Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 600/1999/QĐ-UB

Bắc Kạn, ngày 16 tháng 06 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

V/v Ban hành đơn giá xây dỰng cơ bẢn cỦa tỈnh BẮc KẠn

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;

Căn cứ Nghị định số: 42/CP ngày 16/7/1996 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số: 92/CP ngày 23/8/1997 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số: 42/CP;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn tại tờ trình số: 205/KT-XD ngày 09/6/1999 về việc giá XDCB kèm biên bản cuộc họp của Hội đồng giá XDCB ngày 04 tháng 6 năm 1999;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh Bắc Kạn

Điều 2: 1- Đơn giá được ban hành chi tiết cho cụm xây dựng tập trung tại trung tâm thị xã Bắc Kạn.

2- Các khu vực khác và các chuyên ngành giao thông, thủy lợi chi phí vật liệu của dự toán được điều chỉnh bằng hệ số được xác định dưới đây và chi phí vật liệu lập theo đơn giá chi tiết của cụm xây dựng tập trung

a) Đối với các công trình xây dựng dân dụng - công nghiệp xây dựng tại:

a.1 - Trung các huyện lỵ và vùng lân cận có cự ly £ 5km:

- Đối với huyện Chợ Mới hệ số = 1,00

- Đối với huyện Bạch Thông hệ số = 1,03

- Đối với huyện Chợ Đồn, Ba Bể hệ số = 1,07

- Đối với huyện Ngân Sơn, Na Rì hệ số = 1,12

a.2- Các công trình xây dựng dân dụng ở vùng sâu, vùng xa với 5km < cự ly £ 30km so với cụm trung tâm thị trấn huyện lỵ hệ số = 1,40.

b) Đối với xây dựng công trình giao thông trên các tuyến:

- Công trình xây dựng nền, mặt đường hệ số = 1,07

- Công trình xây dựng cầu, cống trên tuyến hệ số = 1,14

c) Đối với công trình xây dựng thủy lợi:

- Tại thị xã Bắc Kạn hệ số = 1,05

- Tại các huyện hệ số = 1,30

d) Công trình cấp nước sinh hoạt vùng cao ngoài trung tâm các thị trấn huyện lỵ và thị xã Bắc Kạn:

- Đối với huyện Ba Bể, Ngân Sơn hệ số = 1,20

- Đối với huyện Na Rì, Chợ Đồn hệ số = 1,25

- Đối với huyên Bạch Thông, Chợ Mới hệ số = 1,35

e) Đối với các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa khác với các quy định trên và áp dụng hình thức chỉ định thầu thì theo quy định riêng về lập và quản lý giá xây dựng công trình.

3- Đơn giá xây dựng cơ bản và các hệ số điều chỉnh chi phí vật liệu của dự toán là căn cứ lập dự toán xây lắp công trình, phục vụ công tác kế hoạch hóa - quản lý vốn đầu tư và xây dựng, xác định giá xét thầu xây lắp các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

4- Đối với công tác xây lắp chưa có đơn giá hoặc có điều kiện khác biệt so với quy định trong bộ đơn giá xây dựng cơ bản này thì chủ đầu tư có trách nhiệm xác định đơn giá của các loại công tác đó theo hướng dẫn của Sở Xây dựng. Sở Xây dựng thẩm định và trình UBND tỉnh Bắc Kạn quyết định.

Điều 3. Giao cho ông Giám đốc Sở Xây dựng Bắc Kạn chịu trách nhiệm hướng dẫn áp dụng, quản lý việc thực hiện và phối kết hợp với các ngành hữu quan giải quyết những biến động trong quá trình thực hiện bộ đơn giá XDCB của tỉnh Bắc Kạn.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. Các đơn giá XDCB trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành trong tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các chủ đầu tư có công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 (T/h)
- Bộ Xây dựng (B/c)
- TT Tỉnh ủy (B/c)
- TT HĐND, UBND tỉnh
- Lưu: VP-XDCB.

T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH




Phan Thế Ruệ