạo cải thiện, nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Kon Tum và các đơn vị liên quan | Chậm nhất 30/9/2024 | ||
Hoàn thiện môi trường pháp lý | |||||||
25 | Ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện/ thành phố | Quý I/2024 | ||
Phát triển hạ tầng số | |||||||
26 | Phát triển mạng di động thế hệ mới (5G) một số khu vực tại thành phố Kon Tum | Một số khu vực thuộc thành phố Kon Tum có sóng 5G | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Doanh nghiệp Viễn thông | Trước ngày 31/12/2024 | ||
VII | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH | ||||||
27 | Đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 đối với các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại của Ủy ban nhân dân tỉnh | Hội đồng kiểm tra, đánh giá, chấm điểm CCHC của tỉnh | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Chậm nhất ngày 31/01/2024 | ||
28 | Kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn bản xử lý sau kiểm tra | Hội đồng kiểm tra, đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính của tỉnh | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Ban hành Kế hoạch trước 31/5/2024; ban hành văn bản xử lý trước ngày 31/8/2024 | ||
29 | Kiểm tra đột xuất cải cách hành chính, việc chấp hành Quy chế văn hóa công sở, kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Kế hoạch, Quyết định thành lập Đoàn | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Ban hành Kế hoạch trước 31/01/2024. Thực hiện thường xuyên trong năm | ||
30 | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Chậm nhất ngày 29/02/2024 | ||
31 | Khảo sát sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch, báo cáo | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Chậm nhất ngày 15/10/2024 | ||
32 | Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2025 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Chậm nhất ngày 31/12/2024 | ||
33 | Tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để tiếp nhận, xử lý những khó khăn, vướng mắc của Doanh nghiệp | 02 Hội nghị đối thoại doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Đợt 1: Chậm nhất 30/6/2024 Đợt 2: Chậm nhất 30/10/2024 | ||
34 | Duy trì chuyên mục cải cách hành chính trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum | Chuyên mục | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | 04 tuần/số | ||
35 | Tuyên truyền các gương tập thể, cá nhân điển hình hình trong công tác cải cách hành chính | Phóng sự ngắn | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | 01 lần/tháng | ||
36 | Thực hiện chương trình toạ đàm, trao đổi về các mục tiêu lớn, kết quả đạt được trong công tác cải cách hành chính | 02 chương trình tọa đàm, trao đổi | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Chương trình 1: chậm nhất ngày 30/6/2024 Chương trình 2: Chậm nhất ngày 31/12/2024 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
[2] Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- 1Kế hoạch 1908/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế và cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Gia Lai năm 2023
- 2Kế hoạch 7194/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2023 và những năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Kế hoạch 196/KH-UBND về nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Tuyên Quang năm 2023 và các năm tiếp theo
- 4Kế hoạch 4912/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính nhà nước năm 2024 tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 4951/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2024
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 3Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Kế hoạch 740/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình 53-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 30/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Kế hoạch 3993/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030
- 13Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2023 về phát động phong trào thi đua đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2023-2030
- 15Kế hoạch 1908/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế và cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Gia Lai năm 2023
- 16Kế hoạch 7194/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2023 và những năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 17Kế hoạch 196/KH-UBND về nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Tuyên Quang năm 2023 và các năm tiếp theo
- 18Kế hoạch 4912/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính nhà nước năm 2024 tỉnh Bình Thuận
- 19Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 tỉnh Quảng Ngãi
- 20Quyết định 4951/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2024
Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2024
- Số hiệu: 617/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra