Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 615/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 21 tháng 4 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2013;
Căn cứ Chỉ thị số: 08/1999/CT-TTg ngày 15/4/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Tăng cường công tác đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm”;
Căn cứ Công điện hỏa tốc số: 477/CĐ-TTg ngày 16/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phòng, chống dịch sởi;
Căn cứ Kế hoạch số: 01/KH-BCĐTƯVSATTP ngày 12/3/2014 của Ban chỉ đạo Liên ngành Trung ương về Vệ sinh an toàn thực phẩm triển khai “Tháng hành động vì chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm” năm 2014;
Căn cứ Quyết định số: 516/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Kế hoạch số: 89/KH-BCĐ, ngày 31/3/2014 của Ban chỉ đạo liên ngành về an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bắc Kạn triển khai “Tháng hành động vì chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm” năm 2014;
Xét Tờ trình số: 360/TTr-SYT ngày 21/4/2014 của Sở Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập 04 Đoàn kiểm tra liên ngành đi kiểm tra các địa phương triển khai các hoạt động khẩn cấp phòng, chống dịch sởi và các dịch bệnh trên người, triển khai Tháng hành động vì CLATVSTP năm 2014 như sau:
Đoàn thứ nhất (kiểm tra tại thị xã Bắc Kạn và huyện Pác Nặm):
1. Ông Hoàng Văn Vượt, Phó Giám đốc Công an tỉnh - Trưởng đoàn.
2. Ông Nguyễn Thanh Cao, Phó Chi cục trưởng phụ trách Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Phó Trưởng đoàn.
3. Ông Hoàng Đức Cảnh, chuyên viên Phòng Nghiệp vụ Y, Sở Y tế - Thành viên.
4. Ông Nguyễn Phúc Đạt, chuyên viên Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Thư ký ATVSTP.
5. Bà Mai Thị Thúy, Trưởng khoa Kiểm soát Bệnh truyền nhiễm và VXSP, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh - Thư ký phòng chống dịch.
6. Bộ phận chuyên môn kỹ thuật, thông tin tuyên truyền (tham gia tất cả 04 đoàn) gồm:
- Cán bộ Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe - Sở Y tế.
- Cán bộ xét nghiệm Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh.
Đoàn thứ hai (kiểm tra tại huyện Na Rì và huyện Chợ Mới):
1. Ông Chu Văn Thống, Phó giám đốc Sở Công Thương - Trưởng đoàn.
2. Ông Nguyễn Thái Hồng, Giám đốc Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh - Phó Trưởng đoàn.
3. Bà Lường Thị Dân, Phó Chi cục trưởng Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản - thành viên.
4. Bà Ngôn Thị Hiền, Trưởng phòng Quản lý thương mại Sở Công Thương - Thư ký An toàn vệ sinh thực phẩm.
5. Bà Võ Thị Mai, Phó Trưởng khoa Sức khỏe nghề nghiệp, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, Thư ký phòng chống dịch.
6. Bộ phận chuyên môn kỹ thuật, thông tin tuyên truyền.
Đoàn thứ ba (kiểm tra tại huyện Ba Bể và huyện Bạch Thông):
1. Ông Nguyễn Đình Trọng, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trưởng đoàn.
2. Ông Nguyễn Hoàng Tùng, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản - Phó Trưởng đoàn.
3. Ông Nguyễn Ngọc Thấu, Chuyên viên Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Thành viên;
4. Ông Lường Văn Hoàng, Thanh tra Sở Y tế - Thư ký ATVSTP.
5. Ông Dương Đức Chiến, Phó Trưởng khoa Kiểm soát Bệnh truyền nhiễm và VXSP, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh - Thư ký phòng chống dịch.
6. Bộ phận chuyên môn kỹ thuật, thông tin tuyên truyền.
Đoàn thứ tư (kiểm tra tại huyện Chợ Đồn và huyện Ngân Sơn):
1. Ông Nguyễn Tiến Tôn, Phó Giám đốc Sở Y tế - Trưởng đoàn.
2. Bà Đào Thị Mai Sen, Phó Giám đốc Sở Giáo dục và ĐT - Phó đoàn;
3. Ông Bế Ngọc Hùng, Chánh Thanh tra Sở Y tế - Thành viên.
4. Bà Nông Thị Viên, Phó Trưởng phòng Thông tin truyền thông và QLNĐTP, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Thư ký ATVSTP.
5. Ông Trần Tú Minh, Phó Giám đốc Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh - Thư ký phòng chống dịch.
6. Bộ phận chuyên môn kỹ thuật, thông tin tuyên truyền.
1. Nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra liên ngành tỉnh:
1.1. Kiểm tra công tác tổ chức triển khai các hoạt động khẩn cấp phòng, chống dịch sởi và các dịch bệnh trên người của các địa phương.
1.2. Kiểm tra công tác quản lý nhà nước của các địa phương về an toàn thực phẩm và triển khai “Tháng hành động vì chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm” năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tại Kế hoạch số: 89/KH-BCĐ ngày 31/3/2014.
1.3. Kiểm tra một số cơ sở thực phẩm, đặc biệt là các bếp ăn tập thể, các cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố, nếu phát hiện các vi phạm quy định về ATTP thì tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm hành chính hoặc chuyển hồ sơ cho chính quyền địa phương xử lý.
1.4. Nhiệm vụ của Trưởng đoàn: Thay mặt Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra công tác quản lý nhà nước về ATTP và công tác triển khai các hoạt động khẩn cấp phòng, chống dịch sởi và các dịch bệnh trên người tại địa phương, điều hành hoạt động của Đoàn kiểm tra trong thời gian diễn ra kiểm tra.
1.5. Nhiệm vụ của Thư ký: Chuẩn bị đầy đủ tài liệu (Biên bản kiểm tra ATVSTP, phòng, chống dịch sởi và các dịch bệnh trên người tại Ủy ban nhân dân huyện, Biên bản làm việc tại cơ sở thực phẩm, Biên bản vi phạm hành chính, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính), tổng hợp báo cáo sau đợt kiểm tra.
1.6. Nhiệm vụ của các thành viên khác trong Đoàn kiểm tra: Tùy theo chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên, có trách nhiệm nghiên cứu tài liệu liên quan, thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn phát sinh trong đợt kiểm tra, báo cáo Trưởng đoàn xử lý theo yêu cầu.
2. Các Đoàn kiểm tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Chế độ công tác phí cho các thành viên do Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh chi trả theo quy định.
Điều 3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã:
1. Chuẩn bị báo cáo, chương trình làm việc với Đoàn kiểm tra liên ngành tỉnh tại địa phương (báo cáo theo 02 nội dung kèm theo các văn bản liên quan).
2. Chuẩn bị địa điểm cho đoàn kiểm tra liên ngành tỉnh tiến hành kiểm tra thực tế.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị có cán bộ tham gia các đoàn kiểm tra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số: 615/QĐ-UBND, ngày 21/4/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên Đoàn | Địa điểm | Thời gian xuất phát | Phương tiện |
1 | Đoàn 01 | Thị xã Bắc Kạn | 7h30 ngày 24/4/2014 | Xe ô tô của Sở Y tế |
Huyện Pác Nặm | 5h30 ngày 25/4/2014 | |||
2 | Đoàn 02 | Huyện Na Rỳ | 5h30 ngày 24/4/2014 | Xe ô tô Sở Công Thương |
Huyện Chợ Mới | 6h00 ngày 25/4/2014 | |||
3 | Đoàn 03 | Huyện Ba Bể | 6h00 ngày 24/4/2014 | Xe ô tô Chi cục ATVSTP |
Huyện Bạch Thông | 6h30 ngày 25/4/2014 | |||
4 | Đoàn 04 | Huyện Chợ Đồn | 6h00 ngày 24/4/2014 | Xe ô tô Trung tâm YTDP tỉnh |
Huyện Ngân Sơn | 6h00 ngày 25/4/2014 |
Ghi chú:
- Địa điểm xuất phát: Trụ sở Sở Y tế.
- Nếu có thay đổi thời gian kiểm tra, Trưởng đoàn Kiểm tra có trách nhiệm thông tin cho tuyến huyện trước ít nhất 01 ngày.
- 1Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2013 bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 2726/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Đoàn kiểm tra chống buôn bán hàng cấm, nhập lậu, hàng giả, vi phạm về giá, vệ sinh an toàn thực phẩm, đo lường chất lượng và hành vi gian lận thương mại trong dịp cuối năm và Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 3691/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình; Vệ sinh An toàn Thực phẩm nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ năm 2012 còn tồn chuyển sang năm 2013 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Kế hoạch 29/KH-UBND triển khai "Tháng hành động vì chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm" năm 2014 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Chỉ thị 09/CT-UBND chủ động phòng, chống dịch sởi năm 2014 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Thông báo 01/TB-VPCP năm 2015 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1290/QĐ-CTUBND năm 2006 về Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo mục tiêu bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Bình Định
- 8Kế hoạch 67/KH-UBND triển khai "Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2016 do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Chỉ thị 08/1999/CT-TTg về tăng cường công tác bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2013 bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 2726/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Đoàn kiểm tra chống buôn bán hàng cấm, nhập lậu, hàng giả, vi phạm về giá, vệ sinh an toàn thực phẩm, đo lường chất lượng và hành vi gian lận thương mại trong dịp cuối năm và Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 3691/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình; Vệ sinh An toàn Thực phẩm nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ năm 2012 còn tồn chuyển sang năm 2013 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Công điện 477/CĐ-TTg về phòng, chống dịch sởi do Thủ tướng Chính phủ điện
- 7Kế hoạch 29/KH-UBND triển khai "Tháng hành động vì chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm" năm 2014 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Chỉ thị 09/CT-UBND chủ động phòng, chống dịch sởi năm 2014 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9Thông báo 01/TB-VPCP năm 2015 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1290/QĐ-CTUBND năm 2006 về Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo mục tiêu bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Bình Định
- 11Kế hoạch 67/KH-UBND triển khai "Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2016 do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 615/QĐ-UBND thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành đi kiểm tra hoạt động khẩn cấp phòng, chống dịch sởi và các dịch bệnh trên người, triển khai "Tháng hành động vì chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2014 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 615/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Triệu Đức Lân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra