Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 600/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 06 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 20/TTr-SKHĐT ngày 03/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 2097/QĐ-UBND ngày 22/8/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng và 08 thủ tục hành chính, lĩnh vực Thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 2927/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 06/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thông báo Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường |
2 | Thông báo thay đổi nội dung Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường |
3 | Thông báo chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường |
4 | Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ |
5 | Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ |
6 | Công khai hoạt động của doanh nghiệp xã hội |
7 | Cung cấp thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ |
8 | Chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội |
| Tổng cộng: 08 TTHC |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Thông báo Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
- Trình tự thực hiện:
+ Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lập bản Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu có sẵn gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng).
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện:
+ Đối với doanh nghiệp đang hoạt động: Gửi thông báo trực tiếp/qua dịch vụ bưu chính công ích/qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
+ Đối với thành lập mới doanh nghiệp xã hội: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi đồng thời với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Gửi thông báo trực tiếp/ qua dịch vụ bưu chính công /qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đối với doanh nghiệp đang hoạt động: Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 01 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
* Đối với thành lập mới doanh nghiệp xã hội:
+ Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 01 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội;
+ Các giấy tờ tương ứng đối với từng loại hình doanh nghiệp được thành lập mới theo quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2014 (NĐ số 96/2015/NĐ-CP);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (sớm hơn 01 ngày so với Luật quy định).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được thành lập mới (Đối với trường hợp thành lập mới doanh nghiệp xã hội)/Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Lệ phí:
* Đối với trường hợp thành lập mới doanh nghiệp xã hội:
+ 50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
+ Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
+ Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.
* Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động:
+ Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.
Miễn phí (Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, Thông tư 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019):
+ Miễn phí trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính dẫn đến thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
+ Miễn phí công bố lần đầu trong trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 01: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Biểu mẫu 1
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | …, ngày … tháng … năm … |
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …….]
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: □ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □
[Chú thích: Bỏ trống trong trường hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và thực hiện đúng và đầy đủ các hoạt động vì Mục tiêu xã hội, môi trường như cam kết sau đây:
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và phương thức giải quyết
[Chú thích: doanh nghiệp có thể điền nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản riêng rồi đính kèm Bản cam kết này]
Các vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp nhằm giải quyết | Phương thức, cách thức kinh doanh của doanh nghiệp |
………………………………………………….. ………………………………………………….. [Chú thích: miêu tả các vấn đề bất cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết thông qua các hoạt động kinh doanh] | ………………………………………………….. ………………………………………………….. [Chú thích: miêu tả cách thức, phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: sản phẩm, dịch vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã hội, môi trường (định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng hưởng lợi. Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.] |
2. Thời hạn thực hiện các hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
[Chú thích: doanh nghiệp đánh dấu vào 1 trong 2 lựa chọn dưới đây]
□ Không thời hạn.
□ …………..năm kể từ [ngày/tháng/năm]: ..../..../……
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.
[Chú thích: Theo Khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
Doanh nghiệp giữ lại: ……………. % tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận).
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ.
[Chú thích: Doanh nghiệp có thể điền hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý.
Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Theo và Khoản 3 Điều 8 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.]
5. Chữ ký
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh: các thành viên hợp danh.
c. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Các thành viên là cá nhân.
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
d. Đối với công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng lập là cá nhân. Cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập;
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập, thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập thì nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
02. Thủ tục: Thông báo thay đổi nội dung Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
- Trình tự thực hiện:
+ Khi có quyết định thay đổi, Doanh nghiệp lập bản thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trực tiếp/qua dịch vụ bưu chính công ích/qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 02 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
+ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã được sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (sớm hơn 01 ngày so với Luật quy định).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường mới được công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Phí, lệ phí: Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)
+ Miễn phí trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính dẫn đến thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
+ Miễn phí công bố lần đầu trong trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 02: Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Biểu mẫu 2
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | ……….., ngày ….. tháng ….. năm ..….. |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]: …………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: □ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và đăng ký thay đổi nội dung cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường như sau đây:
[Chú thích: doanh nghiệp chỉ điền vào mục có nội dung thay đổi; các mục khác sẽ bỏ trống hoặc ghi "không" nếu không có thay đổi gì]
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và phương thức giải quyết
a. Nội dung các vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp cam kết giải quyết | |
………………………………………………….. ………………………………………………….. [Chú thích: ghi đúng nội dung đã cam kết lần gần nhất] | ………………………………………………….. ………………………………………………….. [Chú thích: ghi rõ nội dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi] |
b. Phương thức, cách thức kinh doanh của doanh nghiệp | |
………………………………………………….. ………………………………………………….. [Chú thích: ghi đúng nội dung đã cam kết lần gần nhất] | ………………………………………………….. ………………………………………………….. [Chú thích: ghi rõ nội dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi] |
2. Thời hạn thực hiện các hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
…………………………………………………….. [Chú thích: ghi đúng thời hạn đã cam kết lần gần nhất] | …………………………………………………….. [Chú thích: ghi rõ thời hạn thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi] |
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.
[Chú thích: Theo khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
………………………………………………….. ………………………………………………….. [Chú thích: ghi đúng mức lợi nhuận giữ lại đã cam kết lần gần nhất] | ………………………………………………….. ………………………………………………….. [Chú thích: ghi rõ thay đổi về mức lợi nhuận giữ lại và nêu rõ lý do thay đổi] |
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ.
[Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Theo và Khoản 3 Điều 8 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.]
………………………………………………….. ………………………………………………….. [Chú thích: ghi đúng nội dung đã cam kết lần gần nhất] | ………………………………………………….. ………………………………………………….. [Chú thích: ghi rõ nội dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi] |
5. Chữ ký [Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
3. Thủ tục: Thông báo chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt, Doanh nghiệp lập bản thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trực tiếp/qua dịch vụ bưu chính công ích/qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 03 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
+ Quyết định của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên hoặc Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (nếu có), trong đó nêu rõ lý do chấm dứt.
+ Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
+ Bản sao Thỏa thuận với cá nhân, tổ chức liên quan về xử lý số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp xã hội đã nhận (nếu còn).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo (sớm hơn 01 ngày so với Luật quy định).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Việc chấm dứt thực hiện cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường được công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Lệ phí:
Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)
Miễn phí (Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, Thông tư 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019:
+ Miễn phí trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính dẫn đến thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
+ Miễn phí công bố lần đầu trong trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 03: Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Được quy định tại Điều 6 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp. Doanh nghiệp xã hội chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong các trường hợp sau đây:
1. Hết thời hạn Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường.
2. Vấn đề xã hội, môi trường trong Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã thay đổi hoặc không còn nữa.
3. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường và mức lợi nhuận giữ lại tái đầu tư.
4. Trường hợp khác theo quyết định của doanh nghiệp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trong trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho các doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự. Doanh nghiệp xã hội chỉ được chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường nếu vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã xử lý số dư của khoản viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp đã nhận.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Biểu mẫu 3
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO CHẤM DỨT CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
1. Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]: ……………………………………………
2. Mã số doanh nghiệp: □ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □
3. Sau khi đã đọc và nhận thức được các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành, doanh nghiệp thông báo chấm dứt Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường với lý do như sau đây:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
4. Chữ ký [Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
5. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
□ Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
□ Bản sao Tài liệu thỏa thuận về xử lý số dư tài sản, tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ trong trường hợp doanh nghiệp có nhận tài trợ, viện trợ và còn dư.
04. Thủ tục: Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ
- Trình tự thực hiện: Việc tiếp nhận tài trợ phải lập thành văn bản. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản tiếp nhận tài trợ được ký kết, doanh nghiệp phải thông báo cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng) hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính về việc tiếp nhận tài trợ.
- Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua mạng điện tử thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ theo Biểu mẫu 04 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
+ Bản sao Văn bản tiếp nhận tài trợ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 04: Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được tiếp nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam để thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu mẫu 4
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ, TÀI TRỢ
Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]: ………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: □ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □
Thông báo việc tiếp nhận viện trợ, tài trợ như sau:
1. Thông tin về cá nhân viện trợ, tài trợ:
Họ và tên: ………………………………………………….……………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………….……………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………….……………………………….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….………………………………….
2. Thông tin về tổ chức viện trợ, tài trợ:
Tên tổ chức: ………………………………………………….……………………………………………
Mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập: …………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
Thông tin người đại diện của tổ chức:
Họ và tên: ………………………………………………….……………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………….……………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………….……………………………….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….………………………………….
3. Thông tin về loại tài sản, giá trị và hình thức viện trợ, tài trợ:
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Tóm lược về mục đích và nguyên tắc sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………….
5. Thời điểm sử dụng viện trợ, tài trợ [yêu cầu đối với doanh nghiệp tiếp nhận viện trợ, tài trợ]:
…………………………………………………………………………………………………………….
6. Chữ ký [Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
7. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Bản sao Văn bản thỏa thuận viện trợ, tài trợ.
□ Quyết định phê duyệt tiếp nhận viện trợ (nếu có).
□ Tài liệu khác [nếu có; ghi rõ tên tài liệu]: …………………………………………………………..
5. Thủ tục: Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ
- Trình tự thực hiện: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi nội dung tiếp nhận các khoản viện trợ, tài trợ ban đầu thì doanh nghiệp phải gửi thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng) hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ theo biểu mẫu 05 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
+ Bản sao Văn bản tiếp nhận tài trợ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
- Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 05 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được tiếp nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam để thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu mẫu 5
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ, TÀI TRỢ
Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]: ……………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: □ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □
Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ như sau:
1. Thông tin về cá nhân viện trợ:
Họ và tên: ………………………………………………….……………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………….……………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………….……………………………….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….………………………………….
2. Thông tin về tổ chức viện trợ:
Tên tổ chức: ………………………………………………….……………………………………………
Mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập: ………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………….…………………………………..
Thông tin người đại diện của tổ chức:
Họ và tên: ………………………………………………….……………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………….……………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………….……………………………….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….………………………………….
3. Thông tin thay đổi về loại tài sản, giá trị và hình thức viện trợ:
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Tóm lược nội dung thay đổi về mục đích và nguyên tắc sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………….
5. Thay đổi thời điểm sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………….
6. Chữ ký [Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
7. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Bản sao Văn bản thỏa thuận viện trợ, tài trợ (đối với những thay đổi ở nội dung 3, 4 và 5 của Biểu mẫu này).
□ Quyết định phê duyệt tiếp nhận viện trợ (nếu có).
□ Tài liệu khác [nếu có; ghi rõ tên tài liệu]. ……………………………………………………..
6. Thủ tục: Công khai hoạt động của doanh nghiệp xã hội
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp nhận ưu đãi, viện trợ, tài trợ, định kỳ hằng năm doanh nghiệp xã hội phải gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng) hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính Báo cáo đánh giá tác động xã hội đối với các hoạt động doanh nghiệp đã thực hiện chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
+ Tổ chức, cá nhân được quyền yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính cung cấp các thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ được lưu giữ tại cơ quan đó. Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích Báo cáo đánh giá tác động cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản Báo cáo đánh giá tác động xã hội, môi trường theo biểu mẫu 06 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không có.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
- Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 06: Báo cáo đánh giá tác động xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được tiếp nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam để thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu mẫu 6
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
(Áp dụng đối với doanh nghiệp xã hội)
Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: □ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □
Doanh nghiệp báo cáo kết quả thực hiện mục tiêu, xã hội môi trường mà doanh nghiệp đã cam kết trong năm …………. như sau:
1. Kết quả và mức độ thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã cam kết.
Miêu tả các hoạt động mà doanh nghiệp đã triển khai thực hiện nhằm giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường đã cam kết | Các kết quả/chỉ số đã đạt được từ các hoạt động mà doanh nghiệp đã nêu ở cột bên | Đánh giá chung mức độ đạt được trong việc giải quyết vấn đề xã hội, môi trường so với Mục tiêu đã cam kết |
………………………………….. ………………………………….. [Chú thích: miêu tả những hoạt động quan trọng mà doanh nghiệp đã tiến hành trong năm] | ………………………………….. ………………………………….. [Chú thích: nêu rõ kết quả đạt được, bao gồm: đối tượng hưởng lợi, mức độ hưởng lợi? So sánh các chỉ số đạt được so với chỉ số đăng ký ban đầu được nêu tại Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (nếu có)] | ………………………………….. ………………………………….. [Chú thích: từ những kết quả đã đạt được, ước tính mức độ các vấn đề xã hội, môi trường đã thực sự được giải quyết so với mục tiêu đã cam kết] |
2. Tình hình tiếp nhận và sử dụng viện trợ, tài trợ:
a) Tổng giá trị viện trợ, tài trợ đã tiếp nhận (đến thời điểm 31/12/………………, lũy kế qua các năm): …………………….. đồng.
b) Tổng giá trị viện trợ, tài trợ đã chi tiêu (đến thời điểm 31/12/………………..., lũy kế qua các năm): …………………….. đồng.
c) Tổng giá trị viện trợ, tài trợ đã tiếp nhận (trong năm ……………..): …………………….. đồng.
d) Tổng giá trị viện trợ, tài trợ đã chi tiêu (trong năm ………………..): …………………….. đồng.
3. Mức lợi nhuận doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã cam kết:
Tổng giá trị: …………………đồng; chiếm ……………..% tổng lợi nhuận.
4. Chữ ký [Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
7. Thủ tục: Cung cấp thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân lập công văn/giấy đề nghị gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng) hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính cung cấp các thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ được lưu giữ tại cơ quan đó.
+ Sau khi nhận được công văn/giấy đề nghị, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi công văn/giấy đề nghị trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính.
- Thành phần hồ sơ: Chưa quy định
- Thời hạn giải quyết: Chưa quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cung cấp thông tin
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chưa quy định
- Lệ phí: Chưa quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
8. Thủ tục: Chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội
- Trình tự thực hiện: Người đứng đầu cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện lập hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp và bản Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu có sẵn gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng) sau khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội.
- Cách thức thực hiện: Gửi thông báo trực tiếp/qua dịch vụ bưu chính công ích/qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 01 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
+ Các giấy tờ tương ứng đối với từng loại hình doanh nghiệp được thành lập mới theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
+ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (sớm hơn 01 ngày so với Luật quy định).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được thành lập mới/Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Phí, Lệ phí:
+ 50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
+ Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
+ Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.
+ Miễn phí (Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, Thông tư 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019:
. Miễn phí trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính dẫn đến thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
. Miễn phí công bố lần đầu trong trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 01: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Biểu mẫu 1
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …….]
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: □ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □
[Chú thích: Bỏ trống trong trường hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và thực hiện đúng và đầy đủ các hoạt động vì mục tiêu xã hội, môi trường như cam kết sau đây:
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và phương thức giải quyết
[Chú thích: doanh nghiệp có thể điền nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản riêng rồi đính kèm Bản cam kết này]
Các vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp nhằm giải quyết | Phương thức, cách thức kinh doanh của doanh nghiệp |
………………………………………………….. ………………………………………………….. [Chú thích: miêu tả các vấn đề bất cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết thông qua các hoạt động kinh doanh] | ………………………………………………….. ………………………………………………….. [Chú thích: miêu tả cách thức, phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: sản phẩm, dịch vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã hội, môi trường (định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng hưởng lợi. Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.] |
2. Thời hạn thực hiện các hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
[Chú thích: doanh nghiệp đánh dấu vào 1 trong 2 lựa chọn dưới đây]
□ Không thời hạn.
□ ………… năm kể từ [ngày/tháng/năm]: ..../..../……
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.
[Chú thích: Theo Khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
Doanh nghiệp giữ lại: ………………. % tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận).
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ.
[Chú thích: Doanh nghiệp có thể điền hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý.
Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Theo và Khoản 3 Điều 8 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.]
5. Chữ ký
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh: các thành viên hợp danh.
c. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Các thành viên là cá nhân.
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
d. Đối với công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng lập là cá nhân. Cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập;
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập, thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập thì nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
- 1Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 2097/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 4492/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả
- 6Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Cà Mau ban hành
- 8Quyết định 3534/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ một số Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng
- 1Quyết định 2097/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 2927/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 3534/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ một số Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 4492/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả
- 10Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Gia Lai ban hành
- 11Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Cà Mau ban hành
Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 600/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Trần Văn Chuyện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra