- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017
- 4Nghị định 71/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
- 5Thông tư 13/2018/TT-BCT quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 32/2019/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Thông tư 31/2020/TT-BCT sửa đổi Thông tư 13/2018/TT-BCT quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp do Bộ Công Thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2022/QĐ-UBND | An Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2020/QĐ-UBND NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số 31/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 32/2019/TT-BCT ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại tại Tờ trình số 302/TTr- SCT ngày 23 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 51/2020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“Điều 6. Giám sát các ảnh hưởng nổ mìn
2. Tổ chức, doanh nghiệp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (thuộc trường hợp phải giám sát các ảnh hưởng nổ mìn) phải thực hiện giám sát các ảnh hưởng nổ mìn theo đúng quy định tại Điều 41, Điều 42 mục 6 Chương II của QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 8 như sau:
“Điều 8. Xây dựng Kho, sắp xếp bảo quản vật liệu nổ công nghiệp
1. Việc xây dựng, sửa chữa và cải tạo công trình kho chứa vật liệu nổ công nghiệp, sắp xếp bảo quản vật liệu nổ công nghiệp trong kho phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Phụ lục 10 của QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.
2. Việc xây dựng, sửa chữa và cải tạo công trình kho chứa vật liệu nổ công nghiệp phải tuân thủ các quy định pháp luật về đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng công trình, đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy và phải được sự đồng ý của các cơ quan chức năng.
3. Tổ chức, doanh nghiệp xây dựng, sửa chữa và cải tạo công trình kho chứa vật liệu nổ công nghiệp phải lập hồ sơ gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, cấp phép xây dựng công trình và kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo các quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Thời gian nổ mìn
1. Từ 11 giờ 00 phút đến 13 giờ 00 phút và từ 16 giờ 30 phút đến 18 giờ 00 phút, trừ thời gian quy định tại khoản 2 Điều này. Việc khởi nổ chỉ được thực hiện khi tổ chức, doanh nghiệp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đã báo cáo cho Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tiến hành nổ mìn biết bằng văn bản.
Đối với những công trình cần đẩy nhanh tiến độ thi công, việc thi công công trình để đảm bảo an toàn giao thông, các trường hợp bất khả kháng về thời tiết mà không thể tiến hành nổ mìn hoặc các trường hợp đặc biệt khác phải tiến hành nổ mìn ngoài thời gian quy định tại khoản này, phải thông báo và được sự chấp thuận bằng văn bản của Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tiến hành nổ mìn.
2. Nghiêm cấm nổ mìn vào thời gian sau:
a) Các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của Bộ luật Lao động và các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan: Trước ngày nghỉ lễ, Tết 01 (một) ngày, trong ngày nghỉ lễ, Tết và sau ngày nghỉ lễ, Tết 01 (một) ngày.
b) Không được sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong thời gian diễn ra các cuộc họp, hội nghị quan trọng trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu của Công an tỉnh để đảm bảo an ninh trật tự.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 12 tháng 01 năm 2023.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 32/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 54/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-UBND
- 3Quyết định 28/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 04/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
- 5Quyết định 18/2023/QĐ-UBND Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 21/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 33/2021/QĐ-UBND
- 7Quyết định 12/2023/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 27/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 03/2019/QĐ-UBND
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017
- 4Bộ luật Lao động 2019
- 5Nghị định 71/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
- 6Thông tư 13/2018/TT-BCT quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ sửa đổi 2019
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 32/2019/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 11Thông tư 31/2020/TT-BCT sửa đổi Thông tư 13/2018/TT-BCT quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp do Bộ Công Thương ban hành
- 12Quyết định 32/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 54/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-UBND
- 14Quyết định 28/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 15Quyết định 04/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
- 16Quyết định 18/2023/QĐ-UBND Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Quyết định 21/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 33/2021/QĐ-UBND
- 18Quyết định 12/2023/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 19Quyết định 27/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 03/2019/QĐ-UBND
Quyết định 59/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 51/2020/QĐ-UBND
- Số hiệu: 59/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Trần Anh Thư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực