- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2022/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 78/TTr-STTTT ngày 08 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2023.
Điều 3. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan theo ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, trách nhiệm, cơ chế phối hợp trong quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan theo ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (viết tắt là cơ quan, đơn vị); cán bộ, công chức, viên chức, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang.
1. Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang là Hệ thống thông tin phục vụ chế độ báo cáo theo quy định pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; được cài đặt tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng, mạng Internet để vận hành, khai thác, sử dụng; có tên miền truy cập là https://baocao.bacgiang.gov.vn.
2. Tài khoản là tên (username) và mật khẩu (password) được cấp cho cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang.
3. Tài khoản quản trị là tài khoản có đầy đủ các quyền quản lý, quản trị, khai thác trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang.
4. Tài khoản người dùng là tài khoản được cấp cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân để thực hiện khai thác, cung cấp và tổng hợp dữ liệu phục vụ các chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang
1. Việc quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang tuân thủ quy định của pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin, văn thư, lưu trữ, an toàn, an ninh thông tin và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang phải được duy trì hoạt động ổn định, thông suốt.
3. Các số liệu báo cáo phải đồng bộ, thống nhất giữa các ngành về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để bảo đảm thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ, liên thông, kết nối dữ liệu.
4. Sử dụng bộ mã tiếng Việt Unicode chuẩn TCVN 6909-2001 để cung cấp thông tin, dữ liệu báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang.
5. Việc kết nối, tích hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các Hệ thống thông tin với Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang được thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.
6. Việc nâng cấp, mở rộng Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang được mở rộng, nâng cấp để đảm bảo theo yêu cầu của Chính phủ, bộ, ngành có liên quan và các yêu cầu thực tiễn của địa phương.
Điều 4. Quản lý tài khoản người dùng
1. Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc cấp tài khoản quản trị và tài khoản người dùng cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trên cơ sở văn bản đề nghị của các cơ quan, đơn vị.
2. Trường hợp người dùng thay đổi vị trí công tác, chuyển đơn vị công tác, thôi việc hoặc nghỉ hưu; các cơ quan, đơn vị gửi văn bản đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông thay đổi thông tin, hoặc khóa tài khoản người dùng trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang.
3. Thời gian thực hiện cấp mới, thay đổi thông tin hoặc khóa tài khoản người dùng được thực hiện trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi Sở Thông tin và Truyền thông nhận được văn bản đề nghị của các cơ quan, đơn vị.
4. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được cấp tài khoản trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài khoản đúng mục đích; đảm bảo bảo mật thông tin tài khoản sau khi tiếp nhận; thực hiện thay đổi mật khẩu sử dụng ít nhất 01 lần/06 tháng.
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cập nhật, cấu hình danh mục báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang trên cơ sở Quyết định ban hành Danh mục báo cáo phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh của cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện danh mục báo cáo có trách nhiệm giao báo cáo đến các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan để cập nhật thông tin, dữ liệu phục vụ tổng hợp báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang.
1. Nội dung, hình thức báo cáo
a) Đối với các báo cáo dạng bảng biểu, trên cơ sở danh mục báo cáo được giao, đơn vị chủ trì báo cáo thực hiện tạo lập biểu mẫu báo cáo dưới dạng các chỉ tiêu báo cáo tương ứng với các hàng dữ liệu trong bảng biểu, các thuộc tính báo cáo tương ứng với các cột dữ liệu trong bảng biểu; thực hiện giao chỉ tiêu, thuộc tính báo cáo cụ thể cho từng đơn vị thông qua Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang.
b) Đối với các báo cáo thuyết minh được thực hiện dưới dạng văn bản, đơn vị chủ trì báo cáo thực giao báo cáo dạng thuyết minh tới từng đơn vị, các đơn vị báo cáo thực hiện cập nhật trực tiếp trên mẫu báo cáo được giao và cho phép đính kèm tệp văn bản (nếu có) trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang.
c) Đối với các báo cáo có cả phần thuyết minh và phần bảng biểu thì phần báo cáo dạng bảng biểu được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này, phần báo cáo thuyết minh được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời gian chốt số liệu báo cáo được thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 7. Quy trình thực hiện báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang
1. Bước 1: Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện giao danh mục báo cáo cho cơ quan, đơn vị chủ trì báo cáo.
2. Bước 2: Cơ quan, đơn vị chủ trì báo cáo thực hiện giao báo cáo theo nội dung, hình thức, thời gian chốt số liệu báo cáo quy định tại Điều 6 Quy chế này cho các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
3. Bước 3: Cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan được giao báo cáo thực hiện báo cáo các nội dung được giao; gửi cơ quan, đơn vị chủ trì báo cáo tổng hợp theo quy định.
4. Bước 4: Cơ quan đơn vị chủ trì báo cáo căn cứ báo cáo nhận được từ các cơ quan, đơn vị có liên quan gửi đến trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang; thực hiện rà soát thông tin, dữ liệu trong báo cáo, nếu dữ liệu không đảm bảo theo yêu cầu thì thực hiện gửi trả lại đơn vị báo cáo và yêu cầu thực hiện lại quy trình báo cáo theo quy định tại khoản 3 Điều này; trường hợp dữ liệu nhận được đảm bảo đáp ứng yêu cầu, cơ quan, đơn vị chủ trì báo cáo thực hiện tổng hợp, gửi báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang.
1. Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang tạm ngừng kết nối, cung cấp thông tin, dữ liệu trong các trường hợp sau đây:
a) Nâng cấp, mở rộng, bảo trì Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang;
b) Trường hợp bất khả kháng làm gián đoạn cung cấp dịch vụ, kết nối hoặc có ảnh hưởng đến hoạt động của Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang;
c) Kết nối dữ liệu được xác định có khả năng làm mất an toàn, an ninh thông tin.
2. Trong trường hợp tạm ngừng kết nối, cung cấp dịch vụ theo điểm a khoản 1 Điều này, Sở Thông tin và Truyền thông phải thông báo công khai ít nhất 03 ngày làm việc trước khi chủ động tạm ngừng kết nối, chia sẻ dữ liệu.
3. Trong trường hợp kết nối dữ liệu được xác định có khả năng làm mất an toàn, an ninh thông tin theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, Sở Thông tin và Truyền thông phải thông báo công khai bằng hình thức phù hợp và tiến hành nhanh chóng các biện pháp khắc phục sự cố.
4. Đối với trường hợp được quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, Sở Thông tin và Truyền thông thông báo các cơ quan, đơn vị là chủ quản cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin để có biện pháp khắc phục, xử lý.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang tại cơ quan, đơn vị mình và chịu trách nhiệm về tính chính xác, toàn vẹn, nhất quán của thông tin, dữ liệu do cơ quan, đơn vị cung cấp, cập nhật trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
2. Ban hành quy định cập nhật, phê duyệt báo cáo đối với các danh mục báo cáo được giao thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang.
3. Thường xuyên rà soát danh mục báo cáo được giao chủ trì thực hiện trên Hệ thống để kịp thời tham mưu cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung hoặc bãi bỏ đảm bảo phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành.
4. Bố trí nhân sự tiếp nhận chuyển giao tài khoản người dùng của đơn vị để chủ động trong việc quản lý, vận hành, khai thác phục vụ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang và làm đầu mối phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xử lý các sự cố phát sinh trong quá trình vận hành, khai thác, sử dụng.
5. Cử công chức, viên chức có liên quan thực hiện tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên về kỹ năng khai thác, sử dụng và thực hiện danh mục báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang.
6. Thực hiện báo cáo định kỳ việc quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang theo các nội dung cụ thể sau:
a) Tên báo cáo, nội dung báo cáo, mẫu đề cương báo cáo chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quy chế này.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện danh mục báo cáo theo quy định pháp luật.
c) Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
d) Thời hạn gửi báo cáo định kỳ theo quy định tại Điều 7, thời gian chốt số liệu báo cáo theo quy định tại Điều 6, hình thức, phương thức gửi, nhận báo cáo định kỳ được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1, điểm a khoản 2, Điều 5 của Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND.
đ) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo sáu tháng, một năm.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì quản trị, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang đảm bảo hoạt động thông suốt, ổn định, an toàn, an ninh thông tin.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức tập huấn nghiệp vụ cập nhật, khai thác, sử dụng phần mềm Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang.
3. Tổng hợp báo cáo của các cơ quan, đơn vị về tình hình khai thác Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang; báo cáo UBND tỉnh tình hình hoạt động, những khó khăn, vướng mắc của Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang để kịp thời xử lý.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai và duy trì hoạt động có hiệu quả Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang.
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin, dữ liệu cung cấp trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang.
2. Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng tài khoản được cấp trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang theo quy định tại Điều 4 Quy chế này.
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan theo ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai Quy chế này.
2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Quy chế này có sự điều chỉnh, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các nội dung được điều chỉnh, bổ sung, thay thế trong văn bản mới.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh đến Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy chế này cho phù hợp./.
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
(Kèm theo Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Giang)
CƠ QUAN BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-... | Bắc Giang, ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO
Tổng hợp thực hiện các chế độ báo cáo được giao trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang 6 tháng/năm …
STT | Danh mục chế độ báo cáo được giao | Tổng số báo cáo được giao | Số báo cáo đã gửi đúng hạn | Số báo cáo quá hạn | ||||||
Tổng số | Báo cáo đã duyệt | Báo cáo chưa duyệt | Tỷ lệ báo cáo đúng hạn (%) | Tỷ lệ báo cáo đã được duyệt (%) | Tỷ lệ báo cáo chưa được duyệt (%) | Tổng số | Tỷ lệ báo cáo quá hạn (%) | |||
(1) | (2) | (3)=(4) (10) | (4)=(5) (6) | (5) | (6) | (7)=(4)/(3) | (8)=(5)/(4) | (9)=(6)/(4) | (10) | (11)=(10)/(3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2022 về xây dựng, triển khai và quản lý vận hành Hệ thống thông tin báo cáo thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 2Quyết định 1466/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ cho Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 564/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế tạm thời quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế tạm thời trong việc phối hợp quản lý, vận hành Hệ thống thông tin nguồn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 3577/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 12/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Thái Bình
- 7Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin báo cáo chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 68/2023/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cập nhật và khai thác Hệ thống thông tin Doanh nghiệp và Hộ kinh doanh tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 02/2024/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 10Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2022 về xây dựng, triển khai và quản lý vận hành Hệ thống thông tin báo cáo thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 11Quyết định 1466/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ cho Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 564/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế tạm thời quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế tạm thời trong việc phối hợp quản lý, vận hành Hệ thống thông tin nguồn tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 3577/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Đồng Nai
- 15Quyết định 12/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Thái Bình
- 16Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin báo cáo chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh Sóc Trăng
- 17Quyết định 68/2023/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cập nhật và khai thác Hệ thống thông tin Doanh nghiệp và Hộ kinh doanh tỉnh Thừa Thiên Huế
- 18Quyết định 02/2024/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Ninh Bình
Quyết định 61/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 61/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực