Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 613/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 04 tháng 5 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau tại Tờ trình số 182/TTr-SKHCN ngày 17/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Thành viên Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 613/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau (sau đây viết tắt là Hội đồng) là tổ chức tư vấn của Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động khoa học và công nghệ của tỉnh Cà Mau.
1. Tham gia góp ý kiến các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chế độ, chính sách của nhà nước về khoa học và công nghệ phù hợp với điều kiện của tỉnh nhà; các định hướng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, các chủ trương chính sách của tỉnh.
2. Xây dựng phương hướng, chiến lược phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh.
3. Xây dựng nhiệm vụ, nội dung chủ yếu của kế hoạch khoa học và công nghệ (05 năm và hàng năm). Đặc biệt là việc chuyển giao công nghệ và áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đời sống của tỉnh.
4. Xây dựng phương hướng và biện pháp đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tỉnh.
5. Kiến nghị khen thưởng các sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ có giá trị, được áp dụng vào sản xuất và đời sống thuộc cấp tỉnh quản lý.
6. Xây dựng chương trình và biện pháp phối hợp lực lượng khoa học và công nghệ giữa các đơn vị trong tỉnh với nhau; giữa các đơn vị trong tỉnh với các đơn vị ngoài tỉnh và các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, khoa học và công nghệ của địa phương.
7. Tham mưu hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ giữa tỉnh Cà Mau và các tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.
8. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về các ý kiến tư vấn và các kiến nghị của mình.
1. Tham dự các cuộc họp thảo luận về phương hướng và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cà Mau.
2. Được cung cấp các tài liệu và được đến các cơ sở của địa phương trong tỉnh nghiên cứu tình hình thực tế có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 2 của Quy chế này.
3. Được bảo đảm các điều kiện cần thiết và các chế độ quy định để thực hiện tốt nhiệm vụ của Hội đồng.
1. Chủ tịch Hội đồng.
2. Các Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. ủy viên thư ký khoa học.
4. Ủy viên phản biện.
5. Các thành viên khác (là các nhà khoa học, đại diện các sở, ban, ngành cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức đề xuất đặt hàng, nhà quản lý, nhà doanh nghiệp) có năng lực chuyên môn, quản lý phù hợp với lĩnh vực nhiệm vụ cần tư vấn.
Điều 5. Ban Thường trực Hội đồng
Thường trực của Hội đồng gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch thường trực và ủy viên thư ký khoa học. Thường trực của Hội đồng có nhiệm vụ:
1. Chuẩn bị nội dung và chương trình làm việc của các kỳ họp Hội đồng.
2. Quyết định danh sách các đại biểu của các ngành tham gia các kỳ họp, các hoạt động của Hội đồng.
3. Giải quyết công việc giữa hai kỳ họp của Hội đồng.
4. Chuẩn bị tài liệu về những vấn đề đưa ra thảo luận ở Hội đồng và chuyển đến các ủy viên Hội đồng trước cuộc họp ít nhất là 07 ngày làm việc. Tài liệu của các kỳ họp bất thường phải chuyển đến các ủy viên Hội đồng chậm nhất là 03 ngày làm việc trước kỳ họp.
Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách lĩnh vực khoa học và công nghệ, Chủ tịch Hội đồng có nhiệm vụ:
1. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội đồng.
2. Chỉ đạo các thành viên Thường trực Hội đồng chuẩn bị chương trình, nội dung và các tài liệu cần thiết về các vấn đề sẽ đưa ra thảo luận tại các kỳ họp Hội đồng; duyệt các báo cáo, tài liệu trước khi đưa ra thảo luận ở Hội đồng.
3. Thực hiện các chế độ quy định và đảm bảo các điều kiện cho hoạt động của các thành viên Hội đồng.
4. Triệu tập và chủ trì các kỳ họp của Thường trực và toàn thể Hội đồng.
5. Trong thời gian vắng mặt, Chủ tịch ủy quyền cho Phó Chủ tịch Thường trực giải quyết các công việc của Hội đồng.
1. Phó Chủ tịch Hội đồng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ. Phó Chủ tịch Hội đồng phụ trách các công việc do Chủ tịch Hội đồng phân công. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh kiêm chức Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng.
2. Phó Chủ tịch Thường trực có các nhiệm vụ chủ yếu sau:
a) Duyệt chương trình làm việc và các báo cáo đưa ra thảo luận ở các kỳ họp của Thường trực;
b) Giải quyết các công việc thường xuyên giữa hai kỳ họp của Thường trực và của Hội đồng;
c) Sử dụng phương tiện, bộ máy làm việc của cơ quan mình để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Hội đồng; bố trí cán bộ chuyên môn giúp việc cho Thường trực và cho Hội đồng.
1. Ủy viên Hội đồng có nhiệm vụ:
a) Tham gia đầy đủ các kỳ họp và các hoạt động của Hội đồng;
b) Nghiên cứu trước tài liệu để đóng góp ý kiến về những vấn đề sẽ đưa ra thảo luận ở Hội đồng;
c) Quản lý tài liệu và số liệu theo quy định về bảo mật của Nhà nước.
2. Ủy viên Hội đồng có quyền hạn:
a) Được cung cấp những thông tin cần thiết về các vấn đề có liên quan tới các kỳ họp và các hoạt động của Hội đồng;
b) Thảo luận, kiến nghị các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng;
c) Trong trường hợp cần thiết có thể được đến xem tại chỗ những vấn đề có liên quan tới công việc của Hội đồng;
d) Được sử dụng thời gian trong giờ làm việc tại cơ quan, đơn vị mình để thực hiện những nhiệm vụ của Hội đồng giao. Việc hoàn thành công việc của Hội đồng được ghi nhận như việc hoàn thành kế hoạch công tác cá nhân do cơ quan, đơn vị phân công.
Điều 9. Tiêu chuẩn của ủy viên Hội đồng
Ủy viên Hội đồng gồm các thành viên đang công tác ở các ngành kinh tế - xã hội, khoa học kỹ thuật chủ yếu của tỉnh và có thể mời một số cán bộ ở các cơ quan, đơn vị thuộc các ngành Trung ương tham gia.
1. Ủy viên Hội đồng phải có đầy đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Có kinh nghiệm và năng lực trong công tác quản lý khoa học và công nghệ, quản lý kinh tế, nghiên cứu khoa học hoặc chỉ đạo kỹ thuật sản xuất;
b) Có uy tín trong đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ của tỉnh;
c) Nhiệt tình và có khả năng, điều kiện thực hiện tốt nhiệm vụ của Hội đồng trong nhiệm kỳ công tác.
2. Chọn và cử các ủy viên
Sau khi các cơ quan, đơn vị giới thiệu cán bộ tham gia vào Hội đồng, căn cứ vào tiêu chuẩn của ủy viên Hội đồng, Sở Khoa học và Công nghệ làm việc thống nhất với Sở Nội vụ về dự kiến tỷ lệ cán bộ khoa học, cán bộ quản lý đầu ngành theo cơ cấu ngành chuyên môn để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Việc mời các cán bộ đang công tác ở các cơ quan, đơn vị thuộc ngành Trung ương tham gia Hội đồng phải trao đổi, có sự đồng ý bằng văn của Thủ trưởng cơ quan quản lý cán bộ.
Điều 10. Tiểu ban chuyên ngành của Hội đồng
1. Khi cần thiết, Hội đồng có thể thành lập các Tiểu ban chuyên ngành có nhiệm vụ đề xuất và góp ý kiến về những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên ngành.
2. Tiểu ban chuyên ngành gồm Trưởng Tiểu ban và các Ủy viên. Trưởng Tiểu ban là thành viên của Hội đồng và do Chủ tịch Hội đồng cử. Ủy viên của Tiểu ban gồm một số ủy viên chính thức của Hội đồng, một số cán bộ khoa học và công nghệ công tác tại cơ quan Trung ương và địa phương thuộc các chuyên ngành liên quan. Giúp việc cho Tiểu ban chuyên ngành có một Thư ký do Trưởng Tiểu ban đề xuất và được tập thể Tiểu ban nhất trí thông qua.
3. Tùy theo yêu cầu công việc, Tiểu ban chuyên ngành tổ chức các cuộc họp, biên bản họp phải gửi cho Thường trực Hội đồng. Trong các biên bản, kiến nghị phải ghi rõ ý kiến chung của Tiểu ban và ý kiến riêng của từng thành viên.
Điều 11. Nhiệm kỳ công tác của Hội đồng
Nhiệm kỳ công tác của Hội đồng là 05 năm. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay đổi thành viên Hội đồng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Những thành viên không còn đủ điều kiện để thực hiện nhiệm vụ hoặc không thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ đã quy định sẽ do Thường trực Hội đồng đề nghị miễn nhiệm hoặc thay đổi, bổ sung.
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, khách quan, trung thực, tuân thủ pháp luật và đạo đức nghề nghiệp.
2. Giữ bí mật các thông tin nhận được trong quá trình hoạt động tư vấn, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
3. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định, thỏa thuận.
4. Phiên họp Hội đồng chỉ được tiến hành khi có ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được ủy quyền và phải đầy đủ 02 (Hai) thành viên là ủy viên phản biện và ủy viên thư ký khoa học.
5. Các thành viên của Hội đồng hoạt động mang tính chất cá nhân nhà khoa học, không đại diện cho ý kiến của cơ quan hoặc tổ chức nơi mình công tác.
6. Các thành viên Hội đồng thảo luận công khai về nội dung được giao tư vấn và quyết định theo đa số bằng cách biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín. Trường hợp kết quả biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín ngang nhau thì ý kiến quyết định của Hội đồng thuộc bên ý kiến của người chủ trì phiên họp. Mọi ý kiến phát biểu và kiến nghị của từng Ủy viên Hội đồng phải ghi đầy đủ trong biên bản có chữ ký của người chủ trì và của ủy viên thư ký khoa học. Biên bản họp Hội đồng được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan, các thành viên Hội đồng và nộp lưu trữ tại cơ quan Thường trực Hội đồng.
1. Tùy tình hình cụ thể, Hội đồng họp định kỳ 06 tháng hoặc 01 năm một lần. Khi cần thiết Hội đồng có thể họp bất thường. Hội đồng được sử dụng thời gian trong giờ hành chính để tổ chức các kỳ họp.
2. Các phiên họp của Hội đồng có thể tổ chức họp mở rộng với sự tham gia của đại diện một số cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và một số nhà khoa học. Các đại biểu này không tham gia biểu quyết về những vấn đề thảo luận của Hội đồng.
Điều 14. Kinh phí hoạt động của Hội đồng
1. Chi phí cho hoạt động của Hội đồng được chi từ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh và các nguồn tài trợ, đóng góp, ủng hộ của các tập thể, cá nhân và các nguồn thu hợp pháp khác.
2. Nội dung chi cho hoạt động của Hội đồng gồm:
a) Thù lao cho các phiên họp của Hội đồng, của Thường trực hội đồng;
b) Văn phòng phẩm, tài liệu, tư liệu và các điều kiện làm việc của Hội đồng;
c) Đi lại, lưu trú và công tác phí cho các thành viên Hội đồng khi được mời tham dự các phiên họp Hội đồng hoặc đi khảo sát thực tế, nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm;
d) Các khoản chi phí khác (nếu có).
3. Mức chi được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 15. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Những thành viên có thành tích trong thực hiện nhiệm vụ sẽ được Hội đồng đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng theo quy định chung của nhà nước.
2. Những thành viên không có đủ điều kiện thực hiện nhiệm vụ hoặc không thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ đã quy định sẽ do Hội đồng đề nghị Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thống nhất với Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh miễn nhiệm.
Điều 16. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 17. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức triển khai, quán triệt Quy chế này trong nội bộ để thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, yêu cầu các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về cơ quan Thường trực Hội đồng (Sở Khoa học và Công nghệ) tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 816/QĐ-BTC năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ ngành Tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2397/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến 2020
- 4Quyết định 121/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 3766/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 73/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh Cà Mau năm 2016
- 7Quyết định 2335/QĐ-HĐQLQ năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 1920/QĐ-UBND năm 2021 về ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa"
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 4Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 5Quyết định 816/QĐ-BTC năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ ngành Tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 2397/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến 2020
- 7Quyết định 121/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 3766/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 73/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh Cà Mau năm 2016
- 10Quyết định 2335/QĐ-HĐQLQ năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 1920/QĐ-UBND năm 2021 về ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa"
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 613/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra