- 1Quyết định 73/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 133/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 133/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý thực hiện Quyết định 134/2004/QĐ-TTg “về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo” trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 1Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 819/2004/TTLT-UBDT-BKH-BTC-BXD-BNN hướng dẫn Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Ủy ban Dân tộc - Bộ Kế hoạch và đầu tư - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và phát triển nôn thôn ban hành
- 3Thông tư 121/2004/TT-BTC thực hiện Quyết định 134/2004/QĐ-TTg hướng dẫn công tác lập dự toán, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài Chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2007/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 21 tháng 11 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH SỐ 73/2006/QĐ-UBND NGÀY 19/7/2006 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở, nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 819/2004/TTLT/UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 10/11/2004 của Liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Kế hoạch & Đầu tư - Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp & PTNT về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 121/2004/TT-BTC ngày 16/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn công tác lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2005/NQ-HĐND ngày 22/7/2005 của HĐND tỉnh khoá VII - kỳ họp thứ 4 về việc thông qua Đề án thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở, nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn qui định tại Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 60/TTr-BDT ngày 30 tháng 10 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điểm c, Khoản 2, Điều 7, Chương II Quy định kèm theo Quyết định số 133/2005/QĐ-UBND ngày 22/11/2005 và Khoản b, Điều 1 của Quyết định số 73/2006/QĐ-UBND ngày 19/7/2006 của UBND tỉnh quy định mức thanh toán hỗ trợ khai hoang đất sản xuất và đất ở, cụ thể như sau:
a) Mức hỗ trợ: Tổng số tiền hỗ trợ là 6.000.000 đồng/ha. Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 5.000.000 đồng/ha.
- Ngân sách địa phương: 1.000.000 đồng/ha (đối ứng 20% vốn TW).
b) Biện pháp tổ chức thực hiện:
- Đối với diện tích đất dân tự khai hoang hoặc diện tích đất mà UBND xã kết hợp cơ quan chuyên môn của huyện được giao nhiêm vụ hướng dẫn cho các hộ dân tự khai hoang thủ công hoặc hợp đồng khai hoang bằng cơ giới:
+ UBND huyện chỉ đạo UBND xã phối hợp với cơ quan chuyên môn của huyện được giao nhiệm vụ hướng dẫn thủ tục cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tổ chức khai hoang.
+ Căn cứ vào kết quả khai hoang của các hộ dân, UBND xã và cơ quan chuyên môn được UBND huyện giao nhiệm vụ thực hiện nghiệm thu khối lượng, lập biên bản nghiệm thu.
+ Căn cứ vào danh sách các hộ dân đã tổ chức khai hoang, biên bản nghiệm thu diện tích khai hoang, giấy đề nghị của UBND xã; phòng Tài chính - Kế hoạch của huyện kiểm tra và cấp phát bằng lệnh chi tiền qua Kho bạc Nhà nước cho UBND xã để thanh toán trực tiếp cho các hộ dân.
- Đối với diện tích đất được khai hoang theo hình thức tập trung, việc tạm ứng, thanh toán vốn cho các công trình khai hoang tập trung được thực hiện theo quy định như đối với công trình cơ sở hạ tầng các xã thuộc chương trình 135.
Điều 2. Bãi bỏ các văn bản, quy định trái với Quyết định này.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở NN & PTNT, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 73/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 133/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 133/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý thực hiện Quyết định 134/2004/QĐ-TTg “về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo” trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 1Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 819/2004/TTLT-UBDT-BKH-BTC-BXD-BNN hướng dẫn Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Ủy ban Dân tộc - Bộ Kế hoạch và đầu tư - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và phát triển nôn thôn ban hành
- 3Thông tư 121/2004/TT-BTC thực hiện Quyết định 134/2004/QĐ-TTg hướng dẫn công tác lập dự toán, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài Chính ban hành
Quyết định 59/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 73/2006/QĐ-UBND quy định mức thanh toán hỗ trợ khai hoang đất sản xuất và đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 59/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/11/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực