ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 613/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 02 tháng 03 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Văn bản số 487/SCT-QLNL ngày 23/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020”.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa để hướng dẫn, triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG HIỆU QUẢ VÀ TIẾT KIỆM TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 613/QĐ-UBND ngày 02/3/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)
I. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Tỉnh Đồng Nai thuộc khu vực miền Đông Nam bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Nằm ở cửa ngõ TP. Hồ Chí Minh, đồng thời là trung tâm công nghiệp và đô thị của vùng, tỉnh có vị trí, vai trò quan trọng về phát triển kinh tế - xã hội, giao lưu thương mại và an ninh quốc phòng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Thời kỳ vừa qua, sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có những bước tiến mạnh mẽ, tạo được bước ngoặt quan trọng trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế và đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển chung của vùng và cả nước.
Đến nay, trên địa bàn tỉnh có 32 khu công nghiệp (KCN) đã thu hút 1.396 dự án đầu tư của 42 quốc gia và vùng lãnh thổ. Tổng diện tích đất các khu công nghiệp sử dụng là 9.969,7 ha. Trong đó diện tích lấp đầy đạt 68,5%. 29/32 KCN đã đi vào hoạt động. 09/29 KCN đã cho thuê hết đất. Trên địa bàn tỉnh cũng quy hoạch 27 Cụm công nghiệp. Trong đó 14/27 cụm đã có chủ đầu tư. Do đó nhu cầu về năng lượng để phục vụ sản xuất công nghiệp và nhu cầu sinh hoạt của nhân dân trên địa bàn tỉnh là rất lớn.
Năm 2015 chỉ số phát triển sản xuất công nghiệp của Đồng Nai tăng 8,5% so với cùng kỳ. Tính đến thời điểm hiện tại, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có 128 cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm, tiêu thụ trên 1000 TOE/năm tương đương với tiêu thụ 6 triệu kWh sản lượng điện/năm. Các nguồn năng lượng sử dụng tập trung chủ yếu là điện, dầu FO, dầu DO, than, khí ...
Trong năm 2015 riêng sản lượng điện thương phẩm thực hiện được là khoảng 9,89 tỷ kWh tăng 7,24% so với cùng kỳ. Mức tiêu thụ năng lượng nêu trên là khá lớn, tuy nhiên việc sử dụng năng lượng vẫn còn lãng phí, kém hiệu quả; nguyên nhân là do một số công nghệ còn lạc hậu, các thiết bị, dây chuyền sản xuất cũ kỹ và chậm đổi mới; công tác quản lý việc sử dụng năng lượng trong doanh nghiệp chưa được chú ý đúng mức; việc tiết kiệm năng lượng trong sản xuất, kinh doanh và trong sinh hoạt hàng ngày ở mỗi cơ quan, tổ chức, cá nhân chưa thực sự có ý thức. Để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh trong những năm tới về nhu cầu năng lượng (nhất là điện năng) là khá lớn, đảm bảo an ninh năng lượng từ đó xác định sự cần thiết cấp bách đòi hỏi các cấp, các ngành và nhân dân phải thực hiện tốt Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nhằm bảo đảm an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường, góp phần thực hiện thắng lợi Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
1. Mục tiêu tổng quát
Sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong các ngành, lĩnh vực, bảo đảm an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phấn đấu tiết kiệm từ 5 - 8% tổng mức tiêu thụ năng lượng trên địa bàn tỉnh, đồng thời vẫn đảm bảo phát triển kinh tế xã hội;
b) Xây dựng mỗi loại 2 - 3 mô hình, giải pháp về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong cơ sở sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, nhà ở, công trình hạ tầng công cộng;
c) Tiết kiệm trong truyền tải, phân phối và sử dụng điện:
- Phấn đấu giảm tỷ lệ tổn thất điện năng xuống dưới 3%.
- Tiết kiệm 10 - 15% sản lượng điện sử dụng tại các cơ quan, công sở Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức mạng lưới giao thông, chiếu sáng đô thị đảm bảo hiện đại văn minh, nhằm giảm mức tiêu thụ năng lượng từ 20 - 30% so với hiện nay nhưng vẫn đảm bảo an toàn giao thông.
3. Nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
a) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho cộng đồng, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền bằng các hình thức đa dạng đến các tổ chức và cá nhân gắn với giới thiệu các sản phẩm, thiết bị tiết kiệm năng lượng trong tất cả các lĩnh vực sử dụng năng lượng.
- Thường xuyên cập nhật, giới thiệu các mô hình, giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua hội thảo, hội nghị tập huấn và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức tuyên dương, khen thưởng kịp thời các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác tiết kiệm năng lượng,
- Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền qua internet, qua các cuộc thi tìm hiểu, qua các buổi sinh hoạt tập thể.
b) Sử dụng công nghệ, trang thiết bị tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới, năng lượng tái tạo:
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn nâng cao năng lực tiếp nhận công nghệ tiết kiệm năng lượng cho các doanh nghiệp;
- Phối hợp với các tổ chức, đơn vị chuyên ngành trình diễn mô hình quản lý năng lượng, công nghệ sản xuất và các loại sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đẩy mạnh nghiên cứu sản xuất, ứng dụng các loại sản phẩm, thiết bị sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo thân thiện với môi trường.
c) Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp:
- Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện kiểm toán năng lượng; tư vấn xây dựng các dự án đầu tư nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm; từng bước loại bỏ công nghệ lạc hậu, hiệu suất sử dụng năng lượng thấp; xây dựng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo nội dung Thông tư 02/2014/TT-BCT ngày 16/01/2014 của Bộ Công Thương về quy định các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành công nghiệp.
- Khuyến khích các doanh nghiệp tiêu thụ nhiều điện năng sản xuất kinh doanh vào giờ thấp điểm.
- Xây dựng mô hình quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý năng lượng tại doanh nghiệp; các doanh nghiệp thuộc danh mục cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm theo quy định tại Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả phải xây dựng kế hoạch tiết kiệm điện phấn đấu đạt 2,5% so với tổng nhu cầu sản lượng sử dụng điện trong năm.
- Đối tượng hỗ trợ là các doanh nghiệp tiêu thụ năng lượng trọng điểm; doanh nghiệp có sản phẩm chủ lực, sản phẩm xuất khẩu; doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các Khu, cụm công nghiệp - làng nghề tập trung.
- Yêu cầu các nhà đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở sản xuất phải lắp đặt dây chuyền công nghệ tiên tiến, tiêu tốn ít năng lượng, thân thiện với môi trường.
d) Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp:
- Áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong quy hoạch, tổ chức sản xuất nông nghiệp phải đảm bảo yêu cầu sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Xây dựng quy hoạch hệ thống thủy lợi tối ưu; vận hành, khai thác hợp lý công suất tổ máy trong các trạm bơm tưới, tiêu của hệ thống thủy lợi.
- Hỗ trợ các tổ chức, hộ gia đình sản xuất, chế biến nông sản, chăn nuôi tập trung xây dựng hầm Biogas cung cấp năng lượng cho sinh hoạt.
đ) Tiết kiệm điện trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ (khách sạn nhà hàng...):
- Thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng, chiếu sáng, quản lý phương tiện, thiết bị; hạn chế sử dụng thiết bị công suất lớn, tiêu thụ nhiều điện năng vào giờ cao điểm việc chiếu sáng, trang trí, quảng cáo.
- Kiểm soát, duy tu, bảo dưỡng phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng để giảm tổn thất năng lượng trong hoạt động dịch vụ.
e) Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động giao thông vận tải:
- Xây dựng kế hoạch khai thác hợp lý mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh để tiết kiệm năng lượng (khai thác tối ưu mạng giao thông; chống ùn tắc giao thông, nghiên cứu điều chỉnh lộ trình, lịch trình, tần suất hoạt động của phương tiện vận tải hành khách công cộng; tăng cường phương tiện vận tải hành khách công cộng có năng lực vận chuyển lớn).
- Tham gia thử nghiệm và ứng dụng các mô hình sử dụng nhiên liệu sinh học làm nhiên liệu thay thế xăng dầu đối với một số phương tiện vận tải.
- Xem xét cải tiến hệ thống chiếu sáng giao thông hiện hữu trên địa bàn sang hệ thống chiếu sáng giao thông thông minh, tiết kiệm năng lượng, sử dụng PLC và công nghệ đèn Led.
g) Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các công trình tòa nhà, cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và hộ gia đình:
- Tất cả các tòa nhà, công sở xây dựng mới phải thiết kế tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên; sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng; lắp đặt bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời.
- Xây dựng mô hình quản lý và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các tòa nhà;
- Tổ chức cuộc vận động thực hiện "Công trình xanh", cuộc thi "Tòa nhà tiết kiệm năng lượng" và cuộc thi “Sáng kiến tiết kiệm năng lượng” trên trang Website của tỉnh.
- Triển khai phát động "Hộ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả" hoặc "Gia đình tiết kiệm điện", “Ấp văn hóa tiết kiệm điện” trên địa bàn tỉnh.
- Các cơ quan, công sở xây dựng kế hoạch thay thế sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng và xây dựng nội quy sử dụng điện trong cơ quan.
- Các hộ gia đình hạn chế sử dụng các thiết bị tiêu thụ điện lớn (máy điều hòa, bình nước nóng, bàn là điện,...) trong thời gian cao điểm của hệ thống điện (từ 09h30 đến 11h30 và từ 17h00 đến 20h00 các ngày thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần); khuyến khích sử dụng các loại bóng đèn tiết kiệm điện như bóng compact hoặc bóng đèn huỳnh quang T8, T5, chấn lưu hiệu suất cao, thiết bị đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời, thiết bị điện có dán nhãn tiết kiệm năng lượng, ngắt các thiết bị điện không sử dụng ra khỏi nguồn điện.
h) Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng:
- Kiểm tra, đánh giá chế độ chiếu sáng công cộng theo các tiêu chuẩn chiếu sáng hiện hành, đảm bảo nguyên tắc chiếu sáng hiệu quả, tiết kiệm.
- Xây dựng kế hoạch và giải pháp tiết kiệm điện trong hệ thống chiếu sáng đô thị; đầu tư sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao, từng bước nghiên cứu sử dụng thiết bị chiếu sáng sử dụng năng lượng mặt trời.
- Áp dụng hệ thống thiết bị điều khiển tự động đóng cắt đảm bảo chiếu sáng hợp lý theo thời gian ban đêm cho các hệ thống chiếu sáng công cộng.
- Đối với các vị trí có nguy cơ mất an toàn giao thông cao như các khúc cua, khu vực giao lộ, ngã ba, ngã tư không thực hiện tiết giảm đèn chiếu sáng công cộng.
i) Thực hiện các biện pháp giảm tổn thất điện năng trong điều hành cung ứng điện:
- Tranh thủ các nguồn vốn, xây dựng kế hoạch cải tạo, nâng cấp, phát triển mới lưới điện trung thế, hạ thế nhằm đảm bảo cung cấp điện ổn định và giảm tổn hao trong khâu truyền tải và phân phối điện.
- Nghiên cứu ứng dụng lắp đặt các thiết bị đóng, cắt điện tiên tiến, giám sát lưới SCADA, để tự động sa thải các tuyến đường dây bị sự cố cục bộ, giúp cho hệ thống điện vận hành bình thường, tránh làm mất điện trên diện rộng, ảnh hưởng tới các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
- Hàng năm yêu cầu các doanh nghiệp đăng ký biểu đồ phụ tải, nhu cầu sử dụng điện, từ đó xây dựng kế hoạch cung cấp điện cho phù hợp, đảm bảo chất lượng điện cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp sử dụng.
1. Sở Công Thương
a) Là cơ quan Thường trực, giúp UBND tỉnh cụ thể hóa thực hiện Kế hoạch Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020.
b) Hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp và các tổ chức liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện.
c) Theo dõi đôn đốc việc tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo Bộ Công Thương và UBND tỉnh.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
Xây dựng các chương trình nghiên cứu khoa học, công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo Khoản 2 Điều 42 Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
3. Các sở, ban, ngành có liên quan
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Công Thương thực hiện kế hoạch này.
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch tiết kiệm điện năng sử dụng hàng năm của cơ quan, đơn vị theo Thông tư liên tịch số 111/2009/TTLT-BTC-BCT của liên Bộ Tài chính - Bộ Công Thương về hướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Phối hợp với Sở Công Thương trong việc kiểm tra, thanh tra các đơn vị trong ngành chấp hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
d) Định kỳ (06 tháng, một năm) lập báo cáo công tác thực hiện Kế hoạch về Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
4. UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa.
a) Triển khai thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiết kiệm năng lượng trên địa bàn; xây dựng kế hoạch triển khai chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn.
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (06 tháng, năm) và theo yêu cầu về UBND tỉnh.
5. Các cơ quan thông tin, tuyên truyền
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Đồng Nai, Đài Phát thanh và truyền hình Đồng Nai chủ động phối hợp với Sở Công Thương đẩy mạnh việc tuyên truyền về các mô hình, giải pháp, sản phẩm, thiết bị tiết kiệm năng lượng góp phần tích cực thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
6. Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai
a) Xây dựng phương án cung cấp điện an toàn, liên tục cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt; đồng thời xây dựng kế hoạch thực hiện quản lý nhu cầu điện năng phù hợp với khả năng cung cấp (cao điểm, thấp điểm).
b) Thực hiện các biện pháp kiểm tra, kiểm soát và đầu tư, nâng cấp kịp thời nhằm giảm tổn thất điện năng khâu truyền tải, phân phối và kinh doanh.
c) Tuyên truyền và vận động sử dụng điện tiết kiệm, hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải tối ưu để hệ thống điện vận hành hiệu quả.
7. Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp cung ứng và sử dụng năng lượng
Xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả gắn với kế hoạch sản xuất, kinh doanh; tích cực nghiên cứu áp dụng mô hình quản lý, giải pháp tiết kiệm năng lượng; đầu tư đổi mới, cải tiến hợp lý hóa dây chuyền công nghệ thực hiện việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả./.
- 1Quyết định 3239/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quyết định 1815/QĐ-UBND phê duyệt “Dự án nâng cao năng lực quản lý chất lượng môi trường nước thải tại Khu công nghiệp đã lấp đầy trên 50% diện tích trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”
- 2Quyết định 1815/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt "Dự án nâng cao năng lực quản lý chất lượng môi trường nước thải tại khu công nghiệp đã lấp đầy trên 50% diện tích trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong sử dụng năng lượng từ than, gỗ tạp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2016 về kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2016 - 2020
- 5Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 1Thông tư liên tịch 111/2009/TTLT/BTC-BCT thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 2Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 3Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- 4Quyết định 3239/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quyết định 1815/QĐ-UBND phê duyệt “Dự án nâng cao năng lực quản lý chất lượng môi trường nước thải tại Khu công nghiệp đã lấp đầy trên 50% diện tích trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”
- 5Quyết định 1815/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt "Dự án nâng cao năng lực quản lý chất lượng môi trường nước thải tại khu công nghiệp đã lấp đầy trên 50% diện tích trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Thông tư 02/2014/TT-BCT về biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành công nghiệp do Bộ Công Thương ban hành
- 7Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong sử dụng năng lượng từ than, gỗ tạp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2016 về kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2016 - 2020
- 10Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020
- Số hiệu: 613/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực