Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 586/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 15 tháng 03 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 715/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 5167/BKHĐT-TCTK ngày 28/7/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu GRDP;
Căn cứ Quyết định số 1026/QĐ-TCTK ngày 26/10/2015 của Tổng cục Thống kê về việc ban hành quy định biên soạn và công bố số liệu Tổng sản phẩm trong nước;
Xét Tờ trình số 124/TTr-CTK ngày 08/3/2016 của Cục trưởng Cục Thống kê Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2: Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố căn cứ nhiệm vụ được phân công tổ chức, triển khai thực hiện.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI QUY TRÌNH BIÊN SOẠN SỐ LIỆU TỔNG SẢN PHẨM (GRDP) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2016 về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng)
Triển khai thực hiện Quyết định số 715/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu GRDP); Văn bản số 5167/BKHĐT-TCTK ngày 28/7/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu GRDP. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện Đề án với các nội dung như sau:
1. Triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quyết định số 715/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ, nâng cao chất lượng số liệu tổng sản phẩm trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu thông tin của các cơ quan Đảng, Nhà nước ở Trung ương, của tỉnh trong việc đánh giá, dự báo tình hình kinh tế - xã hội; phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn và đáp ứng nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân khác.
2. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan cung cấp đầy đủ thông tin cho Cục Thống kê tỉnh để triển khai thực hiện hiệu quả Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu GRDP; đồng thời tổng hợp, báo cáo Tổng cục Thống kê theo quy định.
1. Bảo đảm tính tập trung, thống nhất trong việc biên soạn, công bố số liệu tổng sản phẩm toàn quốc (GDP) và số liệu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP). Đáp ứng việc tiếp cận, khai thác, sử dụng số liệu GDP và GRDP dễ dàng, thuận tiện, bình đẳng.
2. Bảo đảm tính đồng bộ, tính hệ thống và tính kết nối ở tất cả các khâu: Thu thập thông tin đầu vào, biên soạn, công bố, phổ biến số liệu đầu ra và lưu trữ số liệu GDP và GRDP và các số liệu thống kê liên quan khác.
3. Bảo đảm tính phù hợp giữa GDP và GRDP và các chỉ tiêu thống kê liên quan khác như: Giá trị sản xuất (GO), chi phí trung gian (IC), giá trị tăng thêm (VA), chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP), xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ, thuế sản xuất và các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô khác.
Biên soạn và công bố số liệu GRDP của tỉnh định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và năm.
IV. Phương pháp biên soạn
1. Tổ chức biên soạn, công bố và phổ biến số liệu GRDP tập trung tại Cục Thống kê do các đơn vị có liên quan thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và phân công trách nhiệm thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu của hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
2. Số liệu GRDP của tỉnh biên soạn theo phương pháp sản xuất; gồm các chỉ tiêu chủ yếu: Tổng giá trị, cơ cấu và tốc độ tăng GRDP (Sau đây gọi chung là số liệu GRDP).
3. Số liệu GRDP quý, 6 tháng, 9 tháng bao gồm: Số liệu ước tính và số liệu sơ bộ. Số liệu GRDP cả năm bao gồm: Số liệu ước tính, số liệu sơ bộ và số liệu chính thức.
4. Các chỉ tiêu giá trị sản xuất (GO), giá trị tăng thêm (VA) tính theo giá cơ bản; các chỉ tiêu GO, VA và GRDP được biên soạn theo ngành kinh tế, loại hình kinh tế, theo giá hiện hành và giá so sánh.
5. Nguồn thông tin biên soạn
a) Thông tin do Tổng cục Thống kê trực tiếp thu thập, xử lý, tổng hợp từ các tập đoàn, tổng công ty... phân bổ về địa phương.
b) Thông tin do Cục Thống kê trực tiếp thu thập, xử lý và tổng hợp.
c) Thông tin do Cục Thống kê tổng hợp từ các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh cung cấp, báo cáo.
1. Việc biên soạn số liệu GRDP gồm các kỳ ước tính, sơ bộ và chính thức theo quy định tại Quyết định số 715/QĐ-TTg, yêu cầu phục vụ quản lý của Lãnh đạo địa phương và các văn bản liên quan khác.
2. Quy định biên soạn số liệu GRDP giao Cục Thống kê Lâm Đồng phân công các đơn vị thực hiện: từ việc thực hiện các báo cáo đầu vào của các sở, ban, ngành, địa phương và tổng hợp xử lý số liệu để trình Tổng cục Thống kê thẩm định theo đề án.
1. Báo cáo GRDP theo quy định của đề án:
- Báo cáo ước tính 6 tháng thời gian hoàn thành ngày 22/5 của năm báo cáo.
- Báo cáo sơ bộ 6 tháng và ước năm thời gian hoàn thành ngày 22/11 của năm báo cáo.
- Báo cáo sơ bộ cả năm thời gian hoàn thành ngày 22/3 năm sau.
- Số liệu biên soạn GRDP chính thức năm thời gian hoàn thành ngày 10/11 năm sau.
2. Báo cáo GRDP theo yêu cầu phục vụ của địa phương:
- Báo cáo ước tính quý I vào ngày 17/3 năm báo cáo.
- Báo cáo ước tính 9 tháng vào ngày 17/9 năm báo cáo.
VII. Thời gian công bố số liệu GRDP
Sau khi Cục Thống kê phối hợp với các Vụ chuyên ngành của Tổng cục Thống kê biên soạn GRDP cho địa phương. Tổng cục Thống kê thẩm định và công bố.
1. Số liệu GRDP công bố theo quy định tại Quyết định số 715/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
- Số liệu ước tính 6 tháng công bố vào ngày 30/5 hàng năm.
- Số liệu sơ bộ 6 tháng và ước tính cả năm công bố vào ngày 30/11 hàng năm.
- Số liệu sơ bộ cả năm công bố vào ngày 30/3 năm kế tiếp.
- Số liệu chính thức cả năm công bố vào ngày 30/11 năm kế tiếp.
2. Cục trưởng Cục Thống kê có trách nhiệm cung cấp, phổ biến, hướng dẫn sử dụng số liệu GRDP trên địa bàn do Tổng cục Thống kê biên soạn, công bố cho các đối tượng sử dụng thông tin thống kê; đồng thời giải trình các số liệu này.
3. Đối với số liệu GRDP ước tính quý I và 9 tháng ngoài kế hoạch của Trung ương; Cục Thống kê tính toán và báo cáo Tổng cục Thống kê thẩm định, xem xét công bố bảo đảm tính tập trung, thống nhất để phục vụ theo yêu cầu của địa phương.
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm |
1 | Xây dựng các văn bản triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
1.1 | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP | Tháng 03/2015 | Kèm theo Công văn của UBND tỉnh về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu GRDP trên địa bàn tỉnh |
2 | Xây dựng nguồn thông tin trên địa bàn tỉnh phục vụ biên soạn GRDP tập trung tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) |
|
|
|
|
2.1 | Hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương cung cấp thông tin thống kê đầu vào phục vụ biên soạn GRDP | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP | Sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành biểu mẫu | Văn bản hướng dẫn và biểu mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành kèm theo |
3 | Thực hiện cung cấp thông tin đầu vào phục vụ biên soạn số liệu GRDP theo nội dung đề án |
|
|
|
|
3.1 | Thu ngân sách nhà nước 6 tháng và cả năm | Kho bạc Nhà nước tỉnh | Sở Tài chính, Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
3.2 | Chi ngân sách nhà nước 6 tháng và cả năm | Kho bạc Nhà nước tỉnh | Sở Tài chính, Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
3.3 | Chi cho hoạt động trên địa bàn 6 tháng và cả năm | Kho bạc Nhà nước tỉnh | Sở Tài chính, Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
3.4 | Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng phân theo ngành kinh tế | Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
3.5 | Tốc độ tăng dư nợ tín dụng so với cuối năm trước và cùng kỳ năm trước của các tổ chức tín dụng phân theo ngành kinh tế | Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
3.6 | Số dư huy động vốn của các tổ chức tín dụng phân theo ngành kinh tế | Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
3.7 | Thu quỹ bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
3.8 | Thu quỹ bảo hiểm y tế | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
3.9 | Chi bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
3.10 | Chi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
3.11 | Thu thập thông tin đầu vào trên địa bàn của các ngành kinh tế | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
4 | Tổ chức biên soạn GRDP theo nội dung Đề án |
|
|
|
|
4.1 | Tổng hợp thông tin đầu vào trên địa bàn tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 22/5; cả năm ngày 22/11. - Kỳ chính thức: ngày 30/9 năm sau | Kết quả tổng hợp thông tin đầu vào trên địa bàn tỉnh theo Hệ thống biểu mẫu Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành |
4.2 | Biên soạn số liệu ước tính GRDP trên địa bàn tỉnh 6 tháng và cả năm 2016 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP | Năm 2016 | Kết quả biên soạn GRDP năm 2016 tập trung tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) được công bố |
4.3 | Từ năm 2017 trở đi thực hiện biên soạn GRDP tập trung tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Tổng cục Thống kê | Cục Thống kê | Năm 2017 | Chỉ tiêu GRDP và các chỉ tiêu khác có liên quan được biên soạn và công bố tập trung tại Tổng cục Thống kê |
5 | Nhu cầu số liệu GRDP ngoài các kỳ biên soạn và công bố theo Đề án |
|
|
|
|
5.1 | Thực hiện biên soạn số liệu GRDP quý trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) thẩm định và công bố | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP | Kỳ ước tính: quý I ngày 17/3; quý III ngày 17/9 | Cục Thống kê căn cứ các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành, hướng dẫn các đơn vị liên thực hiện |
5.2 | Thu ngân sách nhà nước quý 1 và 9 tháng | Sở Tài chính | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9 | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
5.3 | Chi ngân sách nhà nước quý 1 và 9 tháng | Sở Tài chính | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9 | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
5.4 | Chi cho hoạt động trên địa bàn quý 1 và 9 tháng | Kho bạc Nhà nước tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9 | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
5.5 | Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng phân theo ngành kinh tế | Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9 | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
5.6 | Tốc độ tăng dư nợ tín dụng so với cuối năm trước và cùng kỳ năm trước của các tổ chức tín dụng phân theo ngành kinh tế | Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9 | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
5.7 | Số dư huy động vốn của các tổ chức tín dụng phân theo ngành kinh tế | Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9 | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ở mục 2.1 |
5.8 | Thu quỹ bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9 | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
5.9 | Thu quỹ bảo hiểm y tế | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9 | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
5.10 | Chi bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9 | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
5.11 | Chi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9 | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
5.12 | Thu thập thông tin đầu vào trên địa bàn của các ngành kinh tế | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP | - Kỳ ước tính: quý 1 ngày 15/3 và 9 tháng ngày 15/9 | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại mục 2.1 |
6 | Tuyên truyền mục tiêu, nội dung và tình hình triển khai thực hiện Đề án |
|
|
|
|
6.1 | Triển khai chương trình truyền thông và tuyên truyền do Bộ Thông tin và truyền thông xây dựng | Sở Thông tin và Truyền thông | Cục Thống kê; các sở, ban, ngành | Tháng 01 - 03/2016 | Chương trình được phát sóng trên các kênh phát thanh, truyền hình tỉnh; đưa tin trên các báo in, cổng thông tin điện tử tỉnh |
7 | Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
7.1 | Tổ chức theo dõi thực hiện Đề án trong lộ trình thực hiện (2016-2020) trên địa bàn tỉnh | UBND tỉnh | Cục Thống kê; các sở, ban, ngành | 31/01 hàng năm | Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Đề án hàng năm |
7.2 | Sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án | UBND tỉnh | Cục Thống kê; các sở, ban, ngành | Năm 2018, 2020 | Báo cáo sơ kết (2018), báo cáo tổng kết (2020) thực hiện Đề án. |
1. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị thuộc tỉnh củng cố và tăng cường tổ chức bộ máy và công tác thống kê, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao trong việc triển khai thực hiện Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu GRDP. Căn cứ nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch, đưa vào chương trình công tác hàng năm của đơn vị, thực hiện cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác thông tin đầu vào; đồng thời chỉ đạo các đơn vị trực thuộc cung cấp đầy đủ thông tin cho Cục Thống kê (Chi cục Thống kê) để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) theo quy định.
2. Cục Thống kê tỉnh có trách nhiệm:
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan triển khai, thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh; tổng hợp thông tin đầu vào báo cáo Tổng cục Thống kê theo quy định.
- Chủ động thực hiện biên soạn số liệu GRDP hàng quý trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) thẩm định và công bố; đồng thời gửi Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
- Hàng năm, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Đề án gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) trước ngày 31/01 theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí để thực hiện Đề án theo quy định trong tháng 11 hàng năm.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Cục Thống kê để tính toán; cung cấp thông tin về tình hình đăng ký kinh doanh, đầu tư xây dựng các công trình, dự án và những thông tin liên quan để phục vụ cho việc tính toán.
4. Sở Tài chính phối hợp với Cục Thống kê dự toán kinh phí thực hiện Đề án trong tháng 11 hàng năm và thực hiện các biểu mẫu theo quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh phối hợp với Cục Thống kê tuyên truyền mục tiêu, nội dung của Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu GRDP trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch này, nếu có vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc phản ảnh về Cục Thống kê để được hướng dẫn thực hiện theo thẩm quyền./.
- 1Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 tuyên truyền phổ biến và thực hiện Nghị định 79/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực thống kê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án điều tra, phân loại, thống kê đối tượng được chi trả và phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 1549/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Lâm Đồng
- 1Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2013 tuyên truyền phổ biến và thực hiện Nghị định 79/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực thống kê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 715/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1026/QĐ-TCTK năm 2015 Quy định biên soạn và công bố số liệu tổng sản phẩm trong nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 5Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án điều tra, phân loại, thống kê đối tượng được chi trả và phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 1549/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 586/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Văn Yên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra