- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 3Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 09/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 245/2009/TT-BTC quy định thực hiện Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 04/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 592/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 16 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH - CHÍNH TRỊ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 295/TTr-STC ngày 23 tháng 01 năm 2017 về việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Ban Quản lý Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH - CHÍNH TRỊ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
1. Quy chế này quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc dự án Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (gọi tắt là TTHCCT).
2. Tài sản của các cơ quan, đơn vị tại TTHCCT được ngân sách nhà nước cấp theo quy định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, đơn vị được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trong phạm vi quản lý thuộc dự án TTHCCT.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước:
1. Tài sản nhà nước tại TTHCCT được giao quản lý, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí; đúng công năng thiết kế, đúng mục đích nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa và cải cách hành chính nhà nước.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản tại TTHCCT phải phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc quản lý tài sản được giao, bảo đảm việc điều hành thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị.
Điều 4. Giải thích từ ngữ:
1. Tài sản nhà nước tại TTHCCT bao gồm: “phần sử dụng chung” và “phần sử dụng riêng”.
a) “Phần sử dụng riêng” là các tài sản thuộc trách nhiệm quản lý và sử dụng của các cơ quan, đơn vị có trụ sở tại TTHCCT, bao gồm:
- Hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng (tính từ sau tủ tổng tại các cơ quan, đơn vị).
- Hệ thống cấp, thoát nước (tính từ sau đồng hồ cấp nước sinh hoạt đặt tại các cơ quan, đơn vị).
- Hệ thống camera quan sát.
- Hệ thống điện thoại, internet, truyền hình cáp.
- Hệ thống âm thanh.
- Các trang thiết bị, nội thất văn phòng...
- Phần xây lắp gồm: cửa, tường, sơn nước, vệ sinh kính mặt trong trụ sở, bản lề, chốt cửa.
b) “Phần sử dụng chung” là các tài sản còn lại không thuộc danh mục tại Điểm a thuộc trách nhiệm quản lý và sử dụng của Ban Quản lý TTHCCT (Đính kèm danh mục chi tiết).
2. Đơn vị được giao trực tiếp quản lý toàn bộ tài sản thuộc “phần sử dụng chung” tại TTHCCT là Ban Quản lý TTHCCT.
3. Đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản thuộc “phần sử dụng riêng” là các cơ quan, đơn vị có trụ sở tại TTHCCT.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VIỆC MUA BẢO HIỂM CHÁY NỔ BẮT BUỘC; BẢO DƯỠNG; SỬA CHỮA; CẢI TẠO THAY ĐỔI CÔNG NĂNG, ĐIỀU CHUYỂN TRỤ SỞ LÀM VIỆC
Điều 5. Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; bảo dưỡng; sửa chữa, thay thế vật tư đối với công trình và tài sản:
1. Về mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc:
Trước ngày 01/10 hàng năm, Ban Quản lý TTHCCT tỉnh có trách nhiệm lập danh mục, dự toán kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho các tài sản thuộc “phần sử dụng chung” trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định; các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm mua bảo hiểm cháy, nổ cho các tài sản thuộc “phần sử dụng riêng” do mình quản lý và sử dụng theo quy định.
2. Về thực hiện việc bảo dưỡng tài sản:
Hàng năm, Ban Quản lý TTHCCT lập dự toán bảo dưỡng tài sản thuộc “phần sử dụng chung”, các cơ quan, đơn vị lập dự toán bảo dưỡng tài sản thuộc “phần sử dụng riêng” do mình quản lý và sử dụng theo quy trình bảo dưỡng đã được phê duyệt gửi Sở Xây dựng thẩm định dự toán, làm cơ sở trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
3. Việc sửa chữa, thay thế vật tư:
Trong quá trình bảo dưỡng, trường hợp có phát sinh hư hỏng cần thay thế thì thực hiện như sau:
a) Đối với phần tài sản thuộc “phần sử dụng chung”: Bản Quản lý TTHCCT tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan (nếu có) rà soát, lập biên bản hiện trường xác định hư hỏng đề xuất hướng xử lý. Trên cơ sở đó, Ban Quản lý TTHCCT tổng hợp lập dự trù kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
b) Đối với các tài sản là “phần sử dụng riêng”: Các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản, có trách nhiệm, mua sắm, sửa chữa tài sản thuộc cơ quan, đơn vị mình quản lý; Việc sửa chữa, thay thế phải phối hợp với Ban Quản lý TTHCCT tỉnh để tham gia, đảm bảo tính đồng bộ việc sửa chữa, thay thế, lắp đặt và không làm ảnh hưởng đến thiết kế ban đầu của công trình.
c) Trong quá trình sử dụng nếu có sự cố hư hỏng phát sinh do thiên tai, hỏa hoạn và các yếu tố khách quan khác, Ban Quản lý TTHCCT tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan lập biên bản hiện trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Kinh phí thực hiện:
a) Kinh phí thực hiện các nội dung mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; sửa chữa, thay thế linh kiện các tài sản thuộc “phần sử dụng riêng”: sử dụng từ nguồn kinh phí bố trí trong định mức chi thường xuyên hàng năm của đơn vị.
b) Kinh phí thực hiện các nội dung mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; bảo dưỡng; sửa chữa, thay thế linh kiện các tài sản thuộc “phần sử dụng chung” tại TTHCCT sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế được bố trí trong dự toán hàng năm của Ban Quản lý TTHCCT tỉnh.
Điều 6. Vệ sinh kính, Aluminium (vệ sinh công nghiệp) tại TTHCCT tỉnh:
Việc vệ sinh kính, alu tại trụ sở các cơ quan, đơn vị tại TTHCCT tỉnh được thực hiện 03 năm/lần; riêng việc vệ sinh kính, alu tại trụ sở Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh được thực hiện 01 năm/lần.
Ngoài ra, trong thời gian sử dụng, trường hợp có phát sinh nhiệm vụ, việc vệ sinh kính, alu được thực hiện theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7. Cải tạo thay đổi công năng, điều chuyển trụ sở làm việc:
Việc cải tạo, sửa chữa thay đổi công năng, điều chuyển trụ sở làm việc giữa các cơ quan, đơn vị chỉ thực hiện khi được sự cho phép bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương III
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 8. Cán bộ, công chức, viên chức có thành tích trong việc bảo vệ tài sản Nhà nước tại TTHCCT thì được xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Cán bộ, công chức, viên chức làm mất mát hoặc gây ra thiệt hại về tài sản của cơ quan, đơn vị thì căn cứ vào lỗi, tính chất của hành vi gây thiệt hại, mức độ thiệt hại tài sản thực tế gây ra để quyết định mức và phương thức bồi thường thiệt hại, bảo đảm khách quan, công bằng và công khai. Quy trình xử lý trách nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức được căn cứ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Thủ trưởng cơ quan đơn vị nếu để tài sản bị mất mát, hư hỏng thì sẽ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan:
1. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định dự toán các nội dung liên quan đến bảo dưỡng công trình trong suốt quá trình đưa TTHCCT vào khai thác, sử dụng nhằm tăng tuổi thọ công trình.
b) Phối hợp Ban Quản lý TTHCCT tỉnh trong việc xác định hư hỏng, lập phương án đề xuất xử lý, làm cơ sở để Ban Quản lý TTHCCT trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Tài chính:
a) Chịu trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong TTHCCT thực hiện việc quản lý, sử dụng tài sản theo quy định.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí liên quan đến công tác quản lý, sử dụng tài sản tại TTHCCT theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Các cơ quan, đơn vị tại TTHCCT tỉnh:
a) Việc đăng ký sử dụng hội trường Trung tâm Hội nghị (gọi tắt là TTHN) và phòng nghỉ cho khách lưu trú:
Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu sử dụng hội trường tại TTHN, phòng nghỉ cho khách lưu trú liên hệ với Ban Quản lý TTHCCT để được hướng dẫn làm thủ tục đăng ký sử dụng và thanh toán các chi phí dịch vụ (nếu có) theo quy định, Ban Quản lý TTHCCT không thu tiền sử dụng hội trường TTHN của các cơ quan, đơn vị.
b) Về quản lý, sử dụng tài sản:
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại TTHCCT tỉnh có trách nhiệm chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản.
4. Trách nhiệm của Ban Quản lý TTHCCT:
a) Lập hồ sơ quản lý tài sản tại TTHCCT:
- Ban Quản lý TTHCCT là đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm trực tiếp theo dõi, lập hồ sơ quản lý các tài sản nhà nước thuộc “phần sử dụng chung” thuộc dự án TTHCCT theo đúng quy định.
- Hồ sơ quản lý tài sản nhà nước tại TTHCCT là hồ sơ đã được Sở Xây dựng bàn giao cho Ban Quản lý TTHCCT theo quy định và các tài sản phát sinh trong quá trình khai thác sử dụng.
- Ban Quản lý TTHCCT có trách nhiệm bảo quản và lưu trữ hồ sơ theo quy định hiện hành.
b) Quản lý tài sản tại TTHCCT tỉnh:
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nội dung bảo trì, sửa chữa, thay thế các tài sản thuộc “phần sử dụng chung”.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc sửa chữa, thay thế các tài sản thuộc “phần sử dụng riêng”.
c) Thực hiện chế độ kiểm kê, báo cáo tài sản:
Ban Quản lý TTHCCT có trách nhiệm thực hiện chế độ kiểm kê, báo cáo tài sản theo quy định, trong trường hợp cần báo cáo đột xuất theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền thì thực hiện theo đúng thời gian quy định.
Ban Quản lý TTHCCT có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Ban Quản lý TTHCCT) để xem xét điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với thực tế./.
DANH MỤC
TÀI SẢN THUỘC “PHẦN SỬ DỤNG CHUNG” TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH - CHÍNH TRỊ TỈNH
(Đính kèm Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tài sản thuộc trách nhiệm quản lý và sử dụng của BQL Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh gồm:
1. Trung tâm Hội nghị: bao gồm phần xây lắp và toàn bộ tài sản thuộc Trung tâm Hội nghị tỉnh.
2. Khối phục vụ (nhà C1, C2, C3, C4): bao gồm phần xây lắp và toàn bộ tài sản thuộc khối phục vụ.
3. Hạ tầng kỹ thuật:
- Hệ thống cổng, tường rào, nhà bảo vệ;
- Hệ thống cấp điện;
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt;
- Hệ thống cấp nước chữa cháy;
- Hệ thống thoát nước mưa;
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt;
- Hệ thống chiếu sáng sân đường;
- Hệ thống sân, đường;
- Hệ thống thông tin - truyền thông (điện thoại, internet, truyền hình cáp);
- Hồ nước D3 và D4;
- Hệ thống cây xanh, thảm cỏ và tiểu cảnh.
- Các khối nhà A1, A2, Bl, B2, B3:
- Hệ thống thang máy;
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy;
- Hệ thống điều hòa không khí;
- Hệ thống chống sét.
- Kính (mặt ngoài), Aluminium tại trụ sở các cơ quan, đơn vị.
- 1Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành
- 2Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 324/QĐ-HQBĐ năm 2016 về Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại Cục Hải quan tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng Phần mềm quản lý tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 103/QĐ-HQGLKT năm 2018 về Quy chế quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum
- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 3Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành
- 5Thông tư 09/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 245/2009/TT-BTC quy định thực hiện Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 04/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 9Quyết định 324/QĐ-HQBĐ năm 2016 về Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại Cục Hải quan tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng Phần mềm quản lý tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 11Quyết định 103/QĐ-HQGLKT năm 2018 về Quy chế quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum
Quyết định 592/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 592/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Tuấn Quốc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực