UBND TỈNH NINH THUẬN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2003/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI KHÔNG BIẾT CHỮ DỰ SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔTÔ HẠNG A1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ và Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19-11-2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Kế hoạch số 695/KH-UB ngày 31-3-2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Công văn số 1622/CV-BGTVT ngày 22-4-2003 của Bộ Giao thông Vận tải về việc tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô cho đối tượng là đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp.
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 139/TTr-SGTVT ngày 06-5-2003.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế đối với người không biết chữ dự sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm tổ chức hình thức giảng dạy phù hợp với người không biết chữ, phổ biến quy chế này trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, tổ chức kiểm tra việc thực hiện bản Quy chế này và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ Quyết định thi hành.
| UBND TỈNH NINH THUẬN |
QUY CHẾ
ĐỐI VỚI NGƯỜI KHÔNG BIẾT CHỮ DỰ SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔTÔ HẠNG A1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2003/QĐ-UB ngày 16-5-2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
Quy chế này áp dụng khi tiến hành sát hạch Luật Giao thông đường bộ đối với người không biết chữ nhưng có nhu cầu thi lấy giấy phép lái xe môtô hạng A1 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Quy chế này không áp dụng đối với thi thực hành lái xe trong hình.
Điều 2. Điều kiện dự thi:
Người không biết chữ nói ở Quy chế này phải là người đã được nghe hướng dẫn Luật Giao thông đường bộ ở lớp học do các cơ sở đào tạo tổ chức, đủ tuổi, nộp đủ hồ sơ, lệ phí, học phí theo quy định và được Ủy ban nhân dân xã (phường), đơn vị công tác xác nhận là người không biết chữ.
Điều 3. Phương pháp sát hạch Luật Giao thông đường bộ:
3.1. Số lượng câu hỏi lý thuyết:
Gồm 10 câu hỏi được cơ cấu như sau:
03 câu về Luật Giao thông đường bộ;
07 câu về biển báo hiệu đường bộ.
Nếu thí sinh trả lời đúng 07 câu hỏi trở lên là đạt yêu cầu về phần lý thuyết.
3.2. Phần thực hành lái xe trong hình: Thực hiện như Quy chế hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải.
Điều 4. Thành phần tổ sát hạch:
4.1. Hai cán bộ có chứng chỉ sát hạch;
4.2. Một cán bộ Thanh tra của Sở Giao thông Vận tải;
4.3. Một cán bộ có trách nhiệm của cơ sở đào tạo giúp thí sinh ghi chép trong mẫu bài thi in sẵn theo quy định.
Điều 5. Trình tự và nội dung sát hạch Luật Giao thông đường bộ:
1. Cán bộ sát hạch gọi tên thí sinh vào phòng thi, kiểm tra hồ sơ, đối chiếu ảnh trong hồ sơ với người dự sát hạch;
2. Cán bộ của cơ sở đào tạo giúp thí sinh ghi chép các thông tin vào mẫu bài thi, biên bản chấm thi theo quy định như: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, loại xe thi, hạng, nơi tổ chức đào tạo...;
3. Thí sinh dự thi chọn một đề thi bất kỳ do Cục Đường bộ Việt Nam phát hành được sử dụng cho số thí sinh cùng dự sát hạch ngày đó;
4. Sau khi thí sinh dự sát hạch chọn xong đề thi, cán bộ cơ sở đào tạo ghi số đề thi vào mẫu bài thi và bắt đầu tính thời gian làm bài. Một trong hai cán bộ sát hạch lần lượt đọc từng câu hỏi thi, thứ tự ý trả lời của câu hỏi để thí sinh chọn một ý để trả lời với tổ sát hạch. Khi thí sinh đã trả lời, cán bộ của cơ sở đào tạo giúp thí sinh đánh dấu trắc nghiệm dấu (+) hoặc dấu (x) vào đúng ô trả lời của thí sinh. Lần lượt như vậy cho đến khi hết câu hỏi thi (hoặc hết giờ thi).
Khi thí sinh dự thi trả lời, cán bộ sát hạch còn lại và cán bộ thanh tra cùng giám sát để đảm bảo cán bộ cơ sở đào tạo đánh dấu (+) hoặc dấu (x) vào ô thích hợp theo đúng trả lời của thí sinh dự sát hạch. Nếu đánh sai phải yêu cầu đánh lại theo đúng ý trả lời của thí sinh.
5. Khi hết thời gian làm bài theo đúng quy định (15 phút), cán bộ sát hạch thu bài thi và tiến hành chấm bài công khai tại chỗ;
6. Công bố kết quả làm bài của thí sinh dự sát hạch, lập biên bản thi vấn đáp để cán bộ sát hạch, thí sinh dự sát hạch, cán bộ cơ sở đào tạo, cán bộ Thanh tra cùng ký vào biên bản (nếu thí sinh dự sát hạch không ký được thì điểm chỉ vào chỗ chữ ký). Biên bản sau khi lập xong, được đính kèm vào hồ sơ lưu trữ tại Sở Giao thông Vận tải (có mẫu biên bản thi vấn đáp kèm theo).
Điều 6. Những điều nghiêm cấm đối với Tổ trưởng và cán bộ sát hạch:
1. Đối với tổ trưởng tổ sát hạch:
a) Để sát hạch viên vi phạm bị kỷ luật ở mức cảnh cáo trở lên;
b) Để sát hạch viên vi phạm nội quy, quy chế, quy trình sát hạch;
c) Bao che sát hạch viên vi phạm nội quy, quy chế, quy trình sát hạch nêu tại quy định này hoặc tác động làm sai lệch kết quả sát hạch;
d) Nhận hối lộ dưới mọi hình thức;
2. Đối với cán bộ sát hạch - cán bộ cơ sở đào tạo và cán bộ thanh tra:
a) Vi phạm nội quy, quy chế, quy trình sát hạch được quy định trong quy chế này;
b) Gợi ý cho thí sinh dưới mọi hình thức;
c) Tác động làm thay đổi kết quả trong bài thi;
d) Nhận hối lộ dưới mọi hình thức.
Điều 7. Xử lý vi phạm:
Tổ trưởng Tổ sát hạch, cán bộ sát hạch vi phạm quy định tại Điều 5 trên đây thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định tại Quyết định số 4480/2003/QĐ-BGTVT ngày 31-12-2002 của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành quy định trách nhiệm và xử lý khi vi phạm trong công tác quản lý công tác đào đạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Điều 8. Điều khoản thi hành:
Quy chế này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành đến khi Bộ Giao thông Vận tải có quy định sát hạch lý thuyết đối với người không biết chữ.
Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tổ chức hình thức giảng dạy Luật Giao thông đường bộ phù hợp với người không biết chữ và tổ chức kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện Quy chế này.
- 1Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp của tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp do tỉnh Lai Châu ban hành
- 4Quyết định 87/2013/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hoá quá thấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Luật Giao thông đường bộ 2001
- 3Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 4480/2002/QĐ-BGTVT về trách nhiệm và xử lý khi vi phạm trong công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp của tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp do tỉnh Lai Châu ban hành
Quyết định 59/2003/QĐ-UB về Quy chế đối với người không biết chữ dự sát hạch, cấp phép lái xe mô tô hạng A1 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 59/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2003
- Ngày hết hiệu lực: 02/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực