- 1Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 6Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 7Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 02/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp ban hành
- 13Quyết định 1351/QĐ-BTNMT năm 2015 đính chính Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 612/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 15 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 816/QĐ-UBND NGÀY 09/12/2015 CỦA UBND TỈNH GIA LAI VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính các mẫu phiếu số 01 đến 05- Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 25/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; Thông tư số 02/2015/TT-BTC ngày 05/01/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tư Pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 87/2016/TT-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1661/TTr-STNMT ngày 10 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên:
UBND cấp huyện nơi có đất cần xác định giá có trách nhiệm lập phương án và chuẩn bị 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ bản chính hoặc bản sao có chứng thực) nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ gồm có:
a. Văn bản đề nghị kiểm tra, thẩm định Phương án giá đất cụ thể;
b. Phiếu thu thập thông tin về thửa đất theo mẫu từ 01 đến 05 - Phụ lục số 05 ban hành kèm theo thông tư số 36/2014/TT-BTNMT và Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính các mẫu phiếu số 01 đến 05- Phụ lục ban hành kèm theo thông tư số 36/2014/TT-BTNMT; Quyết định phê duyệt hoặc công nhận kết quả trúng đấu giá đối với thửa đất so sánh (nếu có) trong khoảng thời gian không quá 02 năm tính đến thời điểm định giá đất;
c. Báo cáo kết quả khảo sát thị trường (bao gồm giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giá đất giao dịch thành công trên sàn giao dịch bất động sản, giá đất thị trường trong cơ sở dữ liệu về đất đai các thông tin phát sinh gần nhất với thời điểm định giá đất và tại khu vực định giá đất), thu thập thông tin về các bất động sản có đặc điểm tương tự với bất động sản cần định giá ở cùng khu vực;
d. Các văn bản kèm theo:
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất;
- Các văn bản về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kèm theo bản vẽ (nếu có);
- Các văn bản có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đối với thửa đất cần định giá (nếu có).
2. Sửa đổi Khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất đối với trường hợp tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
UBND cấp huyện lập hồ sơ cho từng công trình (dự án) khác nhau.
UBND cấp huyện nơi có đất cần định giá có trách nhiệm lập phương án và nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường 03 bộ (trong đó có 01 bộ bản chính hoặc bản sao có chứng thực). Hồ sơ cho mỗi công trình (dự án) gồm có:
a. Văn bản đề nghị kiểm tra, thẩm định Phương án giá đất;
b. Phiếu thu thập thông tin về thửa đất theo mẫu từ 01 đến 05 - Phụ lục số 05 ban hành kèm theo thông tư số 36/2014/TT-BTNMT và Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính các mẫu phiếu số 01 đến 05- Phụ lục ban hành kèm theo thông tư số 36/2014/TT-BTNMT; Quyết định phê duyệt hoặc công nhận kết quả trúng đấu giá đối với thửa đất so sánh (nếu có) trong khoảng thời gian không quá 02 năm tính đến thời điểm định giá đất;
c. Báo cáo kết quả khảo sát thị trường (bao gồm giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giá đất giao dịch thành công trên sàn giao dịch bất động sản, giá đất thị trường trong cơ sở dữ liệu về đất đai các thông tin phát sinh gần nhất với thời điểm định giá đất và tại khu vực định giá đất), thu thập thông tin về các bất động sản có đặc điểm tương tự với bất động sản cần định giá ở cùng khu vực;
d. Xây dựng phương án giá đất kèm theo báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất với các nội dung chủ yếu sau:
- Mục đích định giá đất và các thông tin về thửa đất cần định giá;
- Đánh giá tình hình và kết quả điều tra, tổng hợp thông tin về giá đất thị trường;
- Việc áp dụng phương pháp định giá đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;
- Kết quả xác định giá đất và đề xuất các phương án giá đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;
- Đánh giá tác động về kinh tế- xã hội của các phương án giá đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
e. Các văn bản kèm theo:
- Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích khu đất, thửa đất; Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất cần định giá;
- Thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
- Các văn bản về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng chi tiết liên quan đến thửa đất hoặc khu đất cần định giá đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
- Các văn bản có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đối với thửa đất hoặc khu đất cần định giá (nếu có).”
3. Sửa đổi Khoản 4 Điều 6 như sau:
“4. Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể làm căn cứ xác định giá đất khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất.
UBND cấp huyện nơi có đất cần định giá có trách nhiệm lập phương án cho tổng Khu quy hoạch khác nhau.
Hồ sơ nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường 03 bộ (trong đó có 01 bộ bản chính hoặc bản sao có chứng thực). Hồ sơ cho mỗi Khu quy hoạch gồm có:
a. Văn bản đề nghị kiểm tra, thẩm định Phương án giá đất cụ thể làm căn cứ xác định giá đất khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất;
b. Phiếu thu thập thông tin về thửa đất theo mẫu từ 01 đến 05 - Phụ lục số 05 ban hành kèm theo thông tư số 36/2014/TT-BTNMT và Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính các mẫu phiếu số 01 đến 05- Phụ lục ban hành kèm theo thông tư số 36/2014/TT-BTNMT; Quyết định phê duyệt hoặc công nhận kết quả trúng đấu giá đối với thửa đất so sánh (nếu có) trong khoảng thời gian không quá 02 năm tính đến thời điểm định giá đất;
c. Báo cáo kết quả khảo sát thị trường (bao gồm giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giá đất giao dịch thành công trên sàn giao dịch bất động sản, giá đất thị trường trong cơ sở dữ liệu về đất đai các thông tin phát sinh gần nhất với thời điểm định giá đất và tại khu vực định giá đất), thu thập thông tin về các bất động sản có đặc điểm tương tự với bất động sản cần định giá ở cùng khu vực;
d. Xây dựng phương án giá đất kèm theo báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất với các nội dung chủ yếu sau:
- Mục đích định giá đất và các thông tin về thửa đất cần định giá;
- Đánh giá tình hình và kết quả điều tra, tổng hợp thông tin về giá đất thị trường;
- Việc áp dụng phương pháp định giá đất;
- Kết quả xác định giá đất và đề xuất các phương án giá đất;
- Đánh giá tác động về kinh tế- xã hội của các phương án giá đất.
e. Các văn bản kèm theo:
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất hoặc khu đất;
- Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Các văn bản về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng chi tiết liên quan đến thửa đất hoặc khu đất cần định giá đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Các văn bản có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đối với thửa đất hoặc khu đất cần định giá (nếu có);
- Biên bản bàn giao đất hoặc văn bản xác định đất không phải giải phóng mặt bằng.
- Biên bản nghiệm thu công trình hạ tầng kỹ thuật hoàn thành để đưa vào sử dụng (đối với trường hợp phải đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật); Trường hợp đầu tư hạ tầng kỹ thuật song song với việc tổ chức đấu giá thì phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phương án đấu giá.”
4. Sửa đổi Điều 7 như sau:
“Điều 7. Trình tự xác định giá đất cụ thể
1. Tiếp nhận hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của Hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hoặc trả hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường lập thủ tục thì trình Hội đồng thẩm định giá đất, bảng giá đất tỉnh Gia Lai.
Trường hợp hồ sơ phức tạp, cần thiết phải tổ chức kiểm tra thực tế hoặc kéo dài thời gian kiểm tra hồ sơ, thì thời gian để Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ trình Hội đồng thẩm định giá đất, bảng giá đất tỉnh (gọi chung là Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh) được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
2. Thẩm định phương án giá đất
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, gửi 01 bộ để gửi Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định Phương án giá đất;
- Dự thảo Tờ trình về phương án giá đất;
- Dự thảo Phương án giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất của cấp huyện;
- Chứng thư định giá đất đối với trường hợp thuê tổ chức có chức năng tư vấn giá đất;
- Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các Sở, ngành, cơ quan liên quan (nếu có);
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính (Cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất, bảng giá đất tỉnh) thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức kiểm tra, thẩm định, và gửi văn bản thẩm định phương án giá đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần thiết kéo dài thời gian thẩm định thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 03 ngày làm việc.
3. Trình phê duyệt giá đất cụ thể.
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất, bảng giá đất tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Hồ sơ gồm có:
a. Tờ trình phê duyệt phương án giá đất;
b. Dự thảo phương án giá đất của cấp huyện;
c. Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất của cấp huyện;
d. Văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất, bảng giá đất tỉnh Gia Lai;
e. Dự thảo quyết định của UBND tỉnh (bản giấy và file điện tử).
4. Phê duyệt giá đất cụ thể.
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giá đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2531/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất 05 lô đất tại Khu dân cư khu vực Miễu Cao Thìn, khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất đối với 468 lô đất thuộc Khu dân cư phía Bắc của Khu đô thị mới Nam thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên (giai đoạn 1)
- 3Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất ở 21 lô đất tại Khu dân cư Đồng Hóc, khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể đối với một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 6Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 7Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 02/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp ban hành
- 13Quyết định 1351/QĐ-BTNMT năm 2015 đính chính Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Quyết định 2531/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất 05 lô đất tại Khu dân cư khu vực Miễu Cao Thìn, khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên
- 17Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất đối với 468 lô đất thuộc Khu dân cư phía Bắc của Khu đô thị mới Nam thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên (giai đoạn 1)
- 18Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất ở 21 lô đất tại Khu dân cư Đồng Hóc, khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 816/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 612/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2016
- Ngày hết hiệu lực: 13/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực