- 1Pháp lệnh Phòng chống lụt bão năm 1993
- 2Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Luật Tài nguyên nước 1998
- 4Pháp lệnh Đê điều năm 2000
- 5Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão năm 2000
- 6Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2002/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 60/2002/QĐ-BNN, NGÀY 5 THÁNG 7 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ vào Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ vào Pháp lệnh đê điều ngày 24 tháng 8 năm 2000;
Căn cứ vào Pháp lệnh Phòng chống lụt bão ngày 8 tháng 3 năm 1993; sửa đổi bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000;
Căn cứ vào Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 4 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Công văn số 959/CP-NN của Chính phủ ngày 24/10/2001 về việc giao cho Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn lập và phê duyệt Tiêu chuẩn phòng, chống lũ đồng bằng sông Hồng để làm cơ sở xây dựng thuỷ điện Sơn La;
Căn cứ vào quy chế lập, xét duyệt ban hành tiêu chuẩn ngành ban hành kèm theo quyết định số 135/1999/QĐ-BNN-KHCN ngày 01 tháng 10 năm 1999;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Cục trưởng Cục Phòng chống lụt bão và quản lý đê điều, Cục trưởng Cục Quản lý nước & CTTL, Viện trưởng Viện Quy hoạch Thuỷ lợi,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này tiêu chuẩn ngành: 14TCN 122-2002: Tiêu chuẩn phòng, chống lũ đồng bằng sông Hồng.
Điều 2. Tiêu chuẩn này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kho hoạch công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Cục trưởng Cục Phòng chống lụt bão và QLĐĐ, Cục trưởng cục Quản lý nước & CTTL, Viện trưởng Viện Quy hoạch Thuỷ lợi, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| Lê Huy Ngọ (Đã ký) |
TIÊU CHUẨN
NGÀNH 14TCN 122-2002 TIÊU CHUẨN PHÒNG, CHỐNG LŨ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Ban hành theo quyết định số 60/2002/QĐ-BNN ngày 5 tháng 7 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
1. Quy định chung
1.1 Tiêu chuẩn này quy định về tần suất phòng, chống lũ cho vùng đồng bằng sông Hồng và mực nước thiết kế cho đê từ cấp III trở lên của hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình.
1.2 Tiêu chuẩn này sử dụng để phê duyệt các dự án quy hoạch hệ thống công trình phòng, chống lũ lụt cho đồng bằng sông Hồng, bao gồm: hồ chứ, đê , cồng trình phân chậm và thoát lũ.
2. Tiêu chuẩn phòng, chống lũ đồng bằng sông hồng
2.1 Tần suất phòng chống lũ đồng bằng sông Hồng được quy định ở bảng 2.1.
Bảng 2.1. Tần suất phòng chống lũ đồng bằng sông Hồng
Tiêu chuẩn chống lũ | Nội thành Hà Nội | Các vùng khác |
1. Giai đoạn hiện tại, chống lũ tháng 8/1971 |
|
|
- Tần suất đảm bảo chống lũ,% | 0,8 | 0,8 |
- Chu kỳ lặp lại, năm | 125 | 125 |
2. Giai đoạn sau khi có hồ Đại Thị |
|
|
- Tần suất đảm bảo chống lũ,% | 0,4 | 0,67 |
- Chu kỳ lặp lại, năm | 250 | 150 |
3. Giai đoạn sau khi có hồ Sơn La, Đại Thị |
|
|
a. Trưường hợp dung tích phòng lũ các hồ xây dựng trên sông Đà 7 tỷ m3 nưước |
|
|
- Tần suất đảm bảo chống lũ,% | 0,2 | 0,33 |
- Chu kỳ lặp lại, năm | 500 | 300 |
a. Trưường hợp dung tích phòng lũ các hồ xây dựng trên sông Đà lớn hơn 7tỷ m3 nưước |
|
|
- Tần suất đảm bảo chống lũ,% | < 0,2 | < 0,33 |
- Chu kỳ lặp lại, năm | > 500 | > 300 |
Ghi chú: Tần suất phòng, chống lũ trong bảng 2.1 được kể đến các biện pháp công trình phòng lũ như hồ chứa, phân chậm lũ, đê, thoát lũ của hệ thống sông theo quy hoạch phòng lũ.
2.2 Mực nước thiết kế cho đê hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình được quy định ở bảng 2.2
Bảng 2.2. Mực nước thiết kế cho đê hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình
Tiêu chuẩn chống lũ | Đê Hà nội (Cấp đặc biệt) | Đê cấp I, II, III |
- Mức nước thiết kế cho đê tại Hà nội, m: | 13,4 | 13,1 |
- Mức nước thiết kế cho đê tại Phả Lại, m: | - | 7,2 |
Ghi chú:
1. Mực nước thiết kế cho đê tại Hà nội (trạm thuỷ văn Hà nội), Phả Lại (trạm thuỷ văn Phả Lại) quy định theo cấp đê trong bảng 2.2 dùng để tính toán thiết kế cho từng cấp đê tương ứng;
2. Cơ sở để chọn mực nước tại Phả Lại 7,2m là lấy tương ứng với mực nước tại Hà Nội 13,10m;
3. Cao độ lấy theo hệ cao độ quốc gia (14TCN 102-2002)
2.3. Khi quy hoạch và thiết kế xây dựng mới các hồ chứa có dung tích toàn bộ từ 300 triệu m3 nước trở lên trên hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình phải có dung tích phòng, chống lũ trên cơ sở so sánh kinh tế - kỹ thuật và yêu cầu phòng lũ của hệ thống, do cấp có thẩm quyền quyết định và có sự thoả thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- 1Pháp lệnh Phòng chống lụt bão năm 1993
- 2Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Luật Tài nguyên nước 1998
- 4Pháp lệnh Đê điều năm 2000
- 5Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão năm 2000
- 6Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 7Tiêu chuẩn ngành 14TCN 122:2002 về tiêu chuẩn phòng, chống lũ đồng bằng sông Hồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 60/2002/QĐ-BNN về tiêu chuẩn ngành: Tiêu chuẩn phòng, chống lũ đồng bằng sông Hồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 60/2002/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/07/2002
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Lê Huy Ngọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 41
- Ngày hiệu lực: 05/07/2002
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực