- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 3Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 4Bộ luật Lao động 2019
- 5Thông tư 15/2017/TT-BCT quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp do Bộ Công thương ban hành
- 6Nghị định 63/2018/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 7Thông tư 23/2020/TT-BCT quy định về phương pháp xác định và mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại do Bộ Công thương ban hành
- 8Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- 9Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 7Thông tư 28/2020/TT-BCT quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP do Bộ Công thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2021/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 04 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp; Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1955/TTr- SCT ngày 01 tháng 10 năm 2021, Công văn số 2146/SCT-QLCN ngày 25 tháng 10 năm 2021 và ý kiến tham định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 193/BC-STP ngày 06 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh.
1. Sửa đổi tên Điều và sửa đổi khoản 1, khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi tên Điều 5 như sau:
“Điều 5. Phương án phát triển cụm công nghiệp”
b) Sửa đổi khoản 1, khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 5 như sau:
“1. Cơ sở xây dựng, nội dung, trình tự xây dựng, tích hợp phương án phát triển cụm công nghiệp vào quy hoạch tỉnh thực hiện theo khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và pháp luật về quy hoạch.
2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND huyện, đơn vị liên quan xây dựng, hoàn thành phương án phát triển cụm công nghiệp; báo cáo UBND tỉnh.
3. Cơ quan phối hợp:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh xử lý, tích hợp phương án phát triển cụm công nghiệp vào Quy hoạch tỉnh (trong đó có lấy ý kiến của Bộ Công Thương về sự phù hợp, đáp ứng nội dung, quy định đối với phương án phát triển cụm công nghiệp) theo quy định của pháp luật quy hoạch để hoàn thiện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt”.
2. Sửa đổi tên Điều và sửa đổi khoản 1, điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi tên Điều 6 như sau:
“Điều 6. Điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp”
b) Sửa đổi khoản 1, điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 6 như sau:
“1. Cơ sở, nội dung, trình tự xây dựng, tích hợp điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp vào điều chỉnh quy hoạch tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP.
2. Trách nhiệm của các cơ quan:
a) UBND cấp huyện có văn bản đề xuất điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn gửi Sở Công Thương; phối hợp xây dựng báo cáo điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn.
b) Sở Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn UBND cấp huyện các nội dung liên quan đến điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan hoàn thành báo cáo điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn theo quy định.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá sự phù hợp của việc điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp với quy hoạch tỉnh; tham mưu UBND tỉnh xử lý, tích hợp điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp vào điều chỉnh Quy hoạch tính (trong đó có lấy ý kiến của Bộ Công Thương về sự phù hợp, đáp ứng điều kiện, quy định đối với điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp) theo quy định của pháp luật quy hoạch để hoàn thiện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 7 như sau:
“1. Điều kiện, hồ sơ, trình tự, nội dung thẩm định, nội dung quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật có văn bản đề nghị kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp gửi UBND cấp huyện.
b) UBND cấp huyện thông báo việc tiếp nhận, thời gian lập hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương; chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc đơn vị được giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp và lập Tờ trình đề nghị thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp đính kèm hồ sơ gửi Sở Công Thương.
c) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định các nội dung của Hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; tham mưu thành lập và điều phối hoạt động của Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, tổng hợp báo cáo kết quả lựa chọn chủ đầu tư, báo cáo thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp”.
4. Sửa đổi khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Nội dung, thủ tục lặp, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án thực hiện theo khoản 3 Điều 6 Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP”.
5. Sửa đổi điểm b, điểm c khoản 2 Điều 15 như sau:
“b) Đối với cụm công nghiệp do đơn vị sự nghiệp làm chủ đầu tư hoặc có sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư hạ tầng kỹ thuật thì chủ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp xây dựng phương án quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích gửi Sở Công Thương.
c) Sở Công Thương tổ chức lấy ý kiến của các sở ngành liên quan, UBND cấp huyện về phương án quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định giá các loại dịch vụ công cộng tiện ích, gửi Sở Công Thương tổng hợp”.
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số cụm từ của Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh.
1. Bổ sung cụm từ như sau:
a) Bổ sung cụm từ “thị xã” vào sau cụm từ “các huyện” tại khoản 1 Điều 1.
2. Thay thế cụm từ như sau:
a) Thay thế cụm từ “quy hoạch” bằng cụm từ “phương án” tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 4.
3. Bỏ cụm từ như sau:
a) Bỏ cụm từ “Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện” tại khoản 1 Điều 1.
b) Bỏ cụm từ “Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện” tại khoản 2 Điều 2, điểm a khoản 2 Điều 7.
Điều 3. Bổ sung cụm từ của Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Bổ sung cụm từ “thị xã” vào sau cụm từ “các huyện” tại Điều 3.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2021. Những nội dung khác của Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 07/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 16 Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND
- 2Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 38/2018/QĐ-UBND
- 3Quyết định 2304/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 62/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 28/2018/QĐ-UBND
- 5Quyết định 79/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 3, Điều 10 của Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp, giải quyết các thủ tục triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 16/2021/QĐ-UBND
- 6Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2022 bãi bỏ Quyết định 2293/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 6Bộ luật Lao động 2019
- 7Thông tư 15/2017/TT-BCT quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp do Bộ Công thương ban hành
- 8Nghị định 63/2018/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 9Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Quyết định 07/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 16 Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND
- 13Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 14Thông tư 23/2020/TT-BCT quy định về phương pháp xác định và mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại do Bộ Công thương ban hành
- 15Thông tư 28/2020/TT-BCT quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP do Bộ Công thương ban hành
- 16Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- 17Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 18Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 38/2018/QĐ-UBND
- 19Quyết định 2304/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 20Quyết định 62/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 28/2018/QĐ-UBND
- 21Quyết định 79/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 3, Điều 10 của Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp, giải quyết các thủ tục triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 16/2021/QĐ-UBND
- 22Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2022 bãi bỏ Quyết định 2293/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 61/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 61/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực