- 1Quyết định 05/2002/QĐ-UB bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1997 đến ngày 31 tháng 12 năm 1999, đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 101/2001/QĐ-UB bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1997 đến ngày 31 tháng 12 năm 1999, đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6122/QĐ-UB-KTNN | TP.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO KIỂM KÊ ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC KHU VỰC HÀNH CHÁNH SỰ NGHIỆP DO THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ quyết định số 466/TTg ngày 02/7/1997của Thú tướng Chính phủ về việc tiến hành tổng kiểm kê đánh giá lại tài sản cố định của Nhà nước tại khu vực hành chánh sự nghiệp;
- Căn cứ công văn số 01/KK-TW ngày 18/9/1997 của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương về việc thành lập Ban kiểm kê bộ - ngành và địa phương;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chánh thành phố và Trưởng Ban Tổ chức chính quyền thành phố (tờ trình số 241/TCCQ ngày 22/10/1997);
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê thành phố làm nhiệm vụ chỉ đạo công tác kiểm kê và đánh giá lại tài sản cố định của Nhà nước thuộc khu vực hành chánh sự nghiệp do thành phố quản lý gồm các ông, bà có tên dưới đây:
1 - Ông Nguyễn Văn Chí, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban;
2 - Ông Vũ Huy Đào, Phó Giám đốc Sở Tài chánh thành phố, Phó Trưởng Ban;
3 - Ông Huỳnh Kim Phát, Phó Gám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Phó Trưởng Ban;
4 - Ông Nguyễn Tất Tố, Cục trưởng Cục Thống kê thành phố, Phó Trưởng ban;
5 - Ông Cao Chơn Hưng, Trưởng Ban Vật giá thành phố, Ủy viên;
6 - Ông Lê Quang Trung, Phó Giám đốc Sở Xây dựng thành phố, Ủy viên;
7 – Ông NguyễnVăn Chiến, Phó Giám đốc Sở Khoa học Công nghệ và môi trường thành phố, Ủy viên;
8 - Ông Trần Minh Dũng, Phó Giám đốc Sở Giao thông công chánh thành phố, Ủy viên;
9 - Ông Trần Văn Tài, Phó Giám đốc Sở Văn hóa thông tin thành phố, Ủy viên;
10 – Ông Đỗ Phi Hùng, Phó Giám đốc Sở Nhà đất thành phố, Ủy viên;
11 - Ông Lê Minh Thắng, Đại tá, PhóTham mưu Trưởng Ban chỉ huy Quân sự thành phố, Ủy viên;
13 - Ông Nguyễn Trọng Nghĩa, Đại tá, Phó Giám đốc Công an thành phố, Ủy viên;
14 - Ông Đào Anh Kiệt, Phó Giám đốc Sở Địa chính thành phố, Ủy viên;
15 - Bà Nguyễn Thị Ninh, Phó Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo thành phố, Ủy viên;
16 - Ông Nguyễn Thanh Liêm, Trưởng phòng Quản lý công sản, Ủy viên Thường trực kiêm Thư ký Ban chỉ đạo.
Điều 2.- Ban chỉ đạo kiểm kê thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ quy định tại quyết định số 466/TTg ngày 02/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương.
Điều 3.- Ban chỉ đạo kiểm kê thành phố được thành lập Tổ chuyên viên giúp việc gồm ll người (có danh sách kèm theo). Nhiệm vụ của Tổ chuyên viên giúp việc do Trưởng ban chỉ đạo kiểm kê thành phố quy định.
Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5.- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Tổ chức chính quỳên thành phố, Giám đốc các Sở - Ngành liên quan, các Ông, Bà có tên ở Điều l và Điều 3 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
DANH SÁCH
CÁN BỘ THUỘC TỔ CHUYÊN VIÊN GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO KIỂM KÊ THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo quyết định số 6122/QĐ-UB-KTNN ngày 30/10/1997 của Ủy ban nhân dân thành phố).
Tổ Chuyên viên giúp việc Ban chỉ đạo kiểm kê thành phố, làm việc thường xuyên tại Sở Tài chánh số 142 Nguyễn Thị Minh Khai quận 3, thành phố Hồ Chí Minh, g ồm các ông, bà có tên sau đây:
1 - Ông Trần Sĩ Hào, Phó phòng - Sở Xây dựng
2 - Bà Nguyễn Thị Thanh Hương, Chuyên viên – Ban Vật giá thành phố
3 - Bà Dương Thị Tuyết, Kế toán viên - Sở Địa chính
4 - Ông Phạm Thế Kiếm, Cán bộ - Ban Chỉ huy Quân sự thành phố
5 - Ông Nguyễn Đức Ký, Phó phòng - Sở Văn hóa thông tin
6 - Ông Vũ Văn Để, Phó phòng - Cục Thống kê thành phố
7 - Ông Hồ Văn Minh, Phó phòng - Công an thành phố
8 – Ông Võ Trọng Hương, Chuyên viên - Sở Giáo dục - Đào tạo
9 - Bà Nguyễn Thị Thanh Châu, Chuyên viên - Sở Y tế
10 - Ông Nguyễn Xuân Cảnh, Chuyên viên - Sở Kế hoạch và Đầu tư
11 - Đại diện Sở Khoa học Công nghệ và môi trường.
- 1Quyết định 05/2002/QĐ-UB bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1997 đến ngày 31 tháng 12 năm 1999, đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 101/2001/QĐ-UB bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1997 đến ngày 31 tháng 12 năm 1999, đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 2318/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc cho Ban Chỉ đạo kiểm kê rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2016
- 1Quyết định 05/2002/QĐ-UB bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1997 đến ngày 31 tháng 12 năm 1999, đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 101/2001/QĐ-UB bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1997 đến ngày 31 tháng 12 năm 1999, đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 466-TTg năm 1997 về việc tiến hành tổng kiểm kê đánh giá tài sản cố định của Nhà nước tại khu vực hành chính sự nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2318/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc cho Ban Chỉ đạo kiểm kê rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2016
Quyết định 6122/QĐ-UB-KTNN năm 1997 thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê đánh giá lại tài sản cố định của Nhà nước thuộc khu vực hành chánh sự nghiệp do thành phố quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 6122/QĐ-UB-KTNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/10/1997
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/10/1997
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực