Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2013/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI KHOẢN 2, ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 61/2010/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 8 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ NGHỈ HƯU THAM GIA CÔNG TÁC GIỮ CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ VÀ CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân Thành phố, khóa VII, kỳ họp thứ 18 về bố trí chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1005/TTr-SNV ngày 06 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay sửa đổi Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác giữ các chức danh cán bộ và cán bộ không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn như sau:
"2. Cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ chức danh Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân và các chức danh cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn, được hưởng tỷ lệ 92,5% của hệ số 1,86.
Riêng đối với Chủ tịch Hội Cựu chiến binh ở phường, xã, thị trấn là người đang hưởng chế độ hưu trí tham gia công tác, ngoài lương hưu hiện hưởng, hàng tháng được hưởng 100% hệ số bậc 1 lương chức vụ (Bảng lương 2 bậc) của chức danh đang đảm nhiệm và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Sau thời gian đủ 5 năm (60 tháng) giữ bậc 1, nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% hệ số bậc 2 lương chức vụ của chức danh đảm nhiệm".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các chế độ chính sách quy định tại Quyết định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013. Các chế độ chính sách khác vẫn tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh Trưởng các đoàn thể ở phường – xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 339/2004/QĐ-UB về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ khôngchuyên trách và chế độ lương đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh chuyên trách ở phường-xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị quyết 13/2004/NQ.HĐNDT.7 về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 98/2013/QĐ-UBND chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại Hội có tính chất đặc thù tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 916/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu là Chủ tịch tại Hội có tính chất đặc thù của thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 03/2014/QĐ-UBND năm 2013 quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 7Nghị quyết 11/2006/NQ-HĐND bổ sung và điều chỉnh nhiệm vụ chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho cán bộ nghỉ hưu trước tháng 9/1985 tỉnh Khánh Hòa
- 9Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ điều dưỡng đối với cán bộ thuộc diện Ban thường vụ Tỉnh ủy quản lý đã nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh Trưởng các đoàn thể ở phường – xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 339/2004/QĐ-UB về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ khôngchuyên trách và chế độ lương đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh chuyên trách ở phường-xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND về bố trí chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở phường - xã, thị trấn theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 8Nghị quyết 13/2004/NQ.HĐNDT.7 về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 98/2013/QĐ-UBND chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại Hội có tính chất đặc thù tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 916/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu là Chủ tịch tại Hội có tính chất đặc thù của thành phố Hà Nội
- 11Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 12Quyết định 03/2014/QĐ-UBND năm 2013 quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 13Nghị quyết 11/2006/NQ-HĐND bổ sung và điều chỉnh nhiệm vụ chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn tỉnh Hà Giang
- 14Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho cán bộ nghỉ hưu trước tháng 9/1985 tỉnh Khánh Hòa
- 15Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ điều dưỡng đối với cán bộ thuộc diện Ban thường vụ Tỉnh ủy quản lý đã nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 61/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác giữ chức danh cán bộ và cán bộ không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 61/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hoàng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 5
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra