Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 600/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 04 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHỈ TIÊU, HÌNH THỨC THI ĐUA VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, KHEN THƯỞNG CÁC TẬP THỂ CÓ THÀNH TÍCH TRONG THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA “ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP THEO LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2012 GÓP PHẦN THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về đánh giá Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 571/QĐ-BNN-KTHT ngày 20/02/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành tiêu chí, hình thức thi đua và tiêu chí đánh giá, khen thưởng các tập thể có thành tích trong thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới ”;
Căn cứ Quyết định số 763/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch thực hiện phong trào thi đua Đổi mới, phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tải cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 63/TTr-SNN ngày 17 tháng 4 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chí, hình thức thi đua và tiêu chí đánh giá, khen thưởng các tập thể có thành tích trong thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới”, với các nội dung như sau:
1. Các chỉ tiêu thi đua
- Đến cuối năm 2020, trên địa bàn tỉnh Đắk Nông có 144 Hợp tác xã nông nghiệp và từ 03 Liên hiệp Hợp tác xã trở lên hoạt động hiệu quả.
- Thành lập mới Hợp tác xã theo Kế hoạch số 659/KH-UBND ngày 10/12/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ và phát triển Hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, tiêu thụ nông sản có hiệu quả đến năm 2020; tạo điều kiện duy trì hoạt động có hiệu quả. Trong đó tập trung vào những vùng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có thế mạnh đáp ứng yêu cầu của thị trường. Hàng năm, rà soát, đánh giá tình hình hoạt động của các Hợp tác xã để tập trung xử lý giải thể các Hợp tác xã ngừng hoạt động theo đúng quy định.
- Củng cố, đổi mới nâng cao chất lượng hoạt động của các Hợp tác xã nông nghiệp đã được phân loại và đánh giá lại hoạt động trung bình, yếu và mới thành lập trong năm 2019.
- Khuyến khích các Hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phấn đấu đến hết năm 2020 có khoảng 21 Hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao (chiếm 15% số Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả).
- Lựa chọn các mặt hàng chủ lực của tỉnh để hỗ trợ phát triển liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm, bảo đảm huy động các Hợp tác xã nông nghiệp tham gia có hiệu quả các chuỗi giá trị nông sản.
- Liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản giữa doanh nghiệp với nông dân, sản xuất theo chuỗi để gia tăng lượng nông sản tiêu thụ thông qua hợp đồng.
2. Hình thức thi đua
- Giữa các Sở, Ban, ngành của tỉnh và UBND các huyện, thành phố có liên quan đến công tác đổi mới, phát triển Hợp tác xã nông nghiệp.
- Giữa các tổ chức, đoàn thể, chính trị - xã hội các cấp có liên quan đến công tác đổi mới, phát triển Hợp tác xã nông nghiệp.
- Giữa các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Giữa các tập thể Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện và Phòng Kinh tế thành phố Gia Nghĩa.
- Giữa các Hợp tác xã nông nghiệp, Liên hiệp Hợp tác xã nông nghiệp.
- Giữa các Doanh nghiệp có tham gia liên kết với Hợp tác xã nông nghiệp để tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
3. Tiêu chí đánh giá
3.1. Tiêu chí lựa chọn đơn vị để khen thưởng:
- Đối với các Hợp tác xã nông nghiệp, Liên hiệp Hợp tác xã nông nghiệp được lựa chọn trên mức điểm từ cao xuống thấp tại nội dung đánh giá, xếp loại Hợp tác xã theo quy định tại Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đối với UBND các huyện, thành phố được lựa chọn từ cao xuống thấp trên tiêu chí: số lượng Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã thành lập mới; kết quả phân loại hoạt động của các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã; giải thể các Hợp tác xã ngừng hoạt động; số lượng Hợp tác xã tham gia vào các chuỗi giá trị nông sản; số lượng mô hình liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị.
- Đối với các cơ quan được lựa chọn từ cao xuống thấp trên tiêu chí: Tổ chức vận động thành lập mới Hợp tác xã nông nghiệp, Liên hiệp Hợp tác xã nông nghiệp; số lượt tham gia xây dựng cơ chế chính sách về Hợp tác xã nông nghiệp, Liên hiệp Hợp tác xã nông nghiệp.
- Đối với các doanh nghiệp được lựa chọn từ cao xuống thấp trên tiêu chí: số lượng hợp đồng liên kết với các Hợp tác xã bền vững theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ.
a) Đối với các Sở, ban, ngành có liên quan:
- Tổ chức tốt công tác tuyên truyền thành lập mới và phát triển Hợp tác xã nông nghiệp.
- Có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong công tác tham mưu xây dựng cơ chế chính sách liên quan đến phát triển Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã.
- Hướng dẫn, đôn đốc, chỉ đạo việc thực hiện phong trào thi đua đổi mới, phát triển Hợp tác xã đem lại kết quả cao về phát triển số lượng và chất lượng Hợp tác xã trong lĩnh vực chuyên ngành phụ trách và công việc phối hợp thực hiện.
b) Các tổ chức, đoàn thể, chính trị - xã hội các cấp:
- Tổ chức tốt công tác tuyên truyền thành lập mới và phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp.
- Hướng dẫn, đôn đốc, chỉ đạo việc thực hiện phong trào thi đua đổi mới, phát triển Hợp tác xã đem lại kết quả cao về phát triển số lượng và chất lượng Hợp tác xã trong lĩnh vực chuyên ngành phụ trách và công việc phối hợp thực hiện.
c) Đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông và các đơn vị trực thuộc Sở:
- Tổ chức tuyên truyền thành lập mới và phát triển Hợp tác xã nông nghiệp.
- Triển khai thực hiện Quyết định số 763/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch thực hiện phong trào thi đua Đổi mới, phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
- Hỗ trợ phát triển liên kết gắn với sản xuất với tiêu thụ nông sản, huy động được các Hợp tác xã nông nghiệp tham gia có hiệu quả các chuỗi giá trị nông sản.
- Có mô hình liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị, tăng mạnh lượng nông sản tiêu thụ qua hợp đồng.
- Tham mưu UBND tỉnh kiện toàn Ban Chỉ đạo phong trào thi đua đổi mới, phát triển Hợp tác xã.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện phong trào thi đua trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tổ chức cho các huyện, thành phố ký kết giao ước thực hiện thi đua đổi mới, phát triển Hợp tác xã nông nghiệp năm 2020.
- Tổ chức thực hiện sơ kết, tổng kết phong trào thi đua Đổi mới phát triển Hợp tác xã nông nghiệp tại địa phương.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ, hàng năm hoặc đột xuất theo quy định.
d) Đối với UBND các huyện, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền thành lập mới và phát triển Hợp tác xã nông nghiệp.
- Triển khai thực hiện Quyết định số 763/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 của UBND tỉnh về Ban hành Kế hoạch thực hiện phong trào thi đua Đổi mới, phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
- Mỗi địa phương chọn ra sản phẩm chủ lực để hỗ trợ phát triển liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm, huy động các Hợp tác xã nông nghiệp tham gia có hiệu quả các chuỗi giá trị nông sản.
- Xây dựng mô hình liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị, tăng mạnh lượng nông sản tiêu thụ qua hợp đồng.
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện tốt Quyết định số 763/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch thực hiện phong trào thi đua Đổi mới, phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
- Tổ chức thực hiện sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm việc triển khai phong trào thi đua Đổi mới phát triển Hợp tác xã nông nghiệp tại địa phương.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ, hàng năm hoặc đột xuất về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
e) Đối với các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã nông nghiệp (sau đây gọi chung là Hợp tác xã nông nghiệp)
- Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hợp tác xã, đang hoạt động sản xuất nông nghiệp hoặc cung ứng dịch vụ nông nghiệp cho các thành viên Hợp tác xã, thời gian hoạt động tối thiểu 3 năm.
- Có kế hoạch, phương án sản xuất kinh doanh hàng năm.
- Tổ chức sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ cho các thành viên Hợp tác xã mang lại hiệu quả cao. Ưu tiên các Hợp tác xã có tổ chức hoạt động sơ chế và chế biến sản phẩm, liên kết với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị để tiêu thụ sản phẩm, ứng dụng công nghệ cao.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với nhà nước, sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, bền vững, không có công nợ xấu.
- Chấp hành đúng các quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Tham gia tích cực vào Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các hoạt động phục vụ cộng đồng của địa phương.
- Hàng năm, Hợp tác xã tổ chức Đại hội thường niên và tự đánh giá, xếp loại Hợp tác xã theo quy định tại Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời, chấp hành báo cáo định kỳ hàng năm cho cơ quan quản lý Nhà nước tại địa phương để theo dõi, tổng hợp.
- Là Hợp tác xã được đánh giá xếp loại tốt, khá trong năm trước của năm đề nghị khen thưởng.
f) Đối với Doanh nghiệp
- Chấp hành đúng các quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Doanh nghiệp.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính của Nhà nước, không vi phạm các quy định của pháp luật.
- Có hợp đồng liên kết với các Hợp tác xã bền vững theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ và thực hiện có hiệu quả; ưu tiên các doanh nghiệp hỗ trợ về đào tạo, tập huấn, tiêu thụ sản phẩm, ứng dụng khoa học công nghệ cho Hợp tác xã, đặc biệt là hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ; Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Chủ tịch Hội nông dân tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2019 về chỉ tiêu, hình thức thi đua và tiêu chí đánh giá, khen thưởng các tập thể có thành tích trong thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới” của tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp, thành lập và hoạt động của hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2017 Quy định cụ thể một số tiêu chí xã nông thôn mới và tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Nghị quyết 173/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng huyện Cẩm Xuyên và Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2020-2021
- 5Quyết định 2338/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành Cổng thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã tỉnh Trà Vinh
- 6Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 kèm theo Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND
- 8Quyết định 4007/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Phát triển hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 9Chương trình 273/CTr-UBND năm 2020 về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 10Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua xây dựng “Xã, phường, thị trấn văn minh” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 11Kế hoạch 27/KH-UBND năm 2021 về phát triển ngành nông nghiệp, nông thôn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2022 về tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới theo phân cấp của Thủ tướng Chính phủ tại các Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch tổ chức Phong trào thi đua “Cùng cả nước, Lâm Đồng chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2021-2025
- 14Kế hoạch 122/KH-UBND về tuyên truyền Luật Hợp tác xã năm 2012 và các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 15Quyết định 162/QĐ-UBND-HC năm 2023 quy định về hợp tác xã “có quy mô thành viên đủ lớn” thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 16Kế hoạch 1240/KH-UBND năm 2023 thực hiện "Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050", trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 17Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2024 củng cố, kiện toàn, phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Luật Doanh nghiệp 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 09/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 6Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2019 về chỉ tiêu, hình thức thi đua và tiêu chí đánh giá, khen thưởng các tập thể có thành tích trong thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới” của tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp, thành lập và hoạt động của hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2017 Quy định cụ thể một số tiêu chí xã nông thôn mới và tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Nghị quyết 173/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng huyện Cẩm Xuyên và Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2020-2021
- 10Quyết định 2338/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành Cổng thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã tỉnh Trà Vinh
- 11Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện phong trào thi đua Đổi mới, phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tải cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 12Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 13Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 kèm theo Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND
- 14Quyết định 4007/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Phát triển hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 15Chương trình 273/CTr-UBND năm 2020 về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 16Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua xây dựng “Xã, phường, thị trấn văn minh” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 17Kế hoạch 27/KH-UBND năm 2021 về phát triển ngành nông nghiệp, nông thôn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 18Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2022 về tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới theo phân cấp của Thủ tướng Chính phủ tại các Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 19Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch tổ chức Phong trào thi đua “Cùng cả nước, Lâm Đồng chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2021-2025
- 20Kế hoạch 122/KH-UBND về tuyên truyền Luật Hợp tác xã năm 2012 và các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 21Quyết định 162/QĐ-UBND-HC năm 2023 quy định về hợp tác xã “có quy mô thành viên đủ lớn” thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 22Kế hoạch 1240/KH-UBND năm 2023 thực hiện "Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050", trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 23Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2024 củng cố, kiện toàn, phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2020 về chỉ tiêu, hình thức thi đua và tiêu chí đánh giá, khen thưởng các tập thể có thành tích trong thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới” do tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 600/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Trương Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra