- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư; huy động, quản lý vốn; quản lý đầu tư, xây dựng tại các xã tham gia chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2015
- 5Quyết định 131/QĐ-BKHĐT giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 195/QĐ-TTg giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 591/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 01 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN TPCP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành cơ chế hỗ trợ đầu tư; quy định huy động, quản lý vốn; quản lý đầu tư xây dựng tại các xã, thị trấn tham gia xây dựng NTM tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2015;
Căn cứ Quyết định số 195/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 131/QĐ-BKHĐT ngày 25/01/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Công văn số 20/CV-HĐND ngày 23/03/2014 của HĐND tỉnh về việc phân bổ nguồn vốn TPCP xây dựng nông thôn mới.
Xét đề nghị tại Tờ trình số 37/TTr-SKH ngày 31/3/2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ nguồn vốn TPCP thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2014, cụ thể như sau:
1. Nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ (TPCP) năm 2014 thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: 83.000 triệu đồng.
2. Đối tượng được phân bổ:
Toàn bộ 209 xã, thị trấn thuộc tỉnh Nam Định (trong đó bao gồm cả xã Hải Đường xã điểm của Trung ương, 10 xã điểm của tỉnh xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2013; 85 xã, thị trấn xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015).
3. Nguyên tắc phân bổ: Nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ phân bổ đều cho 209 xã, thị trấn thuộc tỉnh Nam Định.
4. Phương án phân bổ:
Với nguyên tắc phân bổ đều thì cả 209 xã được phân bổ: 397,129 triệu đồng/xã.
(Chi tiết biểu kèm theo)
5. Định hướng sử dụng:
Ưu tiên bố trí xây dựng các hạng mục sau:
- Đường trục chính nội đồng tới cánh đồng mẫu lớn, vùng sản xuất cây vụ đông, trang trại chăn nuôi tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản theo quy hoạch.
- Đường thôn, xóm.
- Nhà văn hóa thôn, xóm.
Đối với các xã đã hoàn thành các hạng mục trên thì được chuyển sang bố trí làm đường trục xã.
Áp dụng hình thức dân tự làm. Nguồn vốn này chỉ được giải ngân hỗ trợ cho công trình khi vốn đối ứng huy động đóng góp của nhân dân tối thiểu bằng mức vốn TPCP bố trí cho công trình.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo phân bổ nguồn vốn này cho UBND các huyện, thành phố. Sở Tài chính thực hiện cấp bổ sung kinh phí cho ngân sách cấp huyện, thành phố.
- UBND các huyện, thành phố thông báo phân bổ chi tiết nguồn vốn này cho UBND các xã, thị trấn (xã). UBND các huyện, thành phố tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện của các xã đến ngày 30/10/2014. Trường hợp xã nào không có khả năng bố trí nguồn vốn đối ứng để thực hiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh bố trí cho các xã khác.
- Thời gian thực hiện nguồn vốn này đến hết ngày 31/12/2014, thời hạn giải ngân cuối cùng là ngày 31/01/2015,
- Kho bạc các huyện, thành phố thanh toán theo đúng định hướng sử dụng vốn của tỉnh.
Điều 3.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố Nam Định, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các đơn vị liên quan thi hành quyết định này./.
| tm. Ủy ban nhân dân |
PHỤ LỤC:
PHÂN BỔ VỐN TPCP NĂM 2014 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NTM
(Kèm theo Quyết định số: 591/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Nam Định)
Đơn vị: triệu đồng
Số TT | Huyện, thành phố xã, thị trấn | Phân bổ năm 2014 | Ghi chú |
| Tổng số vốn đầu tư phát triển | 83.000,0 |
|
| TP Nam Định |
|
|
1 | Lộc An | 397,129 | Xã điểm tỉnh |
2 | Nam Vân | 397,129 |
|
3 | Mỹ Xá | 397,129 |
|
4 | Lộc Hòa | 397,129 |
|
5 | Nam Phong | 397,129 |
|
| Mỹ Lộc |
|
|
6 | Mỹ Tân | 397,129 | Xã điểm tỉnh |
7 | Mỹ Phúc | 397,129 |
|
8 | Mỹ Thắng | 397,129 |
|
9 | Mỹ Hưng | 397,129 |
|
10 | Mỹ Thuận | 397,129 |
|
11 | Mỹ Thịnh | 397,129 |
|
12 | Mỹ Thành | 397,129 |
|
13 | TT Mỹ Lộc | 397,129 |
|
14 | Mỹ Tiến | 397,129 |
|
15 | Mỹ Hà | 397,129 |
|
16 | Mỹ Trung | 397,129 |
|
| Vụ Bản |
|
|
17 | Hiển Khánh | 397,129 | Xã điểm tỉnh |
18 | Minh Thuận | 397,129 |
|
19 | Minh Tân | 397,129 |
|
20 | Trung Thành | 397,129 |
|
21 | Liên Minh | 397,129 |
|
22 | TT Gôi | 397,129 |
|
23 | Tân Khánh | 397,129 |
|
24 | Cộng Hoà | 397,129 |
|
25 | Hợp Hưng | 397,129 |
|
26 | Quang Trung | 397,129 |
|
27 | Đại An | 397,129 |
|
28 | Kim Thái | 397,129 |
|
29 | Thành Lợi | 397,129 |
|
30 | Vĩnh Hào | 397,129 |
|
31 | Tam Thanh | 397,129 |
|
32 | Đại Thắng | 397,129 |
|
33 | Liên Bảo | 397,129 |
|
34 | Tân Thành | 397,129 |
|
| Ý Yên |
|
|
35 | Yên Phú | 397,129 | Xã điểm tỉnh |
36 | Yên Trung | 397,129 |
|
37 | Yên Bình | 397,129 |
|
38 | Yên Phong | 397,129 |
|
39 | Yên Hồng | 397,129 |
|
40 | TT Lâm | 397,129 |
|
41 | Yên Tân | 397,129 |
|
42 | Yên Ninh | 397,129 |
|
43 | Yên Cường | 397,129 |
|
44 | Yên Nhân | 397,129 |
|
45 | Yên Lương | 397,129 |
|
46 | Yên Thành | 397,129 |
|
47 | Yên Thọ | 397,129 |
|
48 | Yên Nghĩa | 397,129 |
|
49 | Yên Phương | 397,129 |
|
50 | Yên Hưng | 397,129 |
|
51 | Yên Khánh | 397,129 |
|
52 | Yên Chính | 397,129 |
|
53 | Yên Minh | 397,129 |
|
54 | Yên Lợi | 397,129 |
|
55 | Yên Mỹ | 397,129 |
|
56 | Yên Dương | 397,129 |
|
57 | Yên Xá | 397,129 |
|
58 | Yên Quang | 397,129 |
|
59 | Yên Tiến | 397,129 |
|
60 | Yên Bằng | 397,129 |
|
61 | Yên Khang | 397,129 |
|
62 | Yên Thắng | 397,129 |
|
63 | Yên Trị | 397,129 |
|
64 | Yên Đồng | 397,129 |
|
65 | Yên Lộc | 397,129 |
|
66 | Yên Phúc | 397,129 |
|
| Nam Trực |
|
|
67 | Nam Hồng | 397,129 | Xã điểm tỉnh |
68 | Tân Thịnh | 397,129 |
|
69 | Nam Hoa | 397,129 |
|
70 | Nam Dương | 397,129 |
|
71 | Nam Thái | 397,129 |
|
72 | Nam Lợi | 397,129 |
|
73 | Nam Thanh | 397,129 |
|
74 | Nam Mỹ | 397,129 |
|
75 | Nam Thắng | 397,129 |
|
76 | Điền Xá | 397,129 |
|
77 | Nam Toàn | 397,129 |
|
78 | Nghĩa An | 397,129 |
|
79 | Hồng Quang | 397,129 |
|
80 | Nam Cường | 397,129 |
|
81 | TT Nam Giang | 397,129 |
|
82 | Nam Hùng | 397,129 |
|
83 | Bình Minh | 397,129 |
|
84 | Đồng Sơn | 397,129 |
|
85 | Nam Tiến | 397,129 |
|
86 | Nam Hải | 397,129 |
|
| Trực Ninh |
|
|
87 | Trực Nội | 397,129 | Xã điểm tỉnh |
88 | Trung Đông | 397,129 |
|
89 | Việt Hùng | 397,129 |
|
90 | Trực Thanh | 397,129 |
|
91 | Trực Hưng | 397,129 |
|
92 | Trực Đại | 397,129 |
|
93 | Trực Hùng | 397,129 |
|
94 | TT Cổ Lễ | 397,129 |
|
95 | Liêm Hải | 397,129 |
|
96 | TT Cát Thành | 397,129 |
|
97 | Phương Định | 397,129 |
|
98 | Trực Phú | 397,129 |
|
99 | Trực Thuận | 397,129 |
|
100 | Trực Chính | 397,129 |
|
101 | Trực Đạo | 397,129 |
|
102 | Trực Cường | 397,129 |
|
103 | Trực Khang | 397,129 |
|
104 | Trực Mỹ | 397,129 |
|
105 | Trực Thắng | 397,129 |
|
106 | Trực Thái | 397,129 |
|
107 | Trực Tuấn | 397,129 |
|
| Nghĩa Hưng |
|
|
108 | Nghĩa Sơn | 397,129 | Xã điểm tỉnh |
109 | Nghĩa Thịnh | 397,129 |
|
110 | Nghĩa Minh | 397,129 |
|
111 | Nghĩa Thái | 397,129 |
|
112 | Nghĩa Hồng | 397,129 |
|
113 | Nghĩa Phong | 397,129 |
|
114 | Nghĩa Bình | 397,129 |
|
115 | TT Quỹ Nhất | 397,129 |
|
116 | Nghĩa Lợi | 397,129 |
|
117 | Nghĩa Châu | 397,129 |
|
118 | Hoàng Nam | 397,129 |
|
119 | Nghĩa Trung | 397,129 |
|
120 | Nghĩa Đồng | 397,129 |
|
121 | TT Liễu Đề | 397,129 |
|
122 | Nghĩa Lạc | 397,129 |
|
123 | Nghĩa Phú | 397,129 |
|
124 | Nghĩa Lâm | 397,129 |
|
125 | Nghĩa Hùng | 397,129 |
|
126 | Nghĩa Hải | 397,129 |
|
127 | Nghĩa Tân | 397,129 |
|
128 | Nghĩa Thành | 397,129 |
|
129 | Nghĩa Thắng | 397,129 |
|
130 | Nghĩa Phúc | 397,129 |
|
131 | Nam Điền | 397,129 |
|
132 | TT Rạng Đông | 397,129 |
|
| Xuân Trường |
|
|
133 | Xuân Kiên | 397,129 | Xã điểm tỉnh |
134 | Xuân Ninh | 397,129 |
|
135 | TT Xuân Trường | 397,129 |
|
136 | Xuân Thượng | 397,129 |
|
137 | Thọ Nghiệp | 397,129 |
|
138 | Xuân Phương | 397,129 |
|
139 | Xuân Ngọc | 397,129 |
|
140 | Xuân Hòa | 397,129 |
|
141 | Xuân Thành | 397,129 |
|
142 | Xuân Phú | 397,129 |
|
143 | Xuân Tiến | 397,129 |
|
144 | Xuân Vinh | 397,129 |
|
145 | Xuân Hồng | 397,129 |
|
146 | Xuân Châu | 397,129 |
|
147 | Xuân Thủy | 397,129 |
|
148 | Xuân Đài | 397,129 |
|
149 | Xuân Phong | 397,129 |
|
150 | Xuân Tân | 397,129 |
|
151 | Xuân Bắc | 397,129 |
|
152 | Xuân Trung | 397,129 |
|
| Giao Thủy |
|
|
153 | Giao Hà | 397,129 | Xã điểm tỉnh |
154 | TT Ngô Đồng | 397,129 |
|
155 | Giao Tiến | 397,129 |
|
156 | Giao Thịnh | 397,129 |
|
157 | Giao Phong | 397,129 |
|
158 | Bạch Long | 397,129 |
|
159 | Giao Lạc | 397,129 |
|
160 | Bình Hòa | 397,129 |
|
161 | Giao An | 397,129 |
|
162 | Giao Thiện | 397,129 |
|
163 | Giao Xuân | 397,129 |
|
164 | Giao Tân | 397,129 |
|
165 | Hoành Sơn | 397,129 |
|
166 | Giao Long | 397,129 |
|
167 | Giao Thanh | 397,129 |
|
168 | Giao Nhân | 397,129 |
|
169 | Hồng Thuận | 397,129 |
|
170 | Giao Hương | 397,129 |
|
171 | Giao Châu | 397,129 |
|
172 | Giao Yến | 397,129 |
|
173 | TT Quất Lâm | 397,129 |
|
174 | Giao Hải | 397,129 |
|
| Hải Hậu |
|
|
175 | Hải Đường | 397,129 | Xã điểm TW |
176 | Hải Lộc | 397,129 | Xã điểm tỉnh |
177 | Hải Vân | 397,129 |
|
178 | Hải Nam | 397,129 |
|
179 | Hải Hưng | 397,129 |
|
180 | Hải Thanh | 397,129 |
|
181 | Hải Hà | 397,129 |
|
182 | Hải Phúc | 397,129 |
|
183 | Hải Đông | 397,129 |
|
184 | Hải Tây | 397,129 |
|
185 | Hải Quang | 397,129 |
|
186 | Hải Lý | 397,129 |
|
187 | TT Cồn | 397,129 |
|
188 | Hải Chính | 397,129 |
|
189 | Hải Triều | 397,129 |
|
190 | Hải Xuân | 397,129 |
|
191 | Hải Hoà | 397,129 |
|
192 | Hải Châu | 397,129 |
|
193 | TT Thịnh Long | 397,129 |
|
194 | Hải Phú | 397,129 |
|
195 | Hải Cường | 397,129 |
|
196 | Hải Long | 397,129 |
|
197 | Hải Sơn | 397,129 |
|
198 | Hải Tân | 397,129 |
|
199 | Hải Phương | 397,129 |
|
200 | Hải An | 397,129 |
|
201 | Hải Toàn | 397,129 |
|
202 | Hải Phong | 397,129 |
|
203 | Hải Ninh | 397,129 |
|
204 | Hải Giang | 397,129 |
|
205 | Hải Bắc | 397,129 |
|
206 | Hải Trung | 397,129 |
|
207 | Hải Anh | 397,129 |
|
208 | Hải Minh | 397,129 |
|
209 | TT Yên Định | 397,168 |
|
- 1Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời huy động vốn, cơ chế lồng ghép, quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về phương án phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư; huy động, quản lý vốn; quản lý đầu tư, xây dựng tại các xã tham gia chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2015
- 5Quyết định 131/QĐ-BKHĐT giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 195/QĐ-TTg giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời huy động vốn, cơ chế lồng ghép, quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về phương án phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành
Quyết định 591/QĐ-UBND phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2014 do tỉnh Nam Định ban hành
- Số hiệu: 591/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Nguyễn Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực