ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2003/QĐ-UB | Mỹ Tho, ngày 24 tháng 11 năm 2003 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Công văn số 2148/TM.KHTH ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Bộ Thương mại về xây dựng Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu đến năm 2010 và hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2001 - 2010 của Sở Thương mại và Du lịch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 27/2001/QĐ-UB ngày 31/7/2001;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch Tiền Giang tại Tờ trình số 424/TM-DL ngày 21/7/2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2003 - 2010” kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Đề án Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu tỉnh Tiền Giang là cơ sở để Sở Thương mại và Du lịch chủ trì phối hợp cùng các ngành, UBND các huyện, thành, thị xã triển khai thực hiện và phát triển mạng lưới xăng dầu trong tỉnh đúng theo định hướng đã đề ra.
Hằng năm, Sở Thương mại và Du lịch có trách nhiệm cập nhật việc thực hiện quy hoạch, đồng thời có ý kiến đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với tình hình phát triển mạng lưới xăng dầu cả nước và nhu cầu xăng dầu của từng giai đoạn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Công ty Xăng dầu, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG |
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2003 - 2010
(Kèm theo Quyết định số 59/2003/QĐ-UB ngày 24/11/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI CỬA HÀNG XĂNG DẦU Ở TỈNH TIỀN GIANG
Mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh Tiền Giang:
- Phấn đấu đạt mức tăng trưởng kinh tế bình quân khoảng 8-9% thời kỳ 2001-2005, 7-8% thời kỳ 2006-2010 và khoảng 8% cả thời kỳ 2001-2010.
- Tạo ra sự chuyển dịch kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ:
| Năm 2000 | Năm 2005 | Năm 2010 |
+ Công nghiệp - Xây dựng (%) | 12,95 | 16,04 | 18,89 |
+ Nông, lâm, ngư nghiệp (%) | 61,19 | 55,46 | 50,15 |
+ Thương mại - Dịch vụ (%) | 25,86 | 28,50 | 30,96 |
- Tăng nhanh đầu tư phát triển toàn xã hội phấn đấu tổng vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2001-2010 đạt khoảng 2,6 tỷ USD.
- Mở rộng nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
- Tích cực tạo thêm nguồn thu mới cho ngân sách.
- Tạo chuyển biến cơ bản về văn hóa, y tế, giáo dục, đào tạo và nâng cao dân trí.
- Bảo vệ môi trường sinh thái.
- Đẩy mạnh công cuộc cải cách hành chính.
- Thực hiện nhiệm vụ củng cố quốc phòng an ninh, sẵn sàng chiến đấu trong mọi tình huống và - đảm bảo trật tự kỷ cương trong hoạt động kinh tế xã hội.
- Định hướng phát triển một số ngành kinh tế có liên quan nhiều đến tiêu dùng xăng dầu như sau:
1. Phát triển nông nghiệp - nông thôn:
- Giá trị sản xuất khu vực nông lâm ngư nghiệp tăng bình quân 5% trong năm 2001-2010.
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm.
- Phấn đấu đưa tốc độ tăng trưởng kinh tế nông thôn hàng năm trong suốt thời kỳ 2001-2010 là 6,5% - 7%.
- Tạo thêm nhiều việc làm cho lao động nông thôn bằng cách phát triển kinh tế nông - lâm - ngư - công nghiệp và dịch vụ. Cơ bản xóa bỏ hộ nghèo và đời sống nông dân ngày càng được cải thiện.
2. Phát triển công nghiệp:
Giá trị ngành công nghiệp tăng bình quân hàng năm thời kỳ 2001-2010 là 12,8% giai đoạn 2001-2005, 10,5% giai đoạn 2005-2010. Nâng tỷ trọng trong GDP của khu vực công nghiệp - xây dựng từ 12-13% năm 2000 lên 19% năm 2010 riêng công nghiệp chiếm 14% GDP.
3. Phát triển thương mại - dịch vụ - du lịch:
- Giá trị ngành thương mại - dịch vụ tăng bình quân hằng năm thời kỳ 2001-2010 là 12,8% và đến năm 2010 chiếm 32% trong cơ cấu kinh tế của tỉnh.
- Phấn đấu đưa doanh thu ngành du lịch tăng bình quân hàng năm là 14,3% thời kỳ 2001-2010.
(Theo qui hoạch phát triển thương mại của tỉnh dự kiến trong thời kỳ 2001-2010 tốc độ GDP thương mại - dịch vụ của tỉnh tăng bình quân như sau: giai đoạn 2001-2005: 13,5%; giai đoạn 2006-2010: 12,1%)
4. Phát triển kinh tế đối ngoại:
- Tổng kim ngạch xuất khẩu thời kỳ 2001-2010 trên 2,2 tỷ USD. Giá trị xuất khẩu năm 2010 đạt khoảng 300 triệu USD. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu bình quân 8,5%/năm trong đó kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp và công nghiệp chế biến chiếm khoảng 31% và tốc độ tăng trưởng bình quân 21%/năm.
- Tổng kim ngạch nhập 5 năm 2001-2005 là 250 triệu USD và thời kỳ 2001-2010 khoảng 900 triệu USD, tốc độ tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu bình quân 43%/năm.
- Tổng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) dự kiến thu hút được 90-100 triệu USD cho giai đoạn 2001-2005 và 280-300 triệu USD cho cả thời kỳ 2001-2010.
5. Phát triển giao thông vận tải:
- Đầu tư phục hồi nâng cấp và mở thêm các tuyến giao thông đường bộ đồng thời phát triển mạnh vận chuyển đường sông.
- Các công trình trọng điểm về đường bộ là nâng cấp toàn bộ cầu, đường trên QL1A, QL30, QL50, QL60. Các đường tỉnh bao gồm ĐT862, ĐT863, ĐT864, ĐT865, ĐT866, ĐT867, ĐT868, ĐT869, ĐT870, ĐT871, ĐT874 và các tuyến đường nội thị thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công.
- Nạo vét và khai thông luồng lạch các kênh trục lớn. Cải tạo nâng cấp và xây dựng mới hệ thống bến bãi hàng hóa và ghe thuyền cho các huyện. Cải tạo cảng Mỹ Tho trở thành cảng khu vực có năng lực thông qua 650.000 tấn/năm mở thêm cảng Soài Rạp ở phía Đông của tỉnh.
- Khối lượng vận tải hàng hóa tăng bình quân 7,9 %/năm, năm 2010 đạt được 7,3 triệu tấn. Khối lượng luân chuyển hàng hóa tăng bình quân 7,3%/năm, năm 2010 đạt được 620 triệu tấn/km. Khối lượng vận tải hành khách năm 2010 đạt 6,8 triệu lượt người. Khối lượng luân chuyển hành khách năm 2010 đạt 155 triệu người-km.
II. Thực trạng về hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu tại Tiền Giang:
Thống kê cửa hàng bán lẻ xăng dầu tại tỉnh Tiền Giang có đến tháng 1 năm 2003 do Sở Thương mại và Du lịch Tiền Giang thực hiện được giới thiệu trong bảng 1.
Bảng 1: Đặc trưng của hệ thống Cửa hàng xăng dầu ở Tiền Giang
A-Qui mô và sản lượng
STT | Địa phương | Tổng số | Chia theo diện tích đất (m2) | Chia theo số cột bơm | Chia theo số lượng bán, m3/tháng | ||||||
≤ 400 | 400 - 1000 | >1000 | ≤ 2 | 3-5 | ≥ 6 | ≤ 30 | 31- 100 | > 100 | |||
1 | H. Cái Bè | 38 | 17 | 10 | 11 | 2 | 30 | 6 | 24 | 11 | 3 |
2 | H. Cai Lậy | 57 | 23 | 15 | 19 | 17 | 38 | 2 | 34 | 22 | 1 |
3 | H. Tân Phước | 13 | 2 | 4 | 7 | 2 | 11 | 0 | 11 | 2 | 0 |
4 | H. Châu Thành | 65 | 19 | 17 | 29 | 16 | 38 | 11 | 39 | 23 | 3 |
5 | TP. Mỹ Tho | 46 | 20 | 13 | 13 | 13 | 28 | 5 | 11 | 25 | 10 |
6 | H. Chợ Gạo | 28 | 15 | 5 | 8 | 10 | 15 | 3 | 22 | 4 | 2 |
7 | H. Gò Công Tây | 18 | 1 | 11 | 6 | 1 | 16 | 1 | 16 | 2 | 0 |
8 | TX. Gò Công | 12 | 5 | 4 | 3 | 2 | 10 | 0 | 7 | 4 | 1 |
9 | H. Gò Công Đông | 20 | 9 | 5 | 6 | 1 | 17 | 2 | 13 | 4 | 3 |
Tổng cộng | 297 | 111 | 84 | 102 | 48 | 203 | 30 | 177 | 97 | 23 | |
Tỉ lệ % | 100 | 37,4 | 28,3 | 34,3 | 16,2 | 68,4 | 10,1 | 59,6 | 32,7 | 7,7 |
B-Chủ sở hữu
STT | Địa phương | Tổng Số | Doanh nghiệp Nhà nước | Cty Cổ phần | Hợp tác xã | DN Tư nhân | Nhóm 66/ HĐBT | |||
Tổng | Cty XDTG | Cty TNTH | DN khác | |||||||
1 | H. Cái Bè | 38 | 3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 0 | 28 | 1 |
2 | H. Cai Lậy | 57 | 13 | 8 | 4 | 1 | 0 | 2 | 40 | 2 |
3 | H. Tân Phước | 13 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 10 | 1 |
4 | H. Châu Thành | 65 | 4 | 4 | 0 | 0 | 1 | 1 | 51 | 8 |
5 | TP. Mỹ Tho | 46 | 11 | 8 | 1 | 2 | 7 | 2 | 25 | 1 |
6 | H. Chợ Gạo | 28 | 0 | 0 | 0 | 0 | 13 | 0 | 14 | 1 |
7 | H. Gò Công Tây | 18 | 1 | 1 | 0 | 0 | 5 | 0 | 12 | 0 |
8 | TX. Gò Công | 12 | 4 | 1 | 3 | 0 | 0 | 2 | 6 | 0 |
9 | H. Gò Công Đông | 20 | 7 | 2 | 5 | 0 | 1 | 1 | 11 | 0 |
Tổng cộng | 297 | 45 | 27 | 14 | 4 | 33 | 8 | 197 | 14 | |
Tỉ lệ % | 100 | 15,2 | 9,1 | 4,7 | 1,3 | 11,1 | 2,7 | 66,3 | 4,7 |
Từ các số liệu trên có thể đánh giá hiện trạng cửa hàng xăng dầu (CHXD) tại Tiền Giang như sau:
- Số cửa hàng có diện tích đất dưới 400m2 là 111, chiếm tỉ lệ 37,4%, dưới 1000m2 là 84 chiếm 28,3%. Số cửa hàng có 1-2 cột bơm là 48, chiếm 16,2%, có 3-5 cột bơm là 203, chiếm 68,25%. Các cửa hàng loại nhỏ hầu hết là của tư nhân xây dựng tự phát, chưa có qui hoạch phát triển. Các cửa hàng loại vừa cũng không có điều kiện phát triển do hạn hẹp về quỹ đất.
- Sản lượng bán ra của đa số CHXD và lợi nhuận quá nhỏ sẽ không thể tái sản xuất được. Nếu đầu tư thay thế cột bơm hoặc cải tạo công nghệ, kiến trúc... thì không thể thu hồi được vốn đầu tư. Đây là nguy cơ dẫn đến sự xuống cấp toàn diện của các cửa hàng này, đặc biệt là nguy cơ an toàn về cháy nổ và vệ sinh môi trường cũng như không kiểm soát được chất lượng xăng dầu và độ chính xác của các cột bơm (số cửa hàng có sản lượng bán ra rất thấp là 177, chiếm 59,6%, có sản lượng bán ra trung bình là 97, chiếm 32,7%).
- Số cửa hàng có quĩ đất để rộng lại nằm ở các khu vực chưa phát triển và có nhu cầu tiêu thụ xăng dầu ít. Trong khi tại cửa ngõ thành phố, thị xã và trên các tuyến giao thông quan trọng như QL1A, QL50... có quá ít cửa hàng có quỹ đất để cải tạo và nâng cấp thành cửa hàng lớn (loại 2 hoặc 1- theo phân loại CHXD).
- Số CHXD của doanh nghiệp nhà nước (Công ty xăng dầu Tiền Giang, công ty Thương nghiệp Tổng hợp Tiền Giang) chỉ chiếm 15,2%, số cửa hàng của các Công ty Cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn chiếm 11,1% và đặc biệt các cửa hàng của tư nhân chiếm đa số: 66,3%. Các số liệu trên thể hiện tính đa dạng của nền kinh tế thị trường, có nhiều thành phần tham gia, với xu thế cổ phần hóa và tư nhân hóa rất mạnh mẽ. Việc quản lý nhà nước về kinh doanh xăng dầu của các cơ quan chức năng tỉnh Tiền Giang như Sở Thương mại và Du lịch, Phòng Cảnh sát PCCC, Sở Khoa học và công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường gặp nhiều khó khăn về số lượng các CHXD của tư nhân quá lớn.
- Do xây dựng tự phát của các doanh nghiệp tư nhân nên số cửa hàng xăng dầu xây dựng trên các quốc lộ, trục giao thông chính rất dày. Quốc lộ 1A đi qua địa phận Tiền Giang dài 74km có 59 CHXD (trong đó doanh nghiệp nhà nước có 12 cửa hàng), tính bình quân 1,25km có 01 CHXD. Quốc lộ 50 đi qua địa phận Tiền Giang dài 53km có 35 CHXD (trong đó doanh nghiệp nhà nước có 10 cửa hàng) tính bình quân 1,51 km có 01 CHXD. Phân bố CHXD dày đặc trên QL1A và QL50 cho thấy sự lãng phí về đầu tư, quĩ đất chung của xã hội cũng như xét tổng thể về đầu tư là kém hiệu quả.
Thị trường bán lẻ xăng dầu có nhiều doanh nghiệp và thành phần tham gia, trong đó các doanh nghiệp tư nhân chiếm tỉ trọng rất cao. Số lượng cửa hàng quá nhiều, qui mô rất khác nhau và đa dạng về kiểu dáng kiến trúc. Tuy vậy, có thể phân loại cửa hàng xăng dầu ở Tiền Giang thành một số nhóm chính sau:
1. Các cửa hàng của Petrolimex - trực tiếp do Công ty Xăng dầu Tiền Giang quản lý.
- Đa số các cửa hàng được thiết kế xây dựng mới theo mẫu thống nhất của Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam (trừ các cửa hàng cải tạo từ cửa hàng có trước năm 1995). Các cửa hàng của Petrolimex có từ 4 đến 6 cột bơm, mái che cột bơm hợp khối với nhà bán hàng. Cửa hàng được thiết kế bảo đảm an toàn PCCC và vệ sinh môi trường tuân thủ đúng các Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành. Trên địa bàn tỉnh, Công ty Xăng dầu Tiền Giang có 27 cửa hàng, chiếm 9,1% tổng số cửa hàng. Sản lượng bán bình quân 82 m3/tháng.
- Công ty Xăng dầu Tiền Giang đã đầu tư xây dựng một số cửa hàng để cung ứng xăng dầu cho phát triển kinh tế xã hội tại các vùng sâu, vùng xa nhằm thể hiện vai trò chủ đạo của doanh nghiệp Nhà nước. Vì vậy đề nghị các cơ quan chức năng của tỉnh và các huyện cần có chính sách ưu đãi đầu tư đối với Công ty Xăng dầu Tiền Giang do hiệu quả đầu tư ở các vùng này còn rất thấp.
2. Cửa hàng của Công ty Thương nghiệp tổng hợp Tiền Giang
Công ty Thương nghiệp tổng hợp Tiền Giang có kho trung chuyển ở Mỹ Tho nên tổ chức kinh doanh bán lẻ xăng dầu thuận lợi. Công ty có 14 cửa hàng tập trung ở thành phố Mỹ Tho và các thị xã, thị trấn. Là doanh nghiệp nhà nước nhưng Công ty gặp khó khăn về nguồn vốn đầu tư nên hệ thống cửa hàng của Công ty chỉ có qui mô vừa và nhỏ. Hiện công ty đang lập dự án để nâng cấp cải tạo và xây dựng mới một số cửa hàng của công ty.
3. Cửa hàng của các doanh nghiệp khác (một số cơ quan ở Tiền Giang, công ty TNHH, công ty cổ phần, hợp tác xã...):
Nhìn chung, đa số cửa hàng của các doanh nghiệp nói trên có qui mô vừa và nhỏ, tận dụng được các diện tích đất có sẵn của cơ quan. Tuy nhiên, trong những năm vừa qua, các công ty trên đã xây dựng được một số cửa hàng có qui mô lớn như:
- Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Hàng Không ở QL 1A, ấp 5, Phú An, huyện Cai Lậy có diện tích đất 2150 m2, diện tích xây dựng 1145m2 với 4 cột bơm.
- Công ty TNHH Hiệp Lực ở 900A đường Lý Thường Kiệt - Mỹ Tho có diện tích đất 2600 m2, diện tích xây dựng 1200m2 với 10 cột bơm.
- Cửa hàng xăng dầu số 7 thuộc Công ty cổ phần thương mại - dịch vụ Cái Bè có diện tích đất 2500 m2, diện tích xây dựng 2000m2 với 5 cột bơm.
- Công ty TNHH Trường Thịnh huyện Gò Công Đông có diện tích đất 1100 m2, diện tích xây dựng 490m2 với 6 cột bơm.
4. Cửa hàng của tư nhân:
Trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hiện có 197 cửa hàng xăng dầu của tư nhân (tính đến quí 1 năm 2003) chiếm 66,3% tổng số cửa hàng. Các doanh nghiệp tư nhân xây dựng cửa hàng xăng dầu khá đa dạng. Một số ít doanh nghiệp có điều kiện đầu tư những cửa hàng lớn có mặt bằng rộng, kiến trúc đẹp, thiết bị hiện đại để cạnh tranh với các doanh nghiệp Nhà nước trên các trục Quốc lộ 1A, Quốc lộ 50. Nhưng đa số cửa hàng còn lại của tư nhân là loại nhỏ chỉ có 2 đến 3 cột bơm.
Các cửa hàng tư nhân do nhiều chủ sở hữu khác nhau khi xây dựng cửa hàng xăng dầu thì chưa có qui hoạch, nên tạo ra sự mất cân bằng về số lượng tại mỗi cung đường hay cụm dân cư và nhiều cửa hàng chưa bảo đảm tính mỹ quan kiến trúc và văn minh thương mại.
Hiện nay, tại Tiền Giang chưa phát triển loại hình cửa hàng xăng dầu có thêm dịch vụ thương mại khác như các dịch vụ bảo dưỡng xe, bán hàng tạp phẩm, ăn uống, bãi đỗ xe và nghỉ qua đêm. Đây là một vấn đề cần nghiên cứu trong tương lai khi xây dựng qui hoạch cửa hàng dọc các tuyến đường Quốc lộ, đường cao tốc.
III. Tồn tại chính của hệ thống cửa hàng xăng dầu ở Tiền Giang:
1. Các cửa hàng xăng dầu khi xây dựng chưa có qui hoạch nên phân bổ không đồng đều trên các địa bàn, tập trung quá nhiều ở một số tuyến quốc lộ, chưa phát triển ở một số huyện, xã vùng sâu, vùng xa.
2. Kiến trúc tuy đa dạng nhưng đa số cửa hàng chưa có mỹ quan thương nghiệp, chưa tạo ra cảnh quan đẹp trong môi trường đô thị.
3. Rất nhiều cửa hàng có qui mô nhỏ, mặt bằng chật hẹp, không thuận tiện cho xe ôtô vào mua hàng.
4. Hầu hết cửa hàng của tư nhân và một số cửa hàng của các doanh nghiệp còn lạc hậu về công nghệ và thiết bị. Khó kiểm soát về chất lượng hàng hóa cũng như độ chính xác của các cột bơm, tình hình vi phạm đo lường còn nhiều.
5. Nhiều cửa hàng đã xuống cấp nhưng do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan chưa có điều kiện đầu tư cải tạo, nâng cấp.
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU TẠI TỈNH TIỀN GIANG
I. Dự báo nhu cầu tiêu thụ xăng dầu của tỉnh Tiền Giang đến năm 2010:
Dự báo nhu cầu tiêu dùng xăng dầu tại địa phương được tính toán trên cơ sở chỉ số tăng trưởng kinh tế của tỉnh Tiền Giang từ 8-9% thời kỳ 2001-2005 và 7-8% thời kỳ 2006-2010, thì mức tăng trưởng lượng xăng dầu tiêu thụ giai đoạn 2000-2005 là 8%/năm và giai đoạn 2006-2010 là 7%/năm và giai đoạn sau 2010 là 5%/năm. Về mặt hàng, các loại xăng tiêu thụ tăng nhanh do phát triển giao thông đường bộ cùng với sự nâng cao mức sống của nhân dân (tăng lượng ô tô, xe máy), dầu diezel tiêu thụ cho các phương tiện vận tải thủy vẫn tăng ở mức độ thấp. Tuy có phát triển công nghiệp nhưng lượng mazut tăng không nhiều. Do tốc độ đô thị hóa nhanh dẫn đến lượng dầu hỏa tiêu thụ giảm dần vì người dân sử dụng khí đốt hóa lỏng (gas) hoặc bếp điện thay thế cho bếp dầu hỏa. Có thể dự báo nhu cầu tiêu thụ xăng dầu tại Tiền Giang như sau:
Bảng 2: Dự báo nhu cầu tiêu thụ xăng dầu tại Tiền Giang.
Đơn vị: m3
Loại | 2002 | 2005 | 2010 | 2015 |
Xăng | 66.000 | 83.000 | 116.000 | 148.000 |
Diezel | 104.400 | 132.000 | 185.000 | 236.000 |
Dầu hỏa | 14.400 | 13.000 | 11.000 | 9.000 |
Mazut | 9.600 | 11.000 | 13.000 | 15.000 |
Tổng cộng | 194.400 | 239.000 | 325.000 | 408.000 |
II. Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu của tỉnh Tiền Giang đến năm 2010:
1. Quan điểm về quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu của tỉnh Tiền Giang đến năm 2010:
1.1. Xăng dầu là một nguyên liệu chiến lược có tầm quan trọng sống còn đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thời gian tới, vì vậy Nhà nước nắm trọn quyền quản lý điều tiết thị trường xăng dầu Việt Nam. Tuy nhiên, nhà nước sẽ mở cửa hơn nữa cho sự tham gia của các thành phần kinh tế khác đối với các sản phẩm dầu khí nhất định và ở những khâu kinh doanh nhất định. Sự mở cửa cho các thành phần kinh tế khác và cho các doanh nghiệp nước ngoài có thể lên đến mức tối đa là 20% thị trường sản phẩm dầu mỏ Việt Nam.
1.2. Việc quản lý và điều tiết thị trường xăng dầu của Nhà nước được thực hiện thông qua các Tổng công ty mạnh của Nhà nước: về thượng nguồn dầu khí đó là PETRO Việt Nam và về hạ nguồn đó là Tổng công ty xăng dầu Việt Nam (PETROLIMEX). Sự chủ đạo của hai công ty này cùng với hệ thống các công ty khác được quyền tham gia mạng lưới dầu khí phải có sự phối kết hợp chặt chẽ tạo ra sự đồng bộ nhịp nhàng cho dòng chảy sản phẩm dầu mỏ từ thượng nguồn tới hạ nguồn thông suốt đảm bảo nhu cầu phát triển kinh tế xã hội Việt Nam và đảm bảo lợi ích chính đáng của người tiêu thụ xăng dầu Việt Nam.
1.3. Để đảm bảo sự quản lý và điều tiết của Nhà nước đối với thị trường xăng dầu Việt Nam, việc quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trong phạm vi cả nước nói chung và tỉnh Tiền Giang nói riêng phải đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý Nhà nước. Hiện nay Nhà nước đang giao cho Bộ Thương mại chỉ đạo các Sở Thương mại và Du lịch việc xây dựng quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu tại các tỉnh, thành phố trong cả nước, nhưng nếu không có sự phối hợp hành động trong các cơ quan quản lý Nhà nước gồm: Thương mại, Công an, Tài nguyên môi trường, Tài chính, Kế hoạch đầu tư... thì khó mà đạt được kết quả và hiệu quả của công tác quy hoạch.
1.4. Việc quy hoạch mạng lưới cửa hàng xăng dầu của Tỉnh Tiền Giang phải đảm bảo thỏa mãn tốt nhất nhu cầu đang tăng khá nhanh đối với từng loại sản phẩm dầu mỏ. Đồng thời còn phải đảm bảo có nguồn dự trữ xăng dầu Quốc gia cần thiết đề phòng những trường hợp bất khả kháng xảy ra.
1.5. Việc quy hoạch mạng lưới cửa hàng xăng dầu Tiền Giang phải đảm bảo an toàn, hiện đại, chống cháy, nổ, chống tràn và rò rỉ xăng dầu, đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường sinh thái.
1.6. Việc quy hoạch mạng lưới cửa hàng xăng dầu trong thời gian tới phù hợp với việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
1.7. Việc quy hoạch mạng lưới cửa hàng xăng dầu của tỉnh phải tính đến yếu tố hội nhập của Việt Nam vào thị trường thế giới và khu vực trong bối cảnh toàn cầu hóa và khu vực hóa đang diễn ra mạnh mẽ. Vì vậy, hệ thống cửa hàng xăng dầu và các yếu tố vật chất khác phải hiện đại và văn minh thương mại.
1.8. Ủy ban nhân dân Tỉnh Tiền Giang sẽ có chế độ khuyến khích thích đáng các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu tại Tiền Giang đảm bảo trang thiết bị hệ thống cửa hàng xăng dầu hiện đại, đảm bảo văn minh thương nghiệp và đảm bảo các tiêu chuẩn về môi trường...
III. Quy hoạch địa điểm phát triển cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang:
1. Yêu cầu chung về địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu.
Địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu cần đáp ứng một số yêu cầu quan trọng sau:
1.1. Thuận lợi cho việc mua hàng của các đối tượng khách hàng và có khả năng đạt sản lượng bán hàng cao để bảo đảm hiệu quả kinh doanh.
Phù hợp với yêu cầu này phải lựa chọn địa điểm xây dựng cửa hàng tại:
- Các khu vực cửa ngõ của thành phố Mỹ Tho, thị xã, thị trấn, thị tứ là nơi có mật độ xe, dân cư cao hơn.
Tuy nhiên tại các khu vực này đã có quá nhiều cửa hàng xăng dầu nên không cần xây dựng thêm hoặc bổ sung rất ít.
- Trên các đoạn đường đi qua các khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp, nông lâm trường.
1.2. Phải phù hợp với qui hoạch xây dựng của các bộ, ngành, địa phương.
1.3. Phải thuận lợi về mặt nối kết với các công trình hạ tầng: giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc để giảm thiểu chi phí đầu tư.
1.4. Khoảng cách giữa các cửa hàng phải hợp lý.
Khi cửa hàng xây dựng trên các trục quốc lộ, cần bố trí cách nhau khoảng 10Km, ở mỗi xã ít nhất phải có một cửa hàng xăng dầu loại III, các cửa hàng xây dựng tại các ấp (loại cửa hàng có qui mô nhỏ hơn cửa hàng loại III, chỉ coi là một quầy bán xăng dầu) thì có thể bố trí mỗi ấp 01 đến 02 hoặc 03 điểm bán lẻ để thuận lợi cho người tiêu dùng.
1.5. Phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn phòng cháy chữa cháy và an toàn vệ sinh môi trường
Các cửa hàng xăng dầu phải đảm bảo các tiêu chuẩn Nhà nước về xây dựng nói chung và tiêu chuẩn thiết kế (TCVN - 4530/1998: Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu thiết kế) và các tiêu chuẩn khác liên quan.
1.6. Ưu tiên phát triển cửa hàng tại các huyện, xã vùng sâu, vùng xa
Để phục vụ nhu cầu tiêu thụ của nhân dân và phát triển kinh tế xã hội, tối thiểu mỗi xã cần có 01 cửa hàng xăng dầu loại III ấp cần có 01 đến 02 hoặc 03 cửa hàng qui mô nhỏ để phục vụ cho nhu cầu của nhân dân về các loại xăng dầu và gas (được coi quầy bán hàng xăng dầu và gas)
1.7. Quan tâm đến việc phát triển các cửa hàng xăng dầu cung cấp cho các phương tiện thủy
Đây là những phương tiện giao thông rất quan trọng Tiền Giang.
2. Lựa chọn địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu tại Tiền Giang.
2.1. Qui hoạch địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu đến năm 2005
Để lựa chọn địa điểm cửa hàng xăng dầu tại Tiền Giang cần xác định một số tiêu thức sau:
1. Các địa điểm được khảo sát trên thực địa, địa điểm nào phù hợp với các yêu cầu xây dựng cửa hàng xăng dầu (như nội dung mục II-2-1) được đưa vào danh mục để xem xét, lựa chọn.
2. Các địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu loại 2 được lựa chọn tại cửa ngõ vào các thành phố, thị xã, khu công nghiệp tập trung. Các địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu loại III được lựa chọn tại cửa ngõ vào các thị trấn, thị tứ, nhà máy, xí nghiệp, nông lâm trường, giao lộ của các quốc lộ, tỉnh lộ. Các cửa hàng nhỏ hơn cửa hàng loại 3 được xếp chung với loại III, được xây dựng tại các xã, ấp.
3. Căn cứ vào điều kiện thực tế, sau khi nghiên cứu kỹ xác định tại Tiền Giang từ nay đến năm 2010 chưa dự tính xây dựng cửa hàng xăng dầu loại I.
Giai đoạn 2003-2005 có 73 địa điểm xây dựng CHXD được qui hoạch, xem thống kê trong bảng dưới đây:
Bảng 3: Qui hoạch địa điểm phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu ở tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2003-2005
STT | Tên cửa hàng | Địa điểm | Năm xây dựng | Loại Cửa hàng | Đặc điểm |
I |
| Huyện Cái Bè |
|
|
|
1 | CHXD Đông Hòa Hiệp | Xã Đông Hòa Hiệp | 2003 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy |
2 | CHXD Tân Hưng | Xã Tân Hưng | 2005 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy |
3 | CHXD Mỹ Lợi | Xã Mỹ Lợi | 2005 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy |
4 | CHXD Mỹ Đức Tây | Xã Mỹ Đức Tây | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
5 | CHXD Hội Cư | Xã Hội Cư | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
II |
| Huyện Cai Lậy |
|
|
|
1 | CHXD Mỹ Long | Xã Mỹ Long | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
2 | CHXD Tân Phú | Liên Xã Điềm Hy + Tân Phú | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
3 | CHXD Tân Phú | Xã Tân Phú | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
4 | CHXD Mỹ Thành Bắc | Xã Mỹ Thành Bắc | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
5 | CHXD Phú Nhuận | Xã Phú Nhuận | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
6 | CHXD Mỹ Thành Nam | Xã Mỹ Thành Nam | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông thủy, bộ |
7 | CHXD Thanh Hòa | Xã Thanh Hòa | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
8 | CHXD Bình Phú | Xã Bình Phú | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
9 | CHXD Bình Thành | ấp Bình Thành, xã Bình Phú | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
10 | CHXD Nhị Mỹ | Xã Nhị Mỹ | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
11 | CHXD Mỹ Hạnh Đông | Xã Mỹ Hạnh Đông | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông thủy, bộ |
12 | CHXD Mỹ Phước Tây | Xã Mỹ Phước Tây | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông thủy, bộ |
13 | CHXD Mỹ Thuận | ấp Mỹ Thuận, xã Nhị Mỹ | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
14 | CHXD Hiệp Đức | Xã Hiệp Đức | 2003-2005 | III | Gần trung tâm thị tứ, thuận tiện giao thông đường thủy |
15 | CHXD Cẩm Sơn | Xã Cẩm Sơn | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông thủy, bộ |
16 | CHXD Hội Xuân | Xã Hội Xuân | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông thủy, bộ |
17 | CHXD Long Trung | Xã Long Trung | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
18 | CHXD Phú An | Xã Phú An | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
19 | CHXD Nhị Quý | Xã Nhị Quý | 2003-2005 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
20 | CHXD Tân Phong | Xã Tân Phong | 2003-2005 | III | Gần giao thông đường thủy |
III |
| Huyện Tân Phước |
|
|
|
1 | CHXD Mỹ Phước | Thị trấn Mỹ Phước | 2003 | III | Gần trung tâm thị trấn, thị tứ |
2 | CHXD Phú Mỹ | Xã Phú Mỹ | 2004 | III | Gần giao thông đường thủy |
3 | CHXD Thạnh Mỹ | Xã Thạnh Mỹ | 2004 | III | Gần giao thông đường thủy, bộ |
4 | CHXD Tân Hòa Tây | Xã Tân Hòa Tây | 2005 | III | Gần giao thông đường bộ |
IV |
| Huyện Châu Thành |
|
|
|
1 | CHXD Long An | QL 1A, ấp Long Tường, xã Long An | 2003-2005 | II | Gần giao thông đường bộ |
2 | CHXD Thân Cửu Nghĩa | QL 1A, ấp Cửa Hòa, xã Thân Cửu Nghĩa | 2003-2005 | II | Gần giao thông đường bộ |
3 | CHXD Long An | QL 1A, ấp Long Tường, xã Long An | 2003-2005 | II | Gần giao thông đường bộ |
4 | CHXD Nhị Bình | QL 1A, ấp Hưng, xã Nhị Bình | 2003-2005 | II | Gần giao thông đường bộ |
5 | CHXD Long Định | QL 1A, ấp Đông, xã Long Định | 2003-2005 | II | Gần giao thông đường bộ |
6 | CHXD Long Hưng | QL 1A, ấp Long Bình A, xã Long Hưng | 2003-2005 | II | Gần giao thông đường bộ |
7 | CHXD Tân Lý Tây | TL 866, ấp Tân Thạnh, xã Tân Lý Tây | 2003-2005 | III | Gần giao thông đường bộ |
8 | CHXD Phước Thạnh | TL 870, ấp Phước Thuận, xã Phước Thạnh | 2003-2005 | III | Gần giao thông đường bộ |
9 | CHXD Thạnh Phú | TL 870, ấp Xóm Vông, xã Thạnh Phú | 2003-2005 | III | Gần giao thông đường bộ |
10 | CHXD Thân Cửu Nghĩa | TL 878, ấp Ngãi Thuận, xã Thân Cửu Nghĩa | 2003-2005 | III | Gần giao thông đường bộ |
11 | CHXD Tam Hiệp | TL 878, ấp 5, xã Tam Hiệp | 2003-2005 | III | Gần giao thông đường bộ |
V |
| Thành phố Mỹ Tho |
|
|
|
1 | CHXD Tân Mỹ Chánh | QL 50, xã Tân Mỹ Chánh | 2003 | II | Gần giao thông đường bộ |
2 | CHXD Đạo Thạnh | QL 50, xã Đạo Thạnh | 2003-2005 | II | Gần giao thông đường bộ |
3 | CHXD Mỹ Phong | QL 50, xã Mỹ Phong | 2005 | II | Gần giao thông đường bộ |
4 | CHXD Trung An | TL 864, xã Trung An | 2005 | III | Gần giao thông đường bộ |
5 | CHXD Mỹ Phong | TL 879, xã Mỹ Phong | 2005 | III | Gần giao thông đường bộ |
6 | CHXD Tân Mỹ Chánh | Xã Tân Mỹ Chánh | 2003-2005 | III | Gần giao thông đường thủy |
VI |
| Huyện Chợ Gạo |
|
|
|
1 | CHXD Tân Thuận Bình | Xã Tân Thuận Bình | 2003 | III | Gần giao thông đường bộ |
2 | CHXD Quơn Long | Xã Quơn Long | 2004 | III | Gần giao thông thủy, bộ |
3 | CHXD Tân Thuận Bình | Xã Tân Thuận Bình | 2004 | II | Gần giao thông đường bộ |
4 | CHXD Thanh Bình | Xã Thanh Bình | 2005 | III | Gần giao thông đường bộ |
5 | CHXD Long Bình Điền | Xã Long Bình Điền | 2005 | III | Gần giao thông đường bộ |
6 | CHXD Lương Hòa Lạc | Xã Lương Hòa Lạc | 2005 | III | Gần giao thông đường bộ |
VII |
| Huyện Gò Công Tây |
|
|
|
1 | CHXD Xuân Vũ | QL 50, ấp Bình Tây, xã Thạnh Nhựt | 2003 | III | Gần giao thông đường bộ |
2 | CHXD Thanh Bửu | QL 50, ấp Bình Tây, xã Thạnh Nhựt | 2003 | III | Gần giao thông đường bộ |
3 | CHXD Long Bình | TL 877A, ấp Khương Ninh, xã Long Bình | 2003 | III | Gần giao thông đường bộ |
4 | Cty CP TM-DV và XD | TL 877B, ấp Tân Phú, xã Phú Thạnh | 2003 | III | Gần giao thông đường bộ |
5 | CHXD Ngọc Hà | HL 7, ấp Phú Quí, xã Vĩnh Hựu | 2003 | III | Gần giao thông thủy |
6 | CHXD Mười Tỷ | HL 21, ấp Thạnh Thới, xã Đồng Sơn | 2003 | II | Gần giao thông thủy |
7 | CHXD Mười Tỷ | TL 877A, ấp Thạnh Thới, xã Vĩnh Hựu | 2004 | III | Gần giao thông đường bộ |
8 | CHXD Tân Thới | TL 877A, ấp Tân Bình, xã Tân Thới | 2004 | III | Gần giao thông đường thủy |
9 | CHXD Long Thới | HL 9, xã Long Bình | 2004 | III | Gần giao thông đường bộ |
10 | CHXD Thạnh Lạc Đông | HL 12B, xã Thạnh Nhựt | 2005 | III | Gần giao thông đường bộ |
VIII |
| Thị xã Gò Công |
|
|
|
1 | CHXD Long Hòa | Xã Long Hòa | 2003 | III | Gần giao thông đường bộ |
2 | CHXD Long Hưng | ấp Lăng Hoàng Gia, xã Long Hưng | 2005 | II | Gần trung tâm thị trấn, thị tứ, gần khu công nghiệp |
3 | CHXD Phường 3 | Phường 3, thị xã Gò Công | 2005 | II | Gần trung tâm thị trấn, thị tứ |
IX |
| Huyện Gò Công Đông |
|
|
|
I | CHXD Tân Hoà | ấp Phước Trung, xã Tân Hoà | 2003 | III | Gần trung tâm thị trấn, thị tứ |
2 | CHXD Tân Trung | ấp Sơn Qui, xã Tân Trung | 2003 | III | Gần giao thông đường bộ |
3 | CHXD Tân Thành | Xã Tân Thành | 2004 | III | Cạnh khu du lịch |
4 | CHXD Phú Tân | Xã Phú Tân | 2005 | III | Gần giao thông đường thủy |
5 | CHXD Thanh Nhung | ấp Thanh Nhung, TT Tân Hoà | 2003 | III | Gần giao thông đường bộ |
6 | CHXD Phú Đông | Xã Phú Đông | 2003 | III | Gần giao thông đường thủy |
7 | CHXD Tân Tây | HL 13, xã Tân Tây | 2005 | III | Gần giao thông đường bộ |
8 | CHXD liên xã | Xã Kiểng Phước | 2005 | III | Gần giao thông đường bộ |
2.2. Qui hoạch địa điểm xây dựng của hàng xăng dầu giai đoạn 2006-2010:
Sau khi khảo sát tại các huyện, thành phố, thị xã dự kiến lựa chọn một số địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu trong giai đoạn 2006 - 2010 như sau:
Bảng 4: Quy hoạch địa điểm phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu ở Tiền Giang giai đoạn 2006-2010
STT | Tên cửa hàng | Địa điểm | Năm xây dựng | Loại cửa hàng | Đặc điểm |
I |
| Huyện Cái Bè |
|
|
|
1 | CHXD Mỹ Trung | Xã Mỹ Trung | 2008-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
2 | CHXD Hậu Mỹ | Xã Hậu Mỹ Bắc B | 2008-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy, bộ |
3 | CHXD Hậu Mỹ Trinh | Xã Hậu Mỹ Trinh | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy, bộ |
4 | CHXD Hòa Hưng 1 | Xã Hòa Hưng | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy |
5 | CHXD Hòa Hưng 2 | Xã Hòa Hưng | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy |
6 | CHXD Mỹ Lương 1 | Xã Mỹ Lương | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy |
7 | CHXD Mỹ Lương 2 | Xã Mỹ Lương | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy |
8 | CHXD Mỹ Lợi A (1) | Xã Mỹ Lợi A | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy |
9 | CHXD Mỹ Lợi A (2) | Xã Mỹ Lợi A | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy |
10 | CHXD An Thái Đông | Xã An Thái Đông | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
11 | CHXD An Thái Trung | Xã An Thái Trung | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy |
12 | CHXD Mỹ Đức Tây | Xã Mỹ Đức Tây | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
13 | CHXD Đông Hoà Hiệp | Xã Đông Hoà Hiệp | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy |
14 | CHXD Hội Cư | Xã Hội Cư | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
II |
| Huyện Cai Lậy |
|
|
|
1 | CHXD Liên xã | Xã Bình Phú + Cẩm Sơn + Hiệp Đức | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
2 | CHXD Hiệp Đức 1 | Xã Hiệp Đức | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
3 | CHXD Hiệp Đức 2 | Xã Hiệp Đức | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy |
4 | CHXD Hội Xuân | Xã Hội Xuân | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy |
5 | CHXD Long Trung 1 | Xã Long Trung | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
6 | CHXD Cẩm Sơn | Xã Cẩm Sơn | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông thủy, bộ |
7 | CHXD Long Trung 2 | Xã Long Trung | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy |
8 | CHXD Hiệp Đức | Xã Hiệp Đức | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
9 | CHXD Mỹ Long | Xã Mỹ Long | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy |
10 | CHXD Long Tiên | Xã Long Tiên | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
11 | CHXD Tân Phú 1 | Xã Tân Phú | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông bộ |
12 | CHXD Mỹ Thành Nam | Xã Mỹ Thành Nam | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông thủy |
13 | CHXD Phú Nhuận 1 | Xã Phú Nhuận | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
14 | CHXD Phú An | Xã Phú An | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
15 | CHXD Phú Nhuận 2 | Xã Phú Nhuận | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy, bộ |
16 | CHXD Phú Cường | Xã Phú Cường | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy, bộ |
17 | CHXD Nhị Mỹ | Xã Nhị Mỹ | 2006-2010 | III | Ngã rẽ đường cao tốc |
18 | CHXD Tân Hội | Xã Tân Hội | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
19 | CHXD Tân Phú 2 | Xã Tân Phú | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
20 | CHXD Mỹ Hạnh Đông | Xã Mỹ Hạnh Đông | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy, bộ |
21 | CHXD Mỹ Phước Tây | Xã Mỹ Phước Tây | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy, bộ |
22 | CHXD Ngũ Hiệp | TL 869, xã Ngũ Hiệp | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy |
23 | CHXD Tân Phong | Xã Tân Phong | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường thủy |
III |
| Huyện Tân Phước |
|
|
|
1 | CHXD Hưng Thạnh | Xã Hưng Thạnh | 2006-2010 | III | Thuận tiện giao thông đường bộ |
IV |
| Huyện Châu Thành |
|
|
|
1 | CHXD Tân Hội Đông | TL 866, ấp Tân Xuân, xã Tân Hội Đông | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
2 | CHXD Tân Lý Đông 1 | TL 866, ấp Tân Quối, xã Tân Lý Đông | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
3 | CHXD Tân Lý Đông 2 | TL 866B, ấp Tân Quối, xã Tân Lý Đông | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
4 | CHXD Thạnh Phú | ấp Bờ Xe, xã Thạnh Phú | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
5 | CHXD Song Thuận | TL 864, ấp Mỹ Thạnh, xã Song Thuận | 2006-2010 | III | Gần giao thông thủy, bộ |
6 | CHXD Kim Sơn 1 | TL 864, ấp Đông, Kim Sơn | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường thủy, bộ |
7 | CHXD Kim Sơn 2 | TL 864, ấp Hội, xã Kim Sơn | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường thủy, bộ |
8 | CHXD Kim Sơn 3 | TL 864, ấp Tây, xã Kim Sơn | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường thủy, bộ |
9 | CHXD Bàn Long 1 | ấp Long Thành A, xã Bàn Long | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường thủy |
10 | CHXD Bàn Long 2 | ấp Long Hòa A, xã Bàn Long | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường thủy |
11 | CHXD Bình Trung | ấp Hòa B, xã Bình Trung | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
12 | CHXD Dưỡng Điềm | ấp Trung, xã Dưỡng Điềm | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
13 | CHXD Điềm Hy | TL 874, ấp Thới, xã Điềm Hy | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
14 | CHXD Đông Hòa | TL 876, ấp Dầu, xã Đông Hòa | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
15 | CHXD Long Định | TL 867, ấp Tây 1, xã Long Định | 2006-2010 | III | Gần giao thông thủy bộ |
16 | CHXD Long Hưng | ấp Long Thuận A, xã Long Hưng | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
17 | CHXD Thới Sơn | ấp Thới Thuận, xã Thới Sơn | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường thủy |
18 | CHXD Vĩnh Kim 1 | ấp Vĩnh Thới, xã Vĩnh Kim | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
19 | CHXD Vĩnh Kim 2 | ấp Vĩnh Bình, xã Vĩnh Kim | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
20 | CHXD Tân Hương | QL1A, ấp Tân Thanh, xã Tân Hương | 2006-2010 | II | Gần giao thông đường bộ |
21 | CHXD Phước Thạnh | QL1A, ấp Phước Hoà, xã Phước Thạnh | 2006-2010 | II | Gần giao thông đường bộ |
V |
| Thành phố Mỹ Tho |
|
|
|
1 | CHXD Tân Mỹ Chánh | QL 50, xã Tân Mỹ Chánh | 2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
2 | CHXD Trung An | TL 864, xã Trung An | 2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
3 | CHXD Mỹ Phong | TL 879, Xã Mỹ Phong | 2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
4 | CHXD Tân Mỹ Chánh | Xã Tân Mỹ Chánh | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường thủy |
VI |
| Huyện Chợ Gạo |
|
|
|
1 | CHXD Trung Hoà | Xã Trung Hoà | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
2 | CHXD Hòa Tịnh | Xã Hòa Tịnh | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
3 | CHXD Bình Phan | Xã Bình Phan | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
4 | CHXD Hòa Định | Xã Hoà Định | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
5 | CHXD Phú Kiết | Xã Phú Kiết | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
6 | CHXD Tân Thuận Bình | Xã Tân Thuận Bình | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
7 | CHXD Đăng Hưng Phước | Xã Đăng Hưng Phước | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
8 | CHXD Thanh Bình | Xã Thanh Bình | 2006-2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
VI |
| Huyện Gò Công Tây |
|
|
|
1 | CHXD Bình Đông | HL 12A, xã Thạnh Nhựt | 2006 | III | Gần giao thông đường bộ |
2 | CHXD Long Hải | HL 10, xã Long Bình | 2006 | III | Gần giao thông đường thủy, bộ |
3 | CHXD Thạnh An | HL 7, xã Thạnh Trị | 2008 | III | Gần giao thông đường bộ |
4 | CHXD Bình Đông Trung | Xã Bình Nhì | 2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
5 | CHXD Bình Hòa Đông | HL 21, xã Bình Nhì | 2010 | III | Gần giao thông đường bộ |
6 | CHXD Bình Phú | HL 13, xã Bình Phú | 2007 | III | Gần giao thông đường bộ |
VII |
| Huyện Gò Công Đông |
|
|
|
1 | CHXD Gia Thuận | Xã Gia Thuận | 2006 | III | Gần giao thông đường bộ |
2 | CHXD Bình Nghị 1 | Xã Bình Nghị | 2006 | III | Gần giao thông đường bộ |
3 | CHXD Bình Nghị 2 | Xã Bình Nghị | 2007 | III | Gần giao thông đường bộ |
4 | CHXD Bình Ân 1 | Xã Bình Ân | 2007 | III | Gần giao thông đường bộ |
5 | CHXD Bình Ân 2 | Xã Bình Ân | 2007 | III | Gần giao thông đường bộ |
6 | CHXD Tân Điền | Xã Tân Điền | 2008 | III | Gần giao thông đường bộ |
7 | CHXD Vàm Láng | Xã Vàm Láng | 2008 | III | Gần giao thông đường bộ |
8 | CHXD Bình Xuân | Xã Bình Xuân | 2008 | III | Gần giao thông đường bộ |
9 | CHXD Tân Trung | Xã Tân Trung | 2009 | III | Gần giao thông đường bộ |
10 | CHXD Vàm Láng | Xã Vàm Láng | 2008 | III | Gần khu CN |
11 | CHXD Bình Xuân | Xã Bình Xuân | 2008 | III | Gần giao thông đường thủy |
12 | CHXD Liên xã | Xã Gia Thuận | 2006 | III | Gần giao thông đường bộ |
13 | CHXD Tân Trung | HL 13, xã Tân Trung | 2007 | III | Gần giao thông đường bộ |
14 | CHXD Phước Trung | Xã Phước Trung | 2006 | III | Gần giao thông đường thủy |
Qua kết quả qui hoạch địa điểm cửa hàng xăng dầu tại tỉnh Tiền Giang có thể tổng hợp như sau:
Bảng 5: Tổng hợp qui hoạch xây dựng cửa hàng xăng dầu ở Tiền Giang
STT | Địa phương | Giai đoạn 2003-2005 | Giai đoạn 2006-2010 | ||||
tổng | loại 2 | loại 3 | tổng | loại 2 | Loại 3 | ||
1 | Huyện Cái Bè | 5 | - | 5 | 14 | - | 14 |
2 | Huyện Cai Lậy | 20 | - | 20 | 23 | - | 23 |
3 | Huyện Tân Phước | 4 | - | 4 | 1 | - | 1 |
4 | Huyện Châu Thành | 11 | 6 | 5 | 21 | 2 | 19 |
5 | Thành phố Mỹ Tho | 6 | 3 | 3 | 4 | - | 4 |
6 | Huyện Chợ Gạo | 6 | 1 | 5 | 8 | - | 8 |
7 | H. Gò Công Tây | 10 | 1 | 9 | 6 | - | 6 |
8 | Thị xã Gò Công | 3 | 2 | 1 | - | - | - |
9 | H. Gò Công Đông | 8 | - | 8 | 14 | - | 14 |
| Tổng cộng | 73 | 13 | 60 | 91 | 2 | 89 |
Tổng số cửa hàng được qui hoạch tại tỉnh Tiền Giang đến năm 2010 là 164 cửa hàng, trong đó có 15 cửa hàng loại II và 149 cửa hàng loại III. Tại các xã, ấp có 02 điểm qui hoạch khi xây dựng có thể chỉ xây tại 1 điểm (có điểm dự phòng).
Khi các chủ đầu tư thực hiện xây dựng theo qui hoạch này phải lập báo cáo đầu tư và thỏa thuận với các cơ quan quản lý địa phương.
IV. Nâng cấp các cửa hàng xăng dầu hiện có:
Ngoài các cửa hàng xây dựng mới, theo kết quả khảo sát hiện trạng có một số cửa hàng xăng dầu phải cải tạo, nâng cấp để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh xăng dầu. Trong số các cửa hàng có diện tích đất đủ rộng, dự kiến sẽ có 19 cửa hàng được nâng cấp lên loại II. Danh sách cụ thể như sau:
Bảng 6: Danh mục các cửa hàng xăng dầu có điều kiện nâng cấp thành cửa hàng loại II
Giai đoạn 2003-2005
STT | Tên cửa hàng | Chủ sở hữu | Địa điểm |
1 | CHXD số 23 | Công ty xăng dầu Tiền Giang | QL1A, ấp Bình Long, xã Bình Phú, huyện Cai Lậy |
2 | CHXD số 26 | Công ty xăng dầu Tiền Giang | QL1A, xã Hoà Khánh, huyện Cái Bè |
3 | DNTN Hồng Đức | Lê Thị Quyên | QL1A, ấp An Thạnh, xã Đông Hoà Hiệp, huyện Cái Bè |
4 | DNTN Tân Xuân | Huỳnh Thị Thanh Thủy | QL1A, ấp Long Bình A, xã Long Hưng, huyện Châu Thành |
5 | DNTN Minh Dũng | Lê Văn Thật | QL1A, ấp Long Lợi, xã Long Hưng, huyện Châu Thành |
6 | CHXD số 19 | DNTN Việt Thắng-Nguyễn Văn Hùng | TL868, ấp 12, xã Long Trung, huyện Cai Lậy |
7 | DNTN Tân Phú | Phạm Thành Luyến | QL1A, ấp Mỹ An, xã Nhị Mỹ, huyện Cai Lậy |
8 | CTy TNHH Hiệp Lực | Phạm Quang Trinh | 900A, Lý Thường Kiệt, P5, TP Mỹ Tho |
9 | DNTN Minh Tân | Trần Minh Tân | TL871, ấp Long Phú, xã Long Hưng, Thị xã Gò Công |
Giai đoạn 2006-2010
STT | Tên cửa hàng | Chủ sở hữu | Địa điểm |
1 | DNTN Tư 12 | Trần Thị Kim Liên | QL1A, ấp Long Bình, xã Long An, huyện Châu Thành |
2 | DNTN Nhơn Nghĩa | Trần Thị Lợt | QL1A, ấp 5, xã An Hữu, huyện Cái Bè |
3 | DNTN Nam Mỹ | Đinh Thị Lan | QL1A, ấp 5, xã Phú An, huyện Cai Lậy |
4 | DNTN Ngọc Phát | Nguyễn Ngọc Phát | QL1A, ấp Quí Thanh, xã Tân Hội, huyện Cai Lậy |
5 | DNTN Quốc Khải |
| QL1A, xã Phú Nhuận, huyện Cai Lậy |
6 | CHXD Minh Phương | Nguyễn Văn Tân | QL1A, ấp Tây, xã Nhị Bình, huyện Châu Thành |
7 | DNTN Duy Thịnh | Đỗ Thị Nghĩa | QL50, Ô1 , thị trấn Chợ Gạo, huyện Chợ Gạo |
8 | DNTN An Vân | Nguyễn Thu Vân | QL50, ấp Long Thạnh, xã Long Bình Điền, huyện Chợ Gạo |
9 | DNTN Phước Lộc II | Nguyễn Văn Chà | QL50, ấp Long Hưng, xã Long Phú, Thị xã Gò Công |
10 | CHXD số 14 | Công ty Thương nghiệp tổng hợp tỉnh Tiền Giang | QL1A, ấp Quí Thạnh, xã Tân Hội, huyện Cai Lậy |
1. Vốn đầu tư để xây dựng mới cửa hàng xăng dầu:
1.1. Ước toán xây dựng cửa hàng mẫu.
1.1.1. Căn cứ lập ước toán.
Ước toán xây dựng mới các cửa hàng xăng dầu tại Tiền Giang được lập dựa vào quyết toán xây dựng các cửa hàng xăng dầu của Công ty Xăng dầu Tiền Giang giai đoạn 1999-2002 và tham khảo các quyết toán xây dựng cửa hàng xăng dầu của các doanh nghiệp tại một số địa phương khác.
Trong ước toán chi phí về đất là tạm tính.
1.1.2. Ước toán vốn đầu tư các loại cửa hàng
Bảng 7: Tổng hợp ước toán đầu tư cửa hàng xăng dầu mẫu
Đơn vị: Triệu đồng
Loại vốn | CHXD loại II | CHXD loại III |
Vốn Xây lắp | 1.614 | 843 |
Vốn Thiết bị | 1.160 | 1.145 |
Kiến thiết cơ bản khác | 484 | 462 |
Dự phòng 10% | 300 | 220 |
Tổng cộng | 3.558 | 2.670 |
Bảng 8: Ước toán tổng vốn đầu tư xây dựng mới cửa hàng xăng dầu theo qui hoạch của Tiền Giang
Đơn vị: Triệu đồng
Giai đoạn 2003-2005
Loại cửa hàng xăng dầu | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
CHXD loại II | 13 | 3.558 | 46.254 |
CHXD loại III | 60 | 2.670 | 160.200 |
Tổng cộng | 73 | - | 206.454 |
Giai đoạn 2006-2010
Loại Cửa hàng xăng dầu | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
CHXD loại II | 2 | 3.558 | 7.116 |
CHXD loại III | 89 | 2.670 | 237.630 |
Tổng cộng | 91 | - | 244.746 |
Ghi chú:
1- Khi tính ước toán vốn đầu tư xây dựng có dự kiến lắp đặt các thiết bị tự động kiểm soát bể chứa và bán hàng ước 750 triệu đồng. Với các cửa hàng chưa lắp đặt hệ thống này thì vốn đầu tư sẽ giảm ở phần thiết bị.
2- Các cửa hàng loại 2 sẽ phân đoạn đầu tư theo nhu cầu thực tế. Giai đoạn đầu chỉ xây dựng phần bán xăng dầu, dần dần sẽ đầu tư thêm các dịch vụ khác.
3- Vốn đầu tư trong qui hoạch này có ý nghĩa để lập kế hoạch vốn. Khi đầu tư cụ thể mỗi cửa hàng sẽ xác định khái toán chi tiết hơn trong báo cáo đầu tư
- Củng cố các doanh nghiệp quốc doanh, HTX TM và Công ty Xăng dầu hiện có, nhằm nâng cao vai trò chủ đạo và mở rộng mạng lưới xăng dầu trên thị trường.
- Chú trọng xây dựng các cửa hàng xăng dầu có quy mô vừa và nhỏ ở vùng sâu, vùng xa nhằm thiết thực phục vụ cho nhân dân.
- Thường xuyên tập huấn kiến thức về kinh doanh xăng dầu cho các đối tượng trực tiếp kinh doanh, nhằm giúp cho họ nắm được các quy trình về kinh doanh xăng dầu, phòng ngừa cháy nổ xảy ra.
- Thiết lập quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý xăng dầu, chống hiện tượng tiêu cực trong quá trình kinh doanh.
- Khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân kinh doanh xăng dầu cần đầu tư nâng cấp mở rộng cửa hàng xăng dầu hiện có, để đảm bảo trang thiết bị hiện đại, đảm bảo văn minh thương nghiệp.
- Sở Thương mại - Du lịch hướng dẫn các doanh nghiệp tư nhân kinh doanh xăng dầu trong việc khắc phục tình trạng cơ sở vật chất chưa đảm bảo an toàn PCCC, vệ sinh môi trường và đầu tư nâng cấp mở rộng các cửa hàng xăng dầu có đủ điều kiện lên loại 2 để đảm bảo tính văn minh thương mại, nhất là ở các trục quốc lộ chính.
- Các doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã kinh doanh xăng dầu cần cải tạo, nâng cấp mở rộng mạng lưới kinh doanh xăng dầu hiện có, khai thác hết tiềm năng của các kho hiện có nhằm để dự trữ lượng xăng dầu đủ mạnh, chi phối thị trường, chống biến động xăng dầu trong tỉnh; đảm nhiệm việc mở rộng mạng lưới xăng dầu ở vùng sâu, vùng xa.
- Sở Thương mại - Du lịch phối hợp các ngành tỉnh như: Công an (Cảnh sát PCCC), Sở Khoa học - Công nghệ thường xuyên kiểm tra mạng lưới kinh doanh xăng dầu trong tỉnh nhằm hạn chế tiêu cực xảy ra trong kinh doanh, đảm bảo an toàn PCCC và vệ sinh môi trường.
- Sở Thương mại - Du lịch cùng các ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã phối hợp tổ chức thực hiện đề án quy hoạch phát triển cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh từng bước ổn định, tránh sự cạnh tranh không lành mạnh, rối loạn thị trường xăng dầu.
Trên đây là nội dung phê duyệt Đề án “Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm 2010”.
- 1Quyết định 5059/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định đầu tư dự án xây dựng cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 2924/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020, tầm nhìn 2030
- 4Quyết định 2030/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 5059/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định đầu tư dự án xây dựng cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 2924/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020, tầm nhìn 2030
- 5Quyết định 2030/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
Quyết định 59/2003/QĐ-UB phê duyệt đề án quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu giai đoạn 2003 - 2010 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 59/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/11/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Thanh Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2003
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định