Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh có trách nhiệm:
a) Cập nhật các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định;
b) Công khai các TTHC này trên Trang thông tin điện tử của đơn vị;
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc cấu hình các TTHC này trên phần mềm Dịch vụ công của tỉnh.
d) Thực hiện giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cập nhật các TTHC được công bố tại Quyết định này lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về Thủ tục hành chính.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các TTHC liên quan đã được công bố tại Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (đồng) | Tên VBQPPL quy định TTHC |
I | Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi | ||||
1 | Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (lần đầu tiên đề nghị cấp giấy phép lao động) | 03 ngày làm việc | Trung tâm Hành chính công tỉnh | 600.000 | Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. |
2 | Cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Đối với trường hợp đặc biệt lao động nước ngoài đã từng được cấp giấy phép lao động) | 03 ngày làm việc | 600.000 | ||
3 | Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động | 03 ngày làm việc | Không | ||
II | Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ | ||||
1 | Thu hồi giấy phép lao động |
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
I. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
1. Thủ tục: Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (lần đầu đề nghị cấp giấy phép lao động tại Việt Nam)
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ đến Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Qua Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế)
- Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý sẽ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý cấp Giấy phép lao động cho tổ chức
- Bước 3: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp chuyển kết quả cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế;
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài;
2. Giấy chứng nhận sức khoẻ hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ;
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
4. Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;
+ Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
- Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một mong các giấy tờ sau:
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài, bao gồm: tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xác nhận; thông tin về chuyên gia: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch và ngành nghề của chuyên gia phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
+ Bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác với thời gian ít nhất 01 năm phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
+ Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
Đối với một số nghề, công việc, văn bản xác nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
5. Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu Thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được sử dụng lao động nước ngoài hoặc Quyết định của UBND tỉnh về việc nhà thầu được tuyển lao động nước ngoài vào vị trí công việc đề nghị.
6. Hai ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
7. Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
Các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4 là là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng.
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đáp ứng các điều kiện đối với chuyên gia và đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm (24 tháng);
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức chào bán dịch vụ thì người lao động nước ngoài không sống tại Việt Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam, tham gia vào các hoạt động liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó, với điều kiện không bán trực tiếp dịch vụ đó cho công chúng và không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ; và phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Các giấy tờ nêu trên là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng người nước ngoài
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động
h. Lệ phí: 600.000đ (Sáu trăm nghìn đồng)
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của NĐ 11/2016/NĐ-CP .
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
l. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của NĐ 11/2016/NĐ-CP .
- Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND ngày 14/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng và bôi đậm thể hiện những nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...................... | ......., ngày.....tháng.....năm........ |
Kính gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: .............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) ................................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ……………………. người
Trong đó số lao động nước ngoài là: ..................................................................... người
4. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
5. Điện thoại: ...................................................... 6. Email (nếu có) ..................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ...........................................................................
Cơ quan cấp: ...................................................... Có giá trị đến ngày: ...............................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): .......................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
…………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số... (ngày/tháng/năm) của……………., (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa): ......................................................................................................
10. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................... 11. Giới tính (Nam/Nữ) ……
12. Quốc tịch: ........................................................................................................................
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: ....................................................................
Cơ quan cấp: ...................................................... Có giá trị đến ngày: .................................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): .....................................................................
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ...............................................................................
16. Địa điểm làm việc: .........................................................................................................
17. Vị trí công việc: ..............................................................................................................
18. Chức danh công việc: ...................................................................................................
19. Hình thức làm việc (nêu cụ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016): ..............................................................................
20. Mức lương: ............................... VNĐ
21. Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) ....................................
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: .........................................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
23. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
+ Vị trí công việc: ................................................................................................................
+ Chức danh công việc: .....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)......................................
- Nơi làm việc lần 2: ..........................................................................................................
+ Địa điểm làm việc: .........................................................................................................
+ Vị trí công việc: ..............................................................................................................
+ Chức danh công việc: ...................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).....................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ............................................................................
+ Địa điểm làm việc: ........................................................................................................
+ Vị trí công việc: .............................................................................................................
+ Chức danh công việc: ..................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)...................................
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
2. Thủ tục: Cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Trường hợp đặc biệt: đã từng được cấp giấy phép lao động)
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ đến Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Qua Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế)
- Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý sẽ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý cấp Giấy phép lao động cho tổ chức
- Bước 3: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp chuyển kết quả cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
1. Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài;
2. Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu Thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được sử dụng lao động nước ngoài hoặc Quyết định của UBND tỉnh về việc nhà thầu được tuyển lao động nước ngoài vào vị trí công việc đề nghị.
3. Hai ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
4. Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
5. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng.
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đáp ứng các điều kiện đối với chuyên gia và đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm,
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức chào bán dịch vụ thì người lao động nước ngoài không sống tại Việt Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam, tham gia vào các hoạt động liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó với điều kiện không bán trực tiếp dịch vụ đó cho công chúng và không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ; và phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Các giấy tờ nêu trên là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
6. Các giấy tờ sau theo từng trường hợp:
- Đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm cùng công việc được ghi trong giấy phép lao động:
+ Nếu giấy phép lao động còn hiệu lực thì phải có giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
+ Nếu giấy phép lao động hết hiệu lực thì phải có các giấy tờ sau:
* Giấy chứng nhận sức khoẻ hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ;
* Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
* Bản sao Văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động.
* Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Đối với trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm khác vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động thì phải có:
* Giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
* Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật. Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
Giấy chứng nhận sức khỏe, phiếu lý lịch tư pháp, văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật là 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng người nước ngoài
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động
h. Lệ phí: 600.000đ (Sáu trăm nghìn đồng)
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của NĐ 11/2016/NĐ-CP .
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
l. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của NĐ 11/2016/NĐ-CP .
- Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND ngày 14/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng và bôi đậm thể hiện những nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...................... | ......., ngày.....tháng.....năm........ |
Kính gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: .............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) ................................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ……………………. người
Trong đó số lao động nước ngoài là: ..................................................................... người
4. Địa chỉ: ..............................................................................................................................
5. Điện thoại: ...................................................... 6. Email (nếu có) ....................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: .............................................................................
Cơ quan cấp: ...................................................... Có giá trị đến ngày: ................................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ........................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
…………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số... (ngày/tháng/năm) của……………., (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa): ......................................................................................................
10. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................... 11. Giới tính (Nam/Nữ) ……
12. Quốc tịch: ........................................................................................................................
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: ....................................................................
Cơ quan cấp: ...................................................... Có giá trị đến ngày: .................................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): .....................................................................
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ...............................................................................
16. Địa điểm làm việc: .........................................................................................................
17. Vị trí công việc: ..............................................................................................................
18. Chức danh công việc: ...................................................................................................
19. Hình thức làm việc (nêu cụ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016): ..............................................................................
20. Mức lương: ............................... VNĐ
21. Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) ....................................
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: .........................................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
23. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
+ Vị trí công việc: ................................................................................................................
+ Chức danh công việc: .....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)......................................
- Nơi làm việc lần 2: ..........................................................................................................
+ Địa điểm làm việc: .........................................................................................................
+ Vị trí công việc: ..............................................................................................................
+ Chức danh công việc: ...................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).....................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ............................................................................
+ Địa điểm làm việc: ........................................................................................................
+ Vị trí công việc: .............................................................................................................
+ Chức danh công việc: ..................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)...................................
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
3. Thủ tục: Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ đến Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Qua Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế)
- Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý sẽ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý cấp Giấy xác nhận cho tổ chức
- Bước 3: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp chuyển kết quả cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế;
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động; (Bản chính)
2. Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu Thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được sử dụng lao động nước ngoài.
3. Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động (01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
4. Hai ảnh mầu (kích thước 3cm x 4cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng người nước ngoài
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của NĐ 11/2016/NĐ-CP .
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không
I. Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của NĐ 11/2016/NĐ-CP .
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng và bôi đậm thể hiện những nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 9: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...................... | ......., ngày.....tháng.....năm........ |
Kính gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ..............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) ................................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ................................ người
Trong đó số lao động nước ngoài là:...................................................... người
4. Địa chỉ: .............................................................................................................................
5. Điện thoại: ...................................................... 6. Email (nếu có) ..................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ............................................................................
Cơ quan cấp: ...................................................... Có giá trị đến ngày: ...............................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): .......................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản số.... (ngày/tháng/năm) của ..... về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh xác nhận những người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động (có danh sách kèm theo) và các điều kiện cụ thể như sau:
- Trường hợp lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng nào quy định tại Điều 7 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016).
- Các giấy tờ chứng minh kèm theo (liệt kê tên các giấy tờ).
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
- 1Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 3764/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 1746/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động và Thương mại thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 4Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ và đưa ra trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Công nghiệp địa phương; Điện; Công nghiệp nặng; Thương mại quốc tế; Dầu khí; Hóa chất; Quản lý cạnh tranh; An toàn thực phẩm; Giám định thương mại; Năng lượng; Khoa học và công nghệ bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 719/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Bình
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 3764/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 1746/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động và Thương mại thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 9Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ và đưa ra trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Công nghiệp địa phương; Điện; Công nghiệp nặng; Thương mại quốc tế; Dầu khí; Hóa chất; Quản lý cạnh tranh; An toàn thực phẩm; Giám định thương mại; Năng lượng; Khoa học và công nghệ bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 719/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 61/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra