Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5969/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP TRUNG TÂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI, TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2008 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiền công, cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội và Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2012 của UBND thành phố Hà Nội sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh một số điều của Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND ;
Căn cứ Công văn số 198/HĐND-BPC ngày 14 tháng 6 năm 2013 của Thường trực HĐND Thành phố về biên chế viên chức để thành lập Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 98/TTr-SNN ngày 12 tháng 4 năm 2013 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1329/TTr-SNV ngày 24 tháng 6 năm 2013 về việc thành lập Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp Hà Nội, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp Hà Nội.
1. Vị trí, chức năng.
Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp Hà Nội là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động, chịu sự quản lý trực tiếp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trung tâm có tư cách pháp nhân đầy đủ, được sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp Hà Nội có chức năng làm đầu mối giúp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại nông nghiệp đối với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, nhà sản xuất, kinh doanh nông lâm sản, thủy sản, sản phẩm làng nghề trên địa bàn Thành phố, phục vụ công tác quản lý nhà nước về nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; thủy lợi và phát triển nông thôn; an toàn nông sản, lâm sản, thủy sản trong quá trình sản xuất đến khi đưa ra thị trường.
Trụ sở của Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp Hà Nội tạm thời đặt tại tầng 3 Trung tâm Khuyến nông Hà Nội - Phường Phú Lãm, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn.
a) Làm đầu mối thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội;
- Xây dựng, trình duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch xúc tiến thương mại nông nghiệp hàng năm, các đề án, chương trình liên quan đến xúc tiến thương mại nông nghiệp sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thu thập, phân tích và cung cấp thông tin trong và ngoài nước liên quan đến thương mại nông nghiệp, hàng nông, lâm, thủy sản và sản phẩm làng nghề, phục vụ hộ nông dân, các doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong ngoài nước, hiệp hội và công tác quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Xây dựng, thực hiện các chương trình hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tổ chức hội thảo, hội nghị, sự kiện, ký hợp đồng phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại nông nghiệp;
- Trưng bày, giới thiệu, tổ chức giao dịch hàng hóa, thành tựu khoa học công nghệ về nông, lâm nghiệp, thủy sản;
- Truyền thông, quảng bá, giới thiệu thương hiệu, sản phẩm, sự kiện và văn hóa ngành ở trong và ngoài nước có liên quan đến sản phẩm nông nghiệp;
- Xây dựng mô hình trình diễn nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; mô hình liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm tạo chuỗi giá trị đối với sản phẩm nông nghiệp;
- Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực xúc tiến thương mại nông nghiệp theo quy định của pháp luật;
b) Tham gia nghiên cứu và tổ chức thực hiện các chính sách xúc tiến thương mại nông nghiệp và dự báo thị trường hàng hóa nông, lâm, thủy sản, sản phẩm làng nghề;
c) Cung cấp dịch vụ phục vụ hoạt động hội chợ triển lãm, xúc tiến thương mại nông nghiệp theo quy định của pháp luật; Dịch vụ tư vấn và chuyển giao kỹ năng xúc tiến thương mại liên quan đến ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tập huấn, bồi dưỡng cán bộ xúc tiến thương mại nông nghiệp. Dịch vụ giới thiệu khách hàng và đối tác đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn;
d) Quản lý tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng của Trung tâm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy.
a) Lãnh đạo Trung tâm có Giám đốc và 02 (hai) Phó giám đốc.
b) Các phòng chức năng: có 04 phòng.
+ Phòng Tổ chức - Hành chính;
+ Phòng Kế hoạch - Tài vụ;
+ Phòng Thông tin truyền thông - Tư vấn;
+ Phòng Hội chợ, triển lãm - Dịch vụ;
Biên chế của Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp Hà Nội do UBND Thành phố giao hàng năm trong tổng số biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Năm 2013 giao Trung tâm 35 biên chế, tương ứng với 35 vị trí việc làm, trong đó gồm 29 biên chế công chức, viên chức và 06 lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
Việc tuyển dụng công chức, viên chức vào làm việc tại đơn vị thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
6. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm trình UBND Thành phố bổ nhiệm Giám đốc Trung tâm theo đúng quy định hiện hành;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 104/2001/QĐ-UB về thành lập Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư thành phố trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Phát triển ngoại thương và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 3466/2003/QĐ-UB thành lập Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Quyết định 82/2009/QĐ-UBND về thành lập trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 49/2004/QĐ-UB thành lập Trung tâm Xúc tiến Thương mại trực thuộc Sở Thương mại thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2011 sáp nhập Trung tâm Xúc tiến thương mại và Trung tâm Khuyến công, Tư vấn phát triển công nghiệp thành Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Lai Châu
- 6Quyết định 11/2007/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 27/2005/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Xúc tiến Thương mại - Du lịch trực thuộc Sở Thương mại - Du lịch Hậu Giang
- 7Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND Quy định một số nội dung chi và mức chi hỗ trợ từ ngân sách Thành phố để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Hà Nội năm 2016
- 8Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2017 về sáp nhập Trung tâm Xúc tiến Thương mại nông nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Trung tâm Dịch vụ đối ngoại trực thuộc Sở Ngoại vụ vào Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội và tổ chức lại Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 104/2001/QĐ-UB về thành lập Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư thành phố trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Phát triển ngoại thương và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 103/2009/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiền công, cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 3466/2003/QĐ-UB thành lập Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 103/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiền công, cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội
- 10Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 82/2009/QĐ-UBND về thành lập trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 49/2004/QĐ-UB thành lập Trung tâm Xúc tiến Thương mại trực thuộc Sở Thương mại thành phố Cần Thơ
- 14Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2011 sáp nhập Trung tâm Xúc tiến thương mại và Trung tâm Khuyến công, Tư vấn phát triển công nghiệp thành Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Lai Châu
- 15Quyết định 11/2007/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 27/2005/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Xúc tiến Thương mại - Du lịch trực thuộc Sở Thương mại - Du lịch Hậu Giang
- 16Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND Quy định một số nội dung chi và mức chi hỗ trợ từ ngân sách Thành phố để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Hà Nội năm 2016
- 17Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2017 về sáp nhập Trung tâm Xúc tiến Thương mại nông nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Trung tâm Dịch vụ đối ngoại trực thuộc Sở Ngoại vụ vào Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội và tổ chức lại Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội
- 18Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 5969/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp Hà Nội, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số hiệu: 5969/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Xuân Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra