- 1Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1348/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch thực hiện Đề án 896 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 3Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 59/KH-BGDĐT năm 2015 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 6Công văn 2579/BTP-KSTT năm 2015 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 581/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5862/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 13/CT-TTG NGÀY 10/6/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 13/CT-TTG NGÀY 10/6/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5862/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện nhiệm vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo được giao tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là Chỉ thị), theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp tại Công văn số 2579/BTP-KSTT ngày 17 tháng 7 năm 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị với các nội dung sau đây:
1. Mục đích
a) Nhằm xác định rõ trách nhiệm của Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo trong triển khai thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong triển khai thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể các nội dung nhiệm vụ, phân công rõ trách nhiệm thực hiện của người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính, thời hạn hoàn thành, kết quả công việc.
b) Tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM, THỜI GIAN THỰC HIỆN
TT | Nhiệm vụ | Phân công thực hiện | Thời gian thực hiện | |
Chủ trì | Phối hợp | |||
1. | Tổ chức phổ biến, quán triệt nội dung Chỉ thị tới tất cả cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại các đơn vị thuộc Bộ. | Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ. | Vụ Pháp chế | Tháng 11 năm 2015 |
2. | Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu cải cách thủ tục hành chính đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xác định tại: |
|
|
|
a) | Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016; | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Theo phân công nhiệm vụ tại Kế hoạch số 59/KH- BGDĐT ngày 03 tháng 02 năm 2015 | Theo tiến độ quy định tại Kế hoạch số 59/KH-BGDĐT |
b) | Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ | Vụ Pháp chế | Theo phân công nhiệm vụ tại Quyết định số 581/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 | Theo tiến độ quy định tại Quyết định số 581/QĐ-BGDĐT |
c) | Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020. | Vụ Pháp chế | Theo phân công nhiệm vụ tại Quyết định số 1348/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 | Theo tiến độ quy định tại Quyết định số 1348/QĐ-BGDĐT |
3. | Tổ chức rà soát, đánh giá sự cần thiết, tính hợp pháp, hợp lý và hiệu quả của các thủ tục hành chính, xác định chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trong phạm vi quản lý hoặc thực hiện của Bộ; trên cơ sở đó cắt giảm hoặc đề xuất cắt giảm tối đa các thủ tục hành chính rườm rà, không cần thiết để giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính. | Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Hằng năm |
4. | Đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành chính nội bộ, bảo đảm nhanh, gọn, khoa học, thuận tiện, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục cho cá nhân, tổ chức; tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính. | Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Hằng năm |
5. | Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các thủ tục hành chính (thông qua việc đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. Công bố, công khai, minh bạch thủ tục hành chính và giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật. | Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Hằng năm |
6. | Thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Triển khai vận hành hệ thống theo dõi, đánh giá công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo đúng hướng dẫn của Bộ Tư pháp. | Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế, Cục Công nghệ thông tin và Văn phòng Bộ. | Hằng năm |
7. | Xử lý kịp thời các kiến nghị, đề xuất về đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đẩy nhanh tiến độ thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Hằng năm |
8. | Xử lý nghiêm cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng chậm công bố, công khai, niêm yết thủ tục hành chính hoặc thiếu trách nhiệm, chậm trễ, gây phiền hà trong giải quyết thủ tục hành chính. | Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
9. | Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính. | Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ. | Các đơn vị liên quan | Định kỳ 6 tháng/lần |
10. | Phối hợp chặt chẽ với Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính trong việc khảo sát, đánh giá việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại Bộ Giáo dục và Đào tạo. Kịp thời tham mưu, đề xuất các biện pháp khắc phục những hạn chế, tồn tại, yếu kém của Bộ Giáo dục và Đào tạo được chỉ ra trong báo cáo đánh giá của Hội đồng tư vấn cải cách, thủ tục hành chính. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
11. | Bố trí và bảo đảm đầy đủ kinh phí để triển khai các hoạt động cải cách thủ tục hành chính. | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
12. | Xem xét mức độ hoàn thành, nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp. | Lãnh đạo Bộ; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
| Hằng năm |
13. | Nghiên cứu những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục hành chính. Phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ những mô hình mới, cách làm hay. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
14. | Đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông về cải cách thủ tục hành chính trong phạm vi Bộ Giáo dục và Đào tạo | Vụ Pháp chế | Cục Công nghệ thông tin, Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan | Hằng năm |
15. | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động tại các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhất là trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Cục Công nghệ thông tin | Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Hằng năm |
16 | Theo dõi đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ 6 tháng tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả thực hiện | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Hằng năm |
1. Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
2. Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính hướng dẫn cụ thể các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán các hoạt động cải cách thủ tục hành chính theo đúng quy định.
3. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 947/QĐ-BHXH năm 2015 Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 578/QĐ-UBDT năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 2954/QĐ-BKHCN năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ trong công tác cải cách thủ tục hành chính
- 4Quyết định 5838/QĐ-BGDĐT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 5Quyết định 6296/QĐ-BGDĐT năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 6Quyết định 814/QĐ-BVHTTDL năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tổ chức cuộc thi sáng kiến cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2016 tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu về cải cách hành chính và chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan nhà nước các cấp do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Công văn 638/VPCP-KSTT năm 2017 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg và Quyết định 08/QĐ-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 6185/QĐ-BGDĐT năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Quyết định 5748/QĐ-BGDĐT năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 12Công văn 2713/VPCP-KSTT năm 2019 về chuẩn bị bài viết của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 2Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1348/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch thực hiện Đề án 896 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 59/KH-BGDĐT năm 2015 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 2579/BTP-KSTT năm 2015 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 947/QĐ-BHXH năm 2015 Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Quyết định 578/QĐ-UBDT năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Quyết định 2954/QĐ-BKHCN năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ trong công tác cải cách thủ tục hành chính
- 12Quyết định 581/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 13Quyết định 5838/QĐ-BGDĐT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 14Quyết định 6296/QĐ-BGDĐT năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 15Quyết định 814/QĐ-BVHTTDL năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tổ chức cuộc thi sáng kiến cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 16Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2016 tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu về cải cách hành chính và chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan nhà nước các cấp do tỉnh Bình Định ban hành
- 17Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 18Công văn 638/VPCP-KSTT năm 2017 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg và Quyết định 08/QĐ-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 6185/QĐ-BGDĐT năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 20Quyết định 5748/QĐ-BGDĐT năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 21Công văn 2713/VPCP-KSTT năm 2019 về chuẩn bị bài viết của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 5862/QĐ-BGDĐT năm 2015 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 5862/QĐ-BGDĐT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/12/2015
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Phạm Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực