- 1Nghị quyết 522b/NQ-UBTVQH13 năm 2012 về trang phục đối với cán bộ, công, viên chức ngành kiểm sát và giấy chứng minh kiểm sát viên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
- 3Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 sửa đổi bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11; sửa đổi Nghị quyết 522b/NQ-UBTVQH13 về trang phục đối với cán bộ, công, viên chức ngành kiểm sát và giấy chứng minh kiểm sát viên
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/QĐ-VKSTC | Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TRANG PHỤC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 522b/NQ-UBTVQH13 ngày 16/8/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Kiểm sát nhân dân và Giấy chứng minh Kiểm sát viên; Nghị quyết số 973/2015/UBTVQH13 ngày 14/7/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 522b/NQ-UBTVQH13 ngày 16/8/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Kiểm sát và Giấy chứng minh Kiểm sát viên;
Căn cứ Quyết định số 128/QĐ-VKSTC-V11 ngày 9/4/2012 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc phê duyệt kết quả nghiên cứu xây dựng lễ phục, trang phục và cấp hiệu mới cho cán bộ, công chức, viên chức ngành Kiểm sát nhân dân;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại các Báo cáo: Số 469/BC ngày 07/11/2013; số 336/BC-C3 ngày 29/7/2019 về kết quả tư vấn thiết kế giày da, dép quai hậu, thắt lưng, áo mưa, bít tất và cặp đựng tài liệu; số 195/BC-C3 ngày 09/4/2021 đề xuất đối với vải may trang phục ngành; số 196/BC-C3 ngày 09/4/2021 đề xuất đối với màu sắc cà vạt trang phục ngành;
Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật vải tại hồ sơ mời thầu gói thầu "Mua sắm vải may trang phục năm 2017, 2018 ”;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính tại Tờ trình số 358c/TTr-C3 ngày 11/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chuẩn kỹ thuật trang phục Viện kiểm sát nhân dân, gồm: Vải, gia công, giày da, dép quai hậu, thắt lưng, bít tất, áo mưa và cặp đựng tài liệu (Chi tiết theo 03 Phụ lục đính kèm).
Điều 3. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao 1, 2, 3, Thủ trưởng các đơn vị dự toán trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. VIỆN TRƯỞNG |
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT, ĐỊNH MỨC VẢI MAY TRANG PHỤC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
(Kèm theo Quyết định số: 58/QĐ-VKSTC ngày 11/6/2021 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
1.1.Vải may cho công chức, viên chức và người lao động: Gabadin pha len (Polyester/Wool 40/60) màu xanh đen khổ vải tối thiểu là 150 cm ( 0 đến 3cm):
STT | CHỈ TIÊU | PHƯƠNG PHÁP THỬ | YÊU CẦU | ||
1 | Mật độ | Dọc (sợi/10 cm) | (TCVN1753:2008) TCVN1753:1986 | 320±10 | |
Ngang (sợi/10cm) | 250±10 | ||||
2 | Độ bền | Dọc (N) | (TCVN1754:2008) TCVN1754:1986 | ≥ 530 | |
Ngang (N) | ≥ 410 | ||||
Độ giãn | Dọc (%) | ≥ 40 | |||
Ngang (%) | ≥ 35 | ||||
3 | Khối Lượng | Thực tế (g/m2) | TCVN 8042:2009 | 213±7 | |
4 | Thành phần nguyên liệu (%) | Polyester | TCVN 5465 - 18 :2009 | 40±3 | |
Wool |
| 60±3 | |||
5 | Độ nhỏ sợi tách ra từ vải (Nm) | Sợi dọc | TCVN 5095 : 1990 | 60/2±3 | |
Sợi ngang | 60/2±3 | ||||
6 | Thay đổi kích thước sau khi giặt ở 60°C | Dọc | TCVN 8041 :2009 | ≤ 2,0 | |
Ngang | ≤ 1,0 | ||||
7 | Độ bền màu ma sát | Khô | Dọc | TCVN 4538 :2007 | ≥ 4 |
Ngang | ≥ 4 | ||||
Ướt | Dọc | ≥ 3-4 | |||
Ngang | ≥ 3 | ||||
8 | Độ bền màu giặt xà phòng ở 60°C (cấp) | Phai màu | TCVN 7835-C10:2007 | ≥ 4 | |
Dây màu | ≥ 3-4 | ||||
9 | Độ vón gút sau 7200 vòng quay | TCVN 7426-1:2004 | ≥ 4 | ||
10 | Hàm lượng fomandehit (mg/kg) | TCVN 7421-1:2013 | ≤ 75 | ||
11 | Xác định chất màu azo bị cấm (mg/kg) | TCVN 7619-1:2007 & TCVN 7619-2:2007 hoặc ISO 24362-1 | K.p.h.t |
1. 2. Vải may cho Lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân tối cao: Vải Gabadin pha len (Polyester/Wool 30/70) màu xanh đen khổ vải tối thiểu là 150 cm ( 0 đến 3cm):
STT | CHỈ TIÊU | PHƯƠNG PHÁP THỬ | YÊU CẦU | ||
1 | Mật độ | Dọc (sợi/10 cm) | (TCVN1753:2008) TCVN1753 : 1986 | 320±10 | |
Ngang (sợi /10cm) | 250±7 | ||||
2 | Độ bền | Dọc (N) | (TCVN1754:2008) TCVN1754:1986 | ≥ 500 | |
Ngang (N) | ≥ 400 | ||||
3 | Khối Lượng | Thực tế (g/m2) | TCVN 8042:2009 | 213±7 | |
4 | Thành phần nguyên liệu (%) | Polyester | TCVN 5465 - 18 : 2009 | 30±3 | |
Wool | 70±3 | ||||
5 | Độ nhỏ sợi tách ra từ vải (Nm) | Sợi dọc | TCVN 5095 : 1990 | 60/2±3 | |
Sợi ngang | 60/2±3 | ||||
6 | Thay đổi kích thước sau khi giặt ở 60°C | Dọc | TCVN 8041 :2009 | ≤ 2,0 | |
Ngang | ≤ 1,0 | ||||
7 | Độ bền màu ma sát | Khô | Dọc | TCVN 4538 :2007 | ≥ 4 |
Ngang | ≥ 4 | ||||
Ướt | Dọc | ≥ 3-4 | |||
Ngang | ≥ 3 | ||||
8 | Độ bền màu giặt xà phòng ở 60°C (cấp) | Phai màu | TCVN 7835-C10:2007 | ≥ 4 | |
Dây màu | ≥ 3-4 | ||||
9 | Độ vón gút sau 7200 vòng quay | TCVN 7426-1:2004 | ≥ 4 | ||
10 | Hàm lượng fomandehit (mg/kg) | TCVN 7421-1:2013 | ≤ 75 | ||
11 | Xác định chất màu azo bị cấm (mg/kg) | TCVN 7619-1:2007 & TCVN 7619-2:2007 hoặc ISO 24362-1 | K.p.h.t |
1.3. Vải Polyester/visco (Pes/vi 65/35) màu xanh hoà bình sẫm khổ 1,50 m ( 0 đến 3cm):
STT | CHỈ TIÊU | PHƯƠNG PHÁP THỬ | YÊU CẦU | ||
1 | Mật độ | Dọc (sợi/10 cm) | (TCVN 1753:2008) TCVN1753:1986 | 245±5 | |
Ngang (sợi /10cm) | 190±5 | ||||
2 | Độ bền | Dọc (N) | (TCVN1754:2008) TCVN1754:1986 | ≥ 950 | |
Ngang (N) | ≥ 650 | ||||
Độ giãn | Dọc (%) | ≥ 30 | |||
Ngang (%) | ≥ 28 | ||||
3 | Khối lượng | Thực tế (g/m2) | TCVN 8042:2009 | 193±5 | |
4 | Thành phần nguyên liệu (%) | Polyester | TCVN 5465-11:2009 | 65 ±3 | |
Visco | 35 ±3 | ||||
5 | Độ nhỏ sợi tách ra từ vải (Nm) | Sợi dọc | TCVN 5095 : 1990 | 50/2±3 | |
Sợi ngang | 50/2±3 | ||||
6 | Thay đổi kích thước sau giặt 60°C | Dọc | TCVN 8041:2009 | ≤ 2,5 | |
Ngang | ≤ 1,5 | ||||
7 | Độ bền mầu ma sát | Khô | Dọc | TCVN 4538 : 2007 | ≥ 4 |
Ngang | ≥ 4 | ||||
Ướt | Dọc | ≥ 4 | |||
Ngang | ≥ 4 | ||||
8 | Độ bền màu giặt xà phòng ở 60°C (cấp) | Phai màu | TCVN 7835-C10:2007 | ≥ 4 | |
Dây màu | ≥ 4 | ||||
9 | Độ vón gút sau 7200 vòng quay | TCVN 7426-1:2004 | ≥ 4 | ||
10 | Hàm lượng fomandehit (mg/kg) | TCVN 7421-1:2013 | ≤ 75 | ||
11 | Xác định chất màu azo bị cấm (mg/kg) | TCVN 7619-1:2007 & TCVN 7619-2:2007 hoặc ISO 24362-1 | K.p.h.t |
2. Lễ phục (Bộ lễ phục mùa hè, Bộ lễ phục mùa đông, áo sơ mi dài tay, cà vạt, mũ kê pi lễ phục)
2.1 Vải Gabadin pha len (Polyester/Wool 40/60) màu vàng tơ, khổ vải tối thiểu là 150 cm ( 0 đến 3cm):
STT | CHỈ TIÊU | PHƯƠNG PHÁP THỬ | YÊU CẦU | ||
1 | Mật độ | Dọc (sợi/10 cm) | TCVN 1753:1986 | 285±5 | |
Ngang (sợi /10cm) | 225±5 | ||||
2 | Độ bền kéo đứt băng vải (N) | Dọc (N) | TCVN 1754:1986 | ≥ 700 | |
Ngang (N) | ≥ 550 | ||||
3 | Độ nhỏ sợi tách ra từ vải (Nm) | Sợi dọc | TCVN 5095 : 1990 | 42/2±3 | |
Sợi ngang | 42/2±3 | ||||
4 | Khối Lượng | Thực tế (g/m2) | TCVN 8042:2009 | 265±5 | |
5 | Thành phần nguyên liệu (%) | Polyester | TCVN 5465 - 18 : 2009 | 40±3 | |
Wool | 60±3 | ||||
6 | Thay đổi kích thước sau giặt 60°C | Dọc (%) | TCVN 8041:2009 | ≤ 2,0 | |
Ngang (%) | ≤ 1,5 | ||||
7 | Độ bền màu ma sát (cấp) | Khô | Dọc | TCVN 4538 : 2007 | ≥ 4 |
Ngang | ≥ 4 | ||||
Ướt | Dọc | ≥ 3 | |||
Ngang | ≥ 3 | ||||
8 | Độ bền màu giặt xà phòng ở 60°C (cấp) | Phai màu | TCVN 7835-C10(3) :2007 | ≥ 4 | |
Dây màu | ≥ 4 | ||||
9 | Độ vón gút sau 7200 vòng quay | TCVN 7426-1:2004 | ≥ 4 | ||
10 | Hàm lượng fomandehit (mg/kg) | TCVN 7421-1:2013 | ≤ 75 | ||
11 | Xác định chất màu azo bị cấm (mg/kg) | TCVN 7619-1:2007 & TCVN 7619-2:2007 hoặc ISO 24362-1 | K.p.h.t |
2.2. Vải Gabadin Pêvi (Polyester/visco 65/35) màu vàng tơ, khổ vải tối thiểu là 150 cm ( 0 đến 3cm):
STT | CHỈ TIÊU | PHƯƠNG PHÁP THỬ | YÊU CẦU | ||
1 | Mật độ | Dọc (sợi/10 cm) | TCVN 1753:1986 | 355±5 | |
Ngang (sợi /10cm) | 220±5 | ||||
2 | Độ bền kéo đứt băng vải (N) | Dọc (N) | TCVN 1754:1986 | ≥ 1300 | |
Ngang (N) | ≥ 800 | ||||
3 | Độ nhỏ sợi tách ra từ vải (Nm) | Sợi dọc | TCVN 5095 : 1990 | 50/2±3 | |
Sợi ngang | 50/2±3 | ||||
4 | Khối Lượng | Thực tế (g/m2) | TCVN 8042:2009 | 250±5 | |
5 | Thành phần nguyên liệu (%) | Polyester | TCVN 5465 - 11 : 2009 | 65±3 | |
Wool | 35±3 | ||||
6 | Thay đổi kích thước sau giặt 60°C | Dọc (%) | TCVN 8041:2009 | ≤ 3,5 | |
Ngang (%) | ≤ 1,5 | ||||
7 | Độ bền màu ma sát (cấp) | Khô | Dọc | TCVN 4538 : 2007 | ≥ 4 |
Ngang | ≥ 4 | ||||
Ướt | Dọc | ≥ 4 | |||
Ngang | ≥ 4 | ||||
8 | Độ bền màu giặt xà phòng ở 60°C (cấp) | Phai màu | TCVN 7835-C10(3) :2007 | ≥ 4 | |
Dây màu | ≥ 4 | ||||
9 | Độ vón gút sau 7200 vòng quay | TCVN 7426-1:2004 | ≥ 4 | ||
10 | Hàm lượng fomandehit (mg/kg) | TCVN 7421-1:2013 | ≤ 75 | ||
11 | Xác định chất màu azo bị cấm (mg/kg) | TCVN 7619-1:2007 & TCVN 7619-2:2007 hoặc ISO 24362-1 | K.p.h.t |
2.3 Vải Popolin Pes/vi (65/35) màu trắng, khổ vải tối thiểu là 150 cm ( 0 đến 3cm):
STT | CHỈ TIÊU | PHƯƠNG PHÁP THỬ | YÊU CẦU | |
1 | Mật độ | Dọc (sợi/10 cm) | TCVN 1753:1986 | 280±5 |
Ngang (sợi /10cm) | 230±5 | |||
2 | Độ bền kéo đứt băng vải (N) | Dọc (N) | TCVN 1754:1986 | ≥ 600 |
Ngang (N) | ≥ 420 | |||
3 | Độ nhỏ sợi tách ra từ vải (Nm) | Sợi dọc | TCVN 5095 : 1990 | 72/2±3 |
Sợi ngang | 72/2±3 | |||
4 | Khối Lượng | Thực tế (g/m2) | TCVN 8042:2009 | 160±5 |
5 | Thành phần nguyên liệu (%) | Polyester | TCVN 5465 - 11 : 2009 | 65±3 |
Wool | 35±3 | |||
6 | Thay đổi kích thước sau giặt 60°C | Dọc (%) | TCVN 8041:2009 | ≤ 2,5 |
Ngang (%) | ≤ 1,5 | |||
7 | Cấp trắng | Cấp | Theo thang trắng chuẩn Ciba geygi của CHLB Đức | ≥ 10 |
Dây màu | ||||
8 | Độ vón gút sau 7200 vòng quay | TCVN 7426-1:2004 | ≥ 4 | |
9 | Hàm lượng fomandehit (mg/kg) | TCVN 7421-1:2013 | ≤ 75 | |
10 | Xác định chất màu azo bị cấm (mg/kg) | TCVN 7619-1:2007 & TCVN 7619-2:2007 hoặc ISO 24362-1 | K.p.h.t |
II. Định mức vải may trang phục
STT | Loại trang phục | Đơn vị tính | Định mức (mét vải/1 sản phẩm) |
A | B | C | D |
1 | Áo khoác chống rét nam | Chiếc | 2.30 |
2 | Áo khoác chống rét nữ | Chiếc | 2.10 |
3 | Bộ quần áo thu đông nam | Bộ | 2.62 |
4 | Bộ quần áo thu đông nữ | Bộ | 2.47 |
5 | Quần xuân hè nam | Chiếc | 1.14 |
7 | Áo xuân hè nam | Chiếc | 1.37 |
6 | Quần xuân hè nữ | Chiếc | 1.06 |
8 | Áo xuân hè nữ | Chiếc | 1.02 |
9 | Áo sơ mi dài tay nam | Chiếc | 1.49 |
10 | Áo sơ mi dài tay nữ | Chiếc | 1.25 |
11 | Calavat nam | Chiếc | 0.14 |
12 | Calavat nữ | Chiếc | 0.12 |
13 | Bộ quần áo lễ phục mùa đông nam | Bộ | 2.77 |
14 | Bộ quần áo lễ phục mùa đông nữ | Bộ | 2.40 |
15 | Bộ quần áo lễ phục mùa hè nam | Bộ | 2.74 |
16 | Bộ Juyp, áo lễ phục mùa hè nữ | Bộ | 2.27 |
17 | Áo sơ mi dài tay nam lễ phục mùa đông | Chiếc | 1.48 |
18 | Áo sơ mi dài tay nữ lễ phục mùa đông | Chiếc | 1.23 |
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT GIA CÔNG MAY TRANG PHỤC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
(Kèm theo Quyết định số: 58/QĐ-VKSTC ngày 11/6/2021 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
TT | Danh mục hàng hóa | Ghi chú |
1 | Áo khoác chống rét a) Màu sắc: Màu xanh đen |
|
| b) Kiểu dáng: - Áo khoác chống rét nam: Kiểu áo choàng Nam cổ không chân, có hai lớp, lớp lót lụa cùng màu, nẹp áo đính 5 cúc nhựa 20 ly cùng màu vải, cúc chìm tạo dáng mềm mại cho người sử dụng. Thân trước áo 2 bên sườn có 2 túi cơi, miệng túi chếch, thân sau áo có xẻ sống sau, áo được dựng canh tóc và ép keo tạo độ phẳng và đứng áo. Tay áo kiểu tay áo véctông có cá tay. - Áo khoác chống rét nữ: Kiểu áo choàng Nữ chân cổ cao, không có bản cổ, ve cổ áo cài kín, có hai lớp, lớp lót lụa cùng màu. Thân áo được thiết kế 4 ly dọc eo tạo dáng mềm mại cho áo. Nẹp thân trước được đính 6 cúc nhựa 20 ly cùng màu vải, hai bên sườn có 2 túi cơi, miệng túi chếch. Thân sau áo có xẻ sống sau, eo áo được thiết kế đai áo cùng loại vải tạo dáng áo hài hòa, thẩm mỹ hiện đại. |
|
2 | Bộ quần áo thu đông a) Màu sắc: Màu xanh đen |
|
| b) Kiểu dáng - Bộ quần, áo thu đông nam: |
|
| Áo: Kiểu áo khoác ngoài. Áo có hai lớp, lớp lót lụa cùng màu, giữa được dựng bằng mex cao cấp, quả ngực được dựng bằng canh tóc tạo dáng cho áo phẳng, khỏe khoắn. Thân trước: cổ áo được thiết kế theo kiểu chữ K, có 4 túi, 2 túi ngực, 2 túi dưới, túi ốp nổi, nắp túi lượn hình cánh nhạn, bị túi được gấp vát 2 góc, giữa bị túi có đố túi được súp nổi tạo dáng khỏe mạnh. Nẹp áo được đính 4 cúc kim loại 20 ly, nắp 2 túi dưới đính cúc kim loại 20 ly, 2 nắp túi trên được đính 2 cúc kim loại 16 ly. Vai áo có 2 dây đỉa vai để đeo cấp hiệu. Ve cổ áo có thiết kế phù hợp để cài phù hiệu. Thân sau được xẻ sau tạo dáng khỏe khoắn, tiện ích cho người sử dụng. (Cúc kim loại màu vàng đối với chức danh tư pháp và cúc kim loại màu bạch kim đối với các chức danh khác) Quần: Kiểu quần âu, được thiết kế cạp quai nhê, móc cố định bằng inox, bản cạp rộng 4 cm, bên trong cạp lót được gắn dây cao su có tác dụng giữ cố định áo sơmi khi người sử dụng sơvin, đầu cạp có cúc nhựa hãm làm cho cửa quần phẳng, đẹp và chắc chắn, quần có 06 dây đỉa để thắt dây lưng, dây đỉa được đính gộp 2 lần cho kín, đảm bảo thẩm mỹ và chắc chắn.Thân trước có 02 ly lật, hai bên sườn có 02 túi dọc miệng túi chéo, cửa quần được sử dụng dây khóa kéo cùng màu vải, có hai phốp ly tạo dáng thẩm mỹ. Thân sau có 01 ly chìm và hai túi hậu, miệng túi máy viền được thùa đính cúc nhựa tạo dáng khỏe mạnh, gấu quần được thiết kế gấu vắt chếch có mặt nguyệt để không bị gãy phốp ly, bên trong phía sau gấu được gắn dây dệt để gấu không bị sờn trong quá trình sử dụng - Bộ quần, áo thu đông nữ: Áo: Kiểu áo khoác ngoài. Áo có hai lớp, lớp lót lụa cùng màu, giữa được dựng bằng mex cao cấp. Thân trước: cổ áo được thiết kế trên ve áo có hình chữ K, nẹp áo được đính bằng 4 cúc 18 ly bằng kim loại, 2 túi dưới có đính 2 cúc bằng kim loại 18 ly, bị túi được gấp vát 2 góc phía dưới có đố túi ở giữa, tạo sự khỏe khoắn. Vai áo có 2 dây đỉa vai để đeo cấp hiệu. Ve cổ áo có thiết kế phù hợp để cài phù hiệu. Thân sau được xẻ sau tạo dáng khỏe khoắn, tiện ích cho người sử dụng. Tay áo kiểu comple, cửa tay, bác tay tạo dáng khỏe mạnh. (Cúc kim loại màu vàng đối với chức danh tư pháp và cúc kim loại màu bạch kim đối với các chức danh khác) |
|
| Quần: Kiểu quần âu, được thiết kế theo dáng công nghệ mới hiện đại. Thân trước không có ly, túi bổ (bỏ) chéo tạo dáng ôm sát khỏe khoắn. Thân sau có 2 ly chìm, cạp quần được thiết kế cong tạo dáng ôm gọn nữ tính mềm mại, cạp quần bản rộng 2,5 cm tạo thẩm mỹ cho người sử dụng, có 06 dây đỉa để thắt dây lưng, được đính gập 2 lần cho kín đảm bảo thẩm mỹ và chắc chắn. Cửa quần được sử dụng dây khóa nhựa kéo cùng màu vải, quần có phốp ly. |
|
3 | Bộ quần áo xuân hè a) Màu sắc: Áo: Màu xanh hòa bình Quần: Màu xanh đen |
|
| b) Kiểu dáng: - Bộ quần áo xuân hè nam: Áo: Kiểu áo chít gấu ngắn tay. Áo chếp ly có ly ở đai, cổ áo đứng, thân trước có 2 túi ngực đính cúc nhựa 12 ly cùng màu vải, nắp túi áo thiết kế theo hình cong cánh nhạn, bị túi được gấp vát 2 bên, giữa bị túi có đố túi, súp nổi tạo dáng thẩm mỹ. Nẹp áo được đính 6 cúc nhựa 12 ly cùng màu vải. Vai áo có 2 dây đỉa vai để đeo cấp hiệu. Ve cổ áo có thiết kế phù hợp để cài phù hiệu. Thân sau áo có cầu vai, áo được chếp ly 2 bên, đai áo được xếp ly hai bên sườn, đai áo được gắn mỗi bên 2 cúc nhựa 12 ly cùng màu vải, tay áo ngắn, cửa tay lật ra ngoài tạo dáng khỏe khoắn. Quần: Kiểu quần âu, được thiết kế cạp quai nhê, móc cố định bằng inox, bản cạp rộng 4 cm, bên trong cạp lót được gắn dây cao su có tác dụng giữ cố định áo sơmi khi người sử dụng sơvin, đầu cạp có cúc nhựa hãm làm cho cửa quần phẳng, đẹp và chắc chắn, quần có 06 dây đỉa để thắt dây lưng, dây đỉa được đính gộp 2 lần cho kín, đảm bảo thẩm mỹ và chắc chắn.Thân trước có 02 ly lật, hai bên sườn có 02 túi dọc miệng túi chéo, cửa quần được sử dụng dây khóa kéo cùng màu vải, có hai phốp ly tạo dáng thẩm mỹ. Thân sau có 01 ly chìm và hai túi hậu, miệng túi máy viền được thùa đính cúc nhựa tạo dáng khỏe mạnh, gấu quần được thiết kế gấu vắt chếch có mặt nguyệt để không bị gãy phốp ly, bên trong phía sau gấu được gắn dây dệt để gấu không bị sờn trong quá trình sử dụng - Bộ xuân hè nữ: Áo: Kiểu áo sơ mi ngắn tay. Thân trước cổ áo được thiết kế loại cổ bẻ hình chữ K, chếp 2 ly eo, chếp 2 ly vai, 2 túi dưới có nắp túi giả, nẹp áo được đính 5 cúc nhựa 12 ly cùng màu vải áo. Vai áo có 2 dây đỉa vai để đeo cấp hiệu. Ve cổ áo có thiết kế phù hợp để cài phù hiệu. Thân sau được sản xuất liền sống không xẻ, tạo dáng ôm khỏe khoắn cho người mặc khi sử dụng, áo ngắn tay cửa tay lật ra ngoài tạo dáng khỏe khoắn. Quần: Kiểu quần âu, được thiết kế theo dáng công nghệ mới hiện đại. Thân trước không có ly, túi bổ (bỏ) chéo tạo dáng ôm sát khỏe khoắn. Thân sau có 2 ly chìm, cạp quần được thiết kế cong tạo dáng ôm gọn nữ tính mềm mại, cạp quần bản rộng 2,5 cm tạo thẩm mỹ cho người sử dụng, có 06 dây đỉa để thắt dây lưng, được đính gập 2 lần cho kín đảm bảo thẩm mỹ và chắc chắn. Cửa quần được sử dụng dây khóa nhựa kéo cùng màu vải, quần có phốp ly. |
|
4 | Áo sơ mi dài tay a) Màu sắc: Màu xanh hòa bình |
|
| b) Kiểu dáng: - Áo sơ mi nam: Kiểu áo sơ mi dài tay. Được thiết kế cổ đứng có túi ngực, nẹp áo có đính 8 cúc nhựa 12 ly cùng màu vải của áo, tay áo dài có măng séc được đính cúc nhựa 12 ly cùng màu vải. Thân sau có cầu vai, chân cầu vai được chếp ly hai bên, thân gấu áo thẳng, tiện ích cho người sử dụng. - Áo sơ mi nữ Kiểu áo sơ mi dài tay. Được thiết kế cổ đứng, tay áo dài có măng séc, thân áo được chếp ly eo, tạo dáng thẩm mỹ, nẹp áo được đính bằng 06 cúc nhựa 12 ly có màu sắc cùng màu vải của áo, tay áo dài có măng séc được đính cúc nhựa 12 ly cùng màu vải. |
|
5 | Cà vạt thường dùng a) Màu sắc: Màu xanh đen |
|
| b) Kiểu dáng: Cà vạt được sử dụng trong bộ thu đông; kích thước chiều dài được chia làm 3 cỡ 43cm, 45cm và 47cm, phần rộng nhất 10cm (đối với calavát Nam); kích thước dài 39cm, 41 cm và 43cm phần rộng nhất 8,5 cm (đối với Nữ); kiểu củ ấu thắt cố định có khóa kéo và chốt hãm tự động, tạo nên dáng dấp ổn định, bền đẹp tiện ích cho người sử dụng. |
|
6 | Mũ kê pi thường dùng |
|
| a) Màu sắc: màu xanh đen. b) Kiểu cách: Kiểu mũ kê pi vành cong, trán mũ nhô cao, cầu mũ được may bằng vải sợi tổng hợp màu đỏ. Phần lưỡi trai mũ làm bằng nhựa cứng màu đen bóng, đầu lưỡi trai được gắn cành tùng bằng kim loại màu vàng, phía cuối lưỡi trai mũ được đính dây coóc đông tết kép màu vàng, được đính cố định bằng chốt kim loại màu vàng có hình ngôi sao dập nổi ở 2 đầu, 2 bên hông thành mũ mỗi bên có 2 ôzê tiện ích cho sử dụng và thẩm mỹ, trán mũ có 1 ôzê để gắn phù hiệu ngành Kiểm sát. Đối với mũ kê pi của Lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân tối cao: cầu mũ màu đỏ được dệt hoa văn và dây coóc đông dệt bằng kim tuyến kích thước rộng 20 ly. |
|
7 | Quần, áo lễ phục mùa hè |
|
| a) Màu sắc: Màu vàng tơ b) Kiểu dáng: - Quần, áo lễ phục mùa hè nam: Áo: Kiểu áo ngắn tay cổ bẻ 2 ve hình chữ K, ve cổ áo được thiết kế phù hợp để đeo phù hiệu và vai áo có đỉa vai để đeo cấp hiệu. Thân trước có 4 túi ốp nổi (2 túi ngực và 2 túi dưới), nắp túi lượn hình cánh nhạn, và được đính cúc kim loại màu vàng có hình ngôi sao dập nổi đường kính 15mm (túi ngực) và 22 mm (túi dưới), giữa bị túi có đố túi súp nổi, bị túi vát góc. Kiểu áo 1 lớp không lót. Nẹp và ve áo thân trước được ép mex mùng và được đính 4 cúc kim loại màu vàng có hình ngôi sao dập nổi đường kính 22mm. Thân sau có xẻ sống sau. Quần: Kiểu quần âu 2 ly, thân trước có 2 túi sườn dọc, miệng túi chéo. Thân sau có 1 ly chìm, có 2 túi hậu, miệng túi may kiểu miệng túi viền và được thùa, đính 1 cúc nhựa 16mm cùng màu vải chính, cửa quần được sử dụng dây khóa nhựa cùng tông màu vải, cạp quần kiểu quai nhê, trong cạp lót được gắn dây cao su, có tác dụng giữ cố định áo sơmi khi người sử dụng sơvin. Đầu cạp đính cúc nhựa 16mm cùng tông màu vải, phía trong đầu cạp có sử dụng móc inoc và đính cúc định vị, cạp quần có 6 dây đỉa được đính gập 2 lần để gài dây lưng, gấu quần vắt chỉ chìm, giữa gấu thân trước có mặt nguyệt hớt lên 15mm để không gãy phốp ly mũi giày, giữa gấu thân sau sa xuống 15mm để che gót giày. Bên trong phía sau gấu được gắn dây dệt để gấu không bị sờn khi sử dụng. Lót lụa cùng tông màu vải quần (lót thân sau dài qua mông và thân trước dài qua gối). - Quần, áo lễ phục mùa hè nữ: Áo: Kiểu áo ngắn tay, cổ bẻ 2 ve hình chữ K, ve cổ áo được thiết kế phù hợp để đeo phù hiệu và vai áo có đỉa vai để đeo cấp hiệu. Vạt áo thân trước chiết ly ngực 1 ly gầm nách, có 2 túi ốp dưới, đố túi súp nổi, bị túi vát góc, nắp túi lượn hình cánh nhạn và được đính cúc kim loại màu vàng có hình ngôi sao dập nổi đường kính 18mm. Kiểu áo 1 lớp không lót. Nẹp và ve áo thân trước được ép mex mùng và được đính 4 cúc kim loại màu vàng có hình ngôi sao dập nổi đường kính 18mm. Thân sau có xẻ sống sau. Juýp nữ: kiểu juýp nữ cạp rời, khóa kéo sau. Thân trước và thân sau có 2 ly chìm, 2 bên sườn trước có 2 túi hàm ếch, juýp có xẻ sau và toàn thân có lót lụa cùng tông màu vải juýp. |
|
8 | Bộ quần áo lễ phục mùa đông |
|
| a) Màu sắc: Màu vàng tơ b) Kiểu dáng: - Quần, áo lễ phục nam: Áo: Kiểu áo khoác mùa đông, cổ bẻ 2 ve hình chữ K, ve cổ áo được thiết kế phù hợp để đeo phù hiệu và vai áo có đỉa vai để đeo cấp hiệu. Thân trước có 4 túi ốp nổi, nắp túi lượn hình cánh nhạn. Giữa bị túi có đố túi súp nổi, bị túi vát góc. Nắp túi ngực đính cúc kim loại màu vàng có hình ngôi sao dập nổi đường kính 15mm. Nắp túi dưới đính cúc kim loại màu vàng có hình ngôi sao dập nổi đường kính 22mm. Toàn bộ thân trước áo được dựng canh tóc và ép keo. Nẹp áo được đính 4 cúc kim loại màu vàng có hình ngôi sao dập nổi đường kính 22mm. Thân sau có xẻ sống sau. Tay áo kiểu tay áo comple, có bác tay rộng 90mm. Toàn thân áo có lót lụa cùng tông màu vải áo. Quần: kiều quần âu 2 ly, thân trước có 2 túi sườn dọc, miệng túi chéo. Thân sau có 1 ly chìm, có 2 túi hậu, miệng túi may kiểu miệng túi viền và được thùa, đính 1 cúc nhựa 16mm cùng màu vải chính, cửa quần được sử dụng dây khóa nhựa cùng tông màu vải, cạp quần kiểu quai nhê, trong cạp lót được gắn dây cao su, có tác dụng giữ cố định áo sơmi khi người sử dụng sơvin. Đầu cạp đính cúc nhựa 16mm cùng tông màu vải, phía trong đầu cạp có sử dụng móc inoc và đính 1 cúc định vị, cạp quần có 6 dây đỉa được đính gập 2 lần để gài dây lưng, gấu quần vắt chỉ chìm, giữa gấu thân trước có mặt nguyệt hớt lên 15mm để không gãy phốp ly mũi giày, giữa gấu thân sau sa xuống 15mm để che gót giày. Bên trong phía sau gấu được gắn dây dệt để gấu không bị sờn khi sử dụng. Lót lụa cùng tông màu vải quần (lót thân sau dài qua mông và thân trước dài qua gối). - Quần, áo lễ phục nữ: Áo: kiểu áo khoác nữ mùa đông, cổ bẻ 2 ve hình chữ K, ve cổ áo được thiết kế phù hợp để đeo phù hiệu và vai áo có đỉa vai để đeo cấp hiệu. Dưới vạt áo thân trước có 2 túi ốp nổi, nắp túi lượn hình cánh nhạn và đính cúc kim loại màu vàng có hình ngôi sao dập nổi đường kính 18mm, bị túi vát góc. Thân trước áo chiết ly ngực 1 ly gầm nách. Toàn bộ thân trước được dựng canh tóc, ép keo, nẹp áo đính 4 cúc kim loại màu vàng có hình ngôi sao dập nổi đường kính 18mm. Thân sau có xẻ sống sau. Tay áo kiểu tay comple có bác tay rộng 80mm. Toàn thân có lót lụa cùng tông màu vải áo. Quần: kiểu quần âu nữ, cạp cong. Thân trước có 1 ly chìm, cạp quần rộng 35mm, có 6 dây đỉa, 2 túi hàm ếch, cửa quần sử dụng dây khóa nhựa kéo cùng tông màu vải, không có túi hậu, ống quần đứng, gấu quần vắt chỉ chìm, kiểu gấu bằng. Lót lụa cùng tông màu vải quần (lót thân sau dài qua mông và thân trước dài qua gối). |
|
9 | Áo sơmi dài tay lễ phục mùa đông |
|
| a) Màu sắc: Màu trắng b) Kiểu dáng: - Áo sơ mi dài tay nam: Áo cổ đứng, có một túi ngực, nẹp áo có đính 8 cúc nhựa 12mm cùng màu vải áo. Tay áo dài có măngséc được đính cúc nhựa 12mm cùng màu vải. Thân sau có cầu vai, chân cầu vai được chếp ly hai bên, thân gấu áo thẳng. - Áo sơ mi dài tay nữ: Áo cổ đứng, nẹp áo được đính 6 cúc nhựa 12 mm cùng tông màu vải áo. Tay áo dài có măngséc được đính cúc nhựa 12 ly cùng tông màu vải. Thân áo được chếp ly eo tạo dáng thẩm mỹ. |
|
10 | Mũ kê pi lễ phục |
|
| a) Màu sắc: vải mũ màu vàng tơ. b) Kiểu cách: kiểu mũ kê pi vành cong, trán mũ nhô cao, cầu mũ được may bằng vải sợi tổng hợp màu đỏ. Phần lưỡi trai mũ làm bằng nhựa cứng màu đen bóng, đầu lưỡi trai được gắn cành tùng bằng kim loại màu vàng, phía cuối lưỡi trai mũ được đính dây coóc đông tết kép màu vàng, được đính cố định bằng chốt kim loại màu vàng có hình ngôi sao dập nổi ở 2 đầu, 2 bên hông thành mũ mỗi bên có 2 ôzê tiện ích cho sử dụng và thẩm mỹ, trán mũ có 1 ôzê để gắn phù hiệu ngành Kiểm sát. |
|
11 | Cà vạt lễ phục |
|
| a) Màu sắc: Màu xanh đen. b) Kiểu dáng: Cà vạt được sử dụng trong bộ lễ phục mùa đông; kích thước chiều dài được chia làm 3 cỡ 43cm, 45cm và 47cm, phần rộng nhất 10cm (đối với cà vạt Nam); kích thước dài 39cm, 41 cm và 43cm phần rộng nhất 8,5 cm (đối với cà vạt Nữ); kiểu củ ấu thắt cố định có khóa kéo và chốt hãm tự động, tạo nên dáng dấp ổn định, bền đẹp tiện ích cho người sử dụng. |
|
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT GIÀY DA, DÉP QUAI HẬU, THẮT LƯNG, BÍT TẤT, ÁO MƯA VÀ CẶP ĐỰNG TÀI LIỆU VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
(Kèm theo Quyết định số: 58/QĐ-VKSTC ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
a. Hình dáng:
Bản vẽ mô tả hình dáng, cấu tạo sản phẩm
b. Cấu tạo
- Kiểu giày Oxford thấp cổ màu đen, buộc dây kiểu thắt nơ. Phần mũi và hậu giày được in nhiệt đường may giả trang trí, 2 bên thân giày được đệm mút xốp tạo êm. Mang trong, ngoài có gắn thun co giãn, có 05 cặp lỗ để buộc dây cố định và trang trí;
- Mũ giày làm bằng da bò nguyên cật, thuộc nhuộm xuyên màu đen, vân in mịn tự nhiên; Lót mũ giày, lót đế bằng da bò non màu vàng; mặt dưới lót đế có lớp đệm bằng PU foam tạo êm;
- Đế giày bằng nguyên liệu polyether đúc định hình, liền gót riễu theo từng cỡ số, trọng lượng nhẹ, khả năng kháng mài mòn cao, thân thiện với môi trường. Mặt dưới có tên đơn vị sản xuất, cỡ số và đúc nổi hoa văn để đảm bảo không trơn trượt, tạo điểm nhún êm khi sử dụng.
c. Kết cấu giày: Đế và mũ giày được liên kết với nhau bằng keo dán tổng hợp chuyên dụng.
d. Yêu cầu về nguyên liệu
- Da mũ giày (da mặt chính): Da bò thuộc mềm, dẻo loại da nguyên cật vân da mịn tự nhiên, màu đen.
- Da lót: Lót trong mũ giày, lót hậu, lót mặt (lót tẩy) làm bằng da bò non màu vàng.
Bảng các chỉ tiêu cơ lý da mũ giày, da lót
STT | Tên chỉ tiêu | Đvt | Quy định | Phương pháp thử | |
Da mũ | Da lót | ||||
1 | Độ dầy | mm | 1,3÷1,8 | 0,7÷1,1 | TCVN 7118:2007 |
2 | Độ bền kéo đứt | N/mm2 | ≥ 16 | ≥ 10 | TCVN 7121:2014 |
3 | Độ giãn dài khi đứt | % | ≤ 70 | ≤ 70 | TCVN 7121:2014 |
4 | Độ bền xé rách | N/mm | ≥ 25 | ≥ 15 | TCVN 7122-1:2007 |
- Đế giày (đế ngoài): Đế giày polyether đổ (rót) định hình, màu đen. Mặt đế có hoa văn chống trơn trượt, cỡ số và logo tên đơn vị sản xuất.
Bảng các chỉ tiêu cơ lý của đế giày
STT | Tên chỉ tiêu | Đvt | Quy định | Phương pháp thử |
1 | Độ bền kéo đứt | N/cm2 | ≥ 300 | TCVN 4509:2006 |
2 | Độ giãn dài khi đứt | % | ≥ 200 | TCVN 4509:2006 |
3 | Khối lượng riêng | g/cm3 | ≤ 1,0 | TCVN 4504:1988 |
4 | Độ cứng | Shore A | 60 ± 5 | TCVN 4502:2008 |
5 | Lượng mài mòn | cm3/1,61km | ≤ 1,2 | TCVN 1594:1987 |
- Đế trung: Bằng 02 lớp giấy cứng chuyên dùng ép định hình theo phom giày, giữa có ke sắt (độn sắt) định hình theo làn phom giày.
- Dây buộc giày: Loại sợi Polyester, màu đen (dài 70 cm ± 5 cm); Kiểu dệt ống tròn có lõi, đường kính 2 mm ± 0,5 mm.
- e. Chỉ tiêu thông số kỹ thuật thành phẩm, hàng hóa:
- Thông số, kích thước sản phẩm được quy định ở bảng sau:
Các thông số cơ bản của giày thành phẩm
Đơn vị tính: mm
STT | Cỡ số Chỉ danh đo | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 44 | Dung sai |
1 | Mũi giày dài | 87 | 89 | 91 | 93 | 120 | 122 | 124 | ±2 |
2 | Mặt giày dài | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | ±1 |
3 | Rộng cổ giày | 320 | 325 | 330 | 335 | 340 | 345 | 350 | ±3 |
4 | Cao hậu | 58 | 59 | 60 | 61 | 62 | 63 | 64 | ±1 |
5 | Cao thành mắt cá | 48 | 49 | 50 | 51 | 52 | 53 | 54 | ±0,5 |
6 | Hậu giày - Rộng ngang chân | 146 | 148 | 150 | 152 | 154 | 156 | 158 | ±2 |
7 | Khoảng cách tâm ô dê | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 5 | ±0,5 |
8 | Mật độ đường may (mũi/cm) | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | ±0,5 |
9 | Đường may đơn cách mép | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ±0,5 |
10 | Ba đường may song song: - Đường 1 cách mép da. - Đường 2 cách mép da. - Đường 3 cách mép da. |
1 2 5 |
1 2 5 |
1 2 5 |
1 2 5 |
1 2 5 |
1 2 5 |
1 2 5 |
±0,5 ±0,5 ±0,5 |
11 | Đường may lộn cổ giày - Khoảng rộng nhất cách mép | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ±1 |
12 | Số lỗ buộc dây giày trên một nẹp | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
13 | Chiều dài đế kể cả viền diễu (a) | 290 | 295 | 300 | 305 | 310 | 315 | 320 | ±3 |
14 | Cao gót đến mép diễu (b) | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | ±2 |
2. Giày da nam công chức viên chức và người lao động
2.1. Yêu cầu chung
a. Hình dáng:
Bản vẽ mô tả hình dáng, cấu tạo sản phẩm
b. Cấu tạo
- Kiểu giày Oxford thấp cổ, buộc thắt nơ trang trí, mũi giày dạng trơn không vân ngang; nẹp ôdê có 04 cặp lỗ để buộc dây trang trí, dưới chân nẹp có chun co giãn.
- Mũ giày làm bằng da bò nguyên cật, thuộc nhuộm xuyên màu đen, vân in mịn tự nhiên.
- Lót trong, lót đế trong mặt giày bằng da heo nguyên cật màu nâu.
- Đế ngoài bằng nguyên liệu Polyether màu đen, có trọng lượng nhẹ, thân thiện với môi trường. Mặt dưới có hoa văn và đúc định hình tên đơn vị sản xuất, cỡ số.
c. Kết cấu giày: Đế và mũ giày được liên kết với nhau bằng keo dán tổng hợp.
2.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Da mũ giày (da mặt chính): Da bò thuộc mềm, dẻo loại thuộc nguyên mặt cật vân da mịn tự nhiên, màu đen.
- Da lót: Lót trong, lót hậu, lót mặt (lót tẩy) làm bằng da heo cật màu nâu.
Bảng các chỉ tiêu cơ lý da mũ giày, da lót
TT | Tên chỉ tiêu | Đvt | Quy định | Phương pháp thử | |
Da mũ | Da lót | ||||
1 | Độ dầy | mm | 1,4÷1,8 | 0,7÷1,1 | TCVN 7118:2007 |
2 | Độ bền kéo đứt | N/mm2 | ≥ 16 | ≥ 10 | TCVN 7121:2014 |
3 | Độ giãn dài khi đứt | % | ≤ 70 | ≤ 70 | TCVN 7121:2014 |
4 | Độ bền xé rách | N/mm | ≥ 25 | ≥ 15 | TCVN 7122-1:2007 |
- Đế giày (đế ngoài): Đế giày Polyether đổ (rót) định hình, màu đen. Mặt đế có hoa văn chống trơn trượt, cỡ số và logo tên đơn vị sản xuất.
Bảng các chỉ tiêu cơ lý của đế giày
TT | Tên chỉ tiêu | Đvt | Quy định | Phương pháp thử |
1 | Độ bền kéo đứt | N/cm2 | ≥ 300 | TCVN 4509:2006 |
2 | Độ giãn dài khi đứt | % | ≥ 200 | TCVN 4509:2006 |
3 | Khối lượng riêng | g/cm3 | ≤ 1,0 | TCVN 4504:1988 |
4 | Độ cứng | Shore A | 60 ± 5 | TCVN 4502:2008 |
5 | Lượng mài mòn | cm3/1,61km | ≤ 1,2 | TCVN 1594:1987 |
- Đế trung: Bằng 02 lớp giấy cứng chuyên dùng ép định hình theo phom giày, giữa có ke sắt (độn sắt) định hình theo làn phom giày.
- Dây buộc giày: Loại sợi Polyester, màu đen (dài 65 cm ± 5 cm); Kiểu dệt ống tròn có lõi, đường kính 3 mm ± 0,5 mm.
2.3. Chỉ tiêu thông số kỹ thuật thành phẩm, hàng hóa:
Thông số, kích thước sản phẩm được quy định ở bảng sau:
Các thông số cơ bản của giày thành phẩm
Đơn vị tính: mm
TT | Cỡ số Chỉ danh đo | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 44 | Dung sai |
1 | Mũi giày dài | 108 | 110 | 112 | 114 | 116 | 118 | 120 | ±2 |
2 | Rộng cổ giày | 320 | 325 | 330 | 335 | 340 | 345 | 350 | ±3 |
3 | Cao hậu | 58 | 59 | 60 | 61 | 62 | 63 | 64 | ±1 |
4 | Cao thành mắt cá | 48 | 49 | 50 | 51 | 52 | 53 | 54 | ±0,5 |
5 | Hậu giày |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rộng ngang chân | 156 | 158 | 160 | 162 | 164 | 166 | 168 | ±2 | |
- Rộng ngang đầu | 61 | 63 | 65 | 67 | 69 | 71 | 73 | ±1 | |
6 | Mật độ đường may (mũi/cm) | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | ±0,5 |
7 | Đường may đơn cách mép | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ±0,5 |
8 | Đường may lộn cổ giày - Khoảng rộng nhất cách mép | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ±0,5 |
9 | Số lỗ buộc dây giày trên một nẹp | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
|
10 | Chiều dài đế kể cả viền diễu (a) | 280 | 285 | 290 | 295 | 300 | 305 | 310 | ±3 |
11 | Cao gót đến mép diễu (b) | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | ±2 |
3.1. Yêu cầu chung
a. Hình dáng:
Bản vẽ mô tả hình dáng, cấu tạo sản phẩm
b. Cấu tạo:
- Kiểu giày thuyền, lắc liền không vân ngang.
- Mũ giày làm bằng da bò nguyên cật, thuộc nhuộm xuyên màu đen, vân in mịn tự nhiên, da mềm dẻo.
- Lót trong, lót đế bằng da cừu màu nâu. Dưới lót đế có đệm lớp cao su non tạo êm.
- Đế được sản xuất bằng chất liệu TPR (Thermoplastic Rubber) đúc liền gót và diễu, bên trong lõi gót có dựng nhựa ABS để định hình gót giày, đế được phủ sơn màu đen mờ. Mặt dưới đế được đúc định hình lô gô hoặc tên đơn vị sản xuất, cỡ số.
c. Kết cấu giày: Đế và mũ giày được liên kết với nhau bằng keo dán tổng hợp và đóng đinh chữ U phần gót.
3.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Da mũ giày (da mặt chính): Da bò thuộc mềm, dẻo loại nguyên mặt cật, vân da mịn tự nhiên, màu đen bóng vừa phải.
- Lót giày: Lót mũ giày, lót đế (lót tẩy) làm bằng da cừu màu nâu.
Bảng các chỉ tiêu cơ lý da mũ giày, da lót
TT | Tên chỉ tiêu | Đvt | Quy định | Phương pháp thử | |
Da mũ | Da lót | ||||
1 | Độ dày | mm | 1,0÷1,6 | 0,7÷1,1 | TCVN 7118:2007 |
2 | Độ bền kéo đút | N/mm2 | ≥ 15 | ≥ 10 | TCVN 7121:2014 |
3 | Độ giãn dài khi đứt | % | ≤ 70 | ≤ 70 | TCVN 7121:2014 |
4 | Độ bền xé rách | N/mm | ≥ 20 | ≥ 15 | TCVN 7122-1:2007 |
- Đế giày: bằng chất liệu TPR (Thermoplastic Rubber) đúc liền gót và diễu, lõi gót dựng nhựa ABS, đế được phủ sơn mờ, mặt dưới có hoa văn chống trơn trượt; đế giày đóng đinh chữ U cố định ở phần gót bên trong giày.
Bảng các chỉ tiêu cơ lý của đế giày
TT | Tên chỉ tiêu | Đvt | Quy định | Phương pháp thử |
1 | Độ bền kéo đứt | N/cm2 | ≥ 300 | TCVN 4509:2006 |
2 | Độ giãn dài khi đứt | % | ≥ 200 | TCVN 4509:2006 |
3 | Khối lượng riêng | g/cm3 | ≤ 1,2 | TCVN 4504:1988 |
4 | Độ cứng | Shore A | 55 ±5 | TCVN 4502:2008 |
5 | Lượng mài mòn | cm3/1,61km | ≤ 1,5 | TCVN 1594:1987 |
Đế trung: Bằng 02 lớp giấy cứng chuyên dùng ép định hình theo phom giày, giữa có ke sắt (độn sắt), phía trên mũi có lớp EVA 2mm tạo êm, cạnh đế trung được bao viền bằng Simili màu đen.
- Mặt lót: da cừu cán mút 3 mm màu nâu.
- Đinh 4 chấu bằng thép chuyên dùng, đóng sát vào mặt đế trung ở phần gót và được dán lớp vải chống cộm.
3.3. Chỉ tiêu thông số kỹ thuật thành phẩm, hàng hóa:
Thông số, kích thước sản phẩm được quy định ở bảng sau:
Các thông số cơ bản của giày thành phẩm
Đơn vị tính: mm
TT | Cỡ số Chỉ danh đo | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | Dung sai |
1 | Mũi giày dài | 73 | 75 | 77 | 79 | 81 | 83 | 85 | ±2 |
2 | Cao hậu | 50 | 51 | 52 | 53 | 54 | 55 | 56 | ±2 |
3 | Cao thành mắt cá | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | ±2 |
4 | Mật độ đường may (mũi/cm) | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | ±0,5 |
5 | Đường may lộn cách mép | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ±0,5 |
6 | Chiều dài đế kể cả viền diễu a) | 240 | 245 | 250 | 255 | 260 | 265 | 270 | ±3 |
7 | Cao gót đến mép diễu (b) | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | ±2 |
4. Giày da nữ công chức viên chức và người lao động
4.1. Yêu cầu chung
a. Hình dáng
Bản vẽ mô tả hình dáng, cấu tạo sản phẩm
b. Cấu tạo:
- Kiểu giày thuyền, lắc liền không vân ngang.
- Mũ giày làm bằng da bò nguyên cật, thuộc nhuộm xuyên màu đen, vân in mịn tự nhiên, da mềm dẻo.
- Lót trong, lót để bằng da heo có mút xốp tạo êm màu nâu, lót hậu bằng nỉ màu nâu sáng.
- Đế và gót rời: mặt đế được sản xuất bằng nguyên liệu cao su nhiệt dẻo (TR) có hoa văn chống trơn trượt, cỡ số. Gót giày được bao bằng da hoặc simili màu đen.
c. Kết cấu giày: đế và mũ giày được liên kết với nhau bằng keo dán tổng hợp và đóng đinh chữ U phần gót.
4.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Da mũ giày (da mặt chính): Da bò thuộc mềm, dẻo loại nguyên mặt cật, vân da mịn tự nhiên, màu đen bóng vừa phải.
- Lót giày: lót hậu bằng vải nỉ không dệt màu nâu, lót mũ giày, lót đế (lót tẩy) làm bằng da heo màu nâu.
Bảng các chỉ tiêu cơ lý da mũ giày, da lót
TT | Tên chỉ tiêu | Đvt | Quy định | Phương pháp thử | |
Da mũ | Da lót | ||||
1 | Độ dầy | mm | 1,0÷1,6 | 0,7÷1,1 | TCVN 7118:2007 |
2 | Độ bền kéo đứt | N/mm2 | ≥ 15 | ≥ 10 | TCVN 7121:2014 |
3 | Độ giãn dài khi đứt | % | ≤ 70 | ≤ 70 | TCVN 7121:2014 |
4 | Độ bền xé rách | N/mm | ≥ 20 | ≥ 15 | TCVN 7122-1:2007 |
- Đế giày: Mặt đế bằng cao su nhiệt dẻo, có vân chống trơn trượt, cỡ số; gót bằng nhựa ABS, mặt dưới có đinh gót có hoa văn chống trơn trượt; đế giày đóng đinh cố định ở phần gót bên trong giày.
Bảng các chỉ tiêu cơ lý của đế giày
TT | Tên chỉ tiêu | Đvt | Quy định | Phương pháp thử |
1 | Độ bền kéo đứt | N/cm2 | ≥ 300 | TCVN 4509:2006 |
2 | Độ giãn dài khi đứt | % | ≥ 200 | TCVN 4509:2006 |
3 | Khối lượng riêng | g/cm3 | ≤ 1,2 | TCVN 4504:1988 |
4 | Độ cứng | Shore A | 55 ±5 | TCVN 4502:2008 |
5 | Lượng mài mòn | cm3/1,61km | ≤ 1,5 | TCVN 1594:1987 |
- Đế trung: Bằng 02 lớp giấy cứng chuyên dùng ép định hình theo phom giày, giữa có ke sắt (độn sắt), phía trên mũi có lớp EVA 2mm tạo êm, cạnh đế trung được bao viền bằng Simili màu đen.
- Mặt lót: da heo cán mút 3 mm màu nâu.
- Đinh 4 chấu bằng thép chuyên dùng, đóng sát vào mặt đế trung ở phần gót và được dán lớp vải chống cộm.
4.3. Chỉ tiêu thông số kỹ thuật thành phẩm, hàng hóa
Thông số, kích thước sản phẩm được quy định ở bảng sau:
Các thông số cơ bản của giày thành phẩm
Đơn vị tính: mm
TT | Cỡ số Chỉ danh đo | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | Dung sai |
1 | Mũi giày dài | 66 | 68 | 70 | 72 | 74 | 76 | 78 | ±2 |
2 | Cao hậu | 54 | 55 | 56 | 57 | 58 | 59 | 60 | ±2 |
3 | Cao thành mắt cá | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | ±2 |
4 | Mật độ đường may (mũi/cm) | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | ±0,5 |
5 | Đường may lộn cách mép | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ±0,5 |
6 | Chiều dài đế kể cả viền diễu (a) | 210 | 215 | 220 | 225 | 230 | 235 | 240 | ±3 |
7 | Cao gót đến mép diễu (b) | 60 | 62 | 62 | 64 | 64 | 64 | 64 | ±2 |
5.1. Yêu cầu chung
a. Hình dáng:
Bản vẽ mô tả hình dáng, cấu tạo sản phẩm
b. Cấu tạo:
- Mũ dép: Kiểu quai hở thấp cổ, được làm từ da bò nguyên cật, màu đen thuộc nhuộm xuyên, in vân da.
- Quai hậu thiết kế di động tùy chỉnh từ dép thường sang dép quai hậu; Thun co giãn ở mang trong quai; lót quai bằng da heo màu nâu và mặt tẩy dép bằng simili giả da.
- Đế bằng TPR ép đúc định hình màu đen theo từng cỡ số, mặt đế có tên đơn vị sản xuất, cỡ số và hoa văn chống trơn trượt.
c. Kết cấu dép quai hậu: đế và mũ dép được liên kết với nhau bằng keo dán tổng hợp.
5.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Da mũ dép (da mặt chính): Da bò thuộc mềm, dẻo loại nguyên mặt cật màu đen bóng vừa phải.
- Lót quai dép bằng da heo màu nâu, lót tẩy bằng simili giả da màu nâu và đen.
Bảng các chỉ tiêu cơ lý da mũ giày, da lót
TT | Tên chỉ tiêu | Đvt | Quy định | Phương pháp thử | |
Da mũ | Da lót | ||||
1 | Độ dầy | mm | 1,4÷1,8 | 0,7÷1,1 | TCVN 7118:2007 |
2 | Độ bền kéo đứt | N/mm2 | ≥ 16 | ≥ 10 | TCVN 7121:2014 |
3 | Độ giãn dài khi đứt | % | ≤ 70 | ≤ 70 | TCVN 7121:2014 |
4 | Độ bền xé rách | N/mm | ≥ 25 | ≥ 15 | TCVN 7122-1:2007 |
- Đế dép (đế ngoài): Đế TPR ép đúc định hình, màu đen, có hoa văn chống trơn trượt, cỡ số và logo tên đơn vị sản xuất.
Bảng các chỉ tiêu cơ lý của đế dép
TT | Tên chỉ tiêu | Đvt | Quy định | Phương pháp thử |
1 | Độ bền kéo đứt | N/cm2 | ≥ 300 | TCVN 4509:2006 |
2 | Độ giãn dài khi đứt | % | ≥ 200 | TCVN 4509:2006 |
3 | Khối lượng riêng | g/cm3 | ≤ 1,0 | TCVN 4504:1988 |
4 | Độ cứng | Shore A | 60 ± 5 | TCVN 4502:2008 |
5 | Lượng mài mòn | cm3/1,61km | ≤ 1,8 | TCVN 1594:1987 |
Đế trung: Bằng 01 lớp giấy cứng chuyên dùng độ giày 1,7 mm ± 0,1 mm, mặt trên có lớp mút EVA 3mm ± 0,5mm tạo êm.
- Đinh rive: loại chuyên dùng, đinh rive sau khi tán phải xoay vòng, chắc chắn.
5.5. Chỉ tiêu thông số kỹ thuật thành phẩm, hàng hóa:
Thông số, kích thước sản phẩm được quy định ở bảng sau:
Các thông số cơ bản của dép thành phẩm
Đơn vị tính: mm
TT | Cỡ số Chỉ danh đo | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 44 | Dung sai ± |
1 | Chiều dài mặt tẩy dép | 250 | 255 | 260 | 265 | 270 | 275 | 280 | ±3 |
2 | Chiều dài mũ dép | 100 | 115 | 120 | 125 | 130 | 135 | 140 | ±2 |
3 | Rộng quai trước | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | ±2 |
4 | Rộng quai trên | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | ±2 |
5 | Nẹp che thun |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dài | 58 | 59 | 60 | 61 | 62 | 63 | 64 | ±2 | |
- Rộng | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | ±1 | |
6 | Quai hậu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Dài | 216 | 218 | 220 | 222 | 224 | 226 | 228 | ±3 |
| - Rộng | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | ±1 |
7 | Mật độ đường may (mũi/cm) | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | ±0,5 |
8 | Đường may đơn cách mép | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ±0,5 |
9 | Đường may tẩy cách mép | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | ±1 |
10 | Chiều dài đế kể cả viền diễu (a) | 260 | 265 | 270 | 275 | 280 | 285 | 290 | ±3 |
11 | Cao gót đến mép diễu (b) | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | ±2 |
6.1. Yêu cầu chung
a. Hình dáng
Bản vẽ mô tả hình dáng, cấu tạo sản phẩm
b. Cấu tạo
- Kiểu quai hở thấp cổ, được làm từ da bò nguyên cật màu đen, nhuộm xuyên, mềm, vân da mịn. Lót trong bằng da heo nguyên cật màu nâu.
- Đế rời bằng TPR đúc định hình màu đen; gót bằng nhựa ABS chiều cao gót 7cm màu đen; đế, gót liền theo từng cỡ số. Mặt dưới đế được đúc trực tiếp lô gô, tên đơn vị sản xuất, cỡ số và có hoa văn chống trơn trượt.
c. Kết cấu dép: đế và mũ dép được liên kết với nhau bằng keo dán tổng hợp và đóng đinh chữ U phần gót.
6.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Da mũ dép và mặt tẩy (da mặt chính): Da bò thuộc mềm, dẻo loại nguyên mặt cật vân da mịn tự nhiên, màu đen bóng vừa phải.
- Lót trong làm bằng da heo màu nâu.
Bảng các chỉ tiêu cơ lý da mũ giày, da lót
TT | Tên chỉ tiêu | Đvt | Quy định | Phương pháp thử | |
Da mũ | Da lót | ||||
1 | Độ dầy | mm | 1,0÷1,6 | 0,7÷1,1 | TCVN 7118:2007 |
2 | Độ bền kéo đứt | N/mm2 | ≥ 15 | ≥ 10 | TCVN 7121:2014 |
3 | Độ giãn dài khi đứt | % | ≤ 70 | ≤ 70 | TCVN 7121:2014 |
4 | Độ bền xé rách | N/mm | ≥ 20 | ≥ 15 | TCVN 7122-1:2007 |
- Đế giày (đế ngoài): Mặt đế bằng TPR đúc định hình màu đen; gót nhựa ABS chiều cao gót 7cm; đế, gót theo từng cỡ số có tên đơn vị sản xuất; mặt đế có hoa văn chống trơn.
Bảng các chỉ tiêu cơ lý của đế giày
TT | Tên chỉ tiêu | Đvt | Quy định | Phương pháp thử |
1 | Độ bền kéo đứt | N/cm2 | ≥ 300 | TCVN 4509:2006 |
2 | Độ giãn dài khi đứt | % | ≥ 200 | TCVN 4509:2006 |
3 | Khối lượng riêng | g/cm3 | ≤ 1,0 | TCVN 4504:1988 |
4 | Độ cứng | Shore A | 60 ± 5 | TCVN 4502:2008 |
5 | Lượng mài mòn | cm3/1,61km | ≤ 1,8 | TCVN 1594:1987 |
- Đế trung: Bằng 02 lớp giấy cứng chuyên dùng, xung quanh và phía trước mũi được bao, phía trên mũi có lớp EVA 2mm tạo êm.
- Khóa cài: dạng khóa móc thời trang. Chất liệu nhôm hợp kim.
- Đinh 4 chấu bằng thép chuyên dùng, đóng sát vào mặt đế trung ở phần gót và được dán lớp vải chống cộm.
6.3. Chỉ tiêu thông số kỹ thuật thành phẩm, hàng hóa
Thông số, kích thước sản phẩm được quy định ở bảng sau:
Các thông số cơ bản của giày thành phẩm
Đơn vị tính: mm
TT | Cỡ số Chỉ danh đo | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | Dung Sai |
1 | Bản rộng quai | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | ±2 |
2 | Cao hậu (c) | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 | ±2 |
3 | Mật độ mũi chỉ/cm | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | ±0,5 |
4 | Đường may cách mép | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ±0,5 |
5 | Chiều dài đế (a) | 235 | 240 | 245 | 250 | 255 | 260 | ±3 |
6 | Cao gót đến mép diễu (b) | 60 | 60 | 62 | 62 | 64 | 64 | ±2 |
Về hình dáng như bảng vẽ mô tả sau đây
Dây lưng gồm hai bộ phận chính: Cốt dây và khóa, đầu khóa thắt lưng của nữ nhỏ hơn của nam.
- Cốt dây được làm bằng hai lớp da màu đen, giữa hai lớp da là lớp tăng cường chuyên dùng, hai bên mép cốt dây lạng mỏng để độ dày mép dây đạt 2,5 mm, liên kết giữa các lớp bởi keo dán tổng hợp và may đường quanh mép, có đai để hãm đầu dây thừa, mép dây được sơn cạnh cùng màu da; mặt trong cốt dây có in chữ: “VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN”.
- Khoá dây lưng gồm có ba chi tiết chính (Mặt khoá, cụm trước và cụm thân sau): Mặt khóa hình chữ nhật, có in hình ngôi sao ở giữa và chữ KS phía dưới gắn chắc chắn với cụm trước, cụm trước có lẫy khóa tự động; Cụm trước lắp ghép với cụm thân sau chốt thép.
7.2. Yêu cầu nguyên vật liệu
- Cốt dây: Các chỉ tiêu cơ lý cốt dây được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Chỉ tiêu cơ lý cốt dây
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Lực kéo đứt, MPa, không nhỏ hơn | 13 |
2. Độ giãn dài khi đứt, %, không lớn hơn | 55 |
- Chỉ may cốt dây: Chỉ may sợi polyester 30/3, theo màu da;
- Khóa dây: Đầu khóa được đúc áp lực với các hợp kim chất lượng cao đồng-nhôm-kẽm-antimon và có chi tiết (lẫy khóa) bằng nhựa ABS. Các chốt liên kết đều được làm bằng thép không gỉ để đảm bảo độ bền trong suốt quá trình sử dụng. Đầu khóa được hoàn thiện và định hình màu đa lớp: Đồng kiềm - Đồng axit - Nickel - Vàng đồng đảm bảo cho bề mặt lớp mạ được đều, đẹp và tuổi thọ cao.
7.3. Chỉ tiêu kỹ thuật
- Kích thước cơ bản của dây lưng:
Các kích thước cơ bản của dây lưng được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Kích thước cơ bản của dây lưng nam, nữ
Tên chỉ tiêu | Mức | ||
| Nam | Nữ | |
I. Cốt dây |
|
| |
1. Chiều rộng cốt dây, mm | 32 ±1 | 25 ±1 | |
2. Chiều dài cốt dây, Không nhỏ hơn, mm | 1150 | 1.100 | |
3. Độ dày cốt dây, mm | 3,6 ±0,3 | 3,6 ± 0,3 | |
4. Đường may: |
|
| |
- Khoảng cách mũi chỉ, mũi/cm | 3 đến 4 | 3 đến 4 | |
- Cách mép dây, mm | 2 | 2 | |
II. Khóa dây |
|
| |
1. Mặt khoá: Có chữ KS |
|
| |
- Kích thước: dài x rộng x dày, mm | (55 x 36 x 17) | (45 x 30 x 17) | |
8.1. Yêu cầu chung
a. Hình dáng
HÌNH VẼ MÔ TẢ ÁO MƯA
- Áo đi mưa kiểu miếng liền hình chữ nhật màu tím than, có tay và mũ may liền vào thân, mũ kiểu 2 miếng có dây rút miệng, 2 bên sườn có khuy cài dập bằng đồng.
- Phía trước và sau lưng áo có may phản quang bằng nhựa màu vàng chanh bản rộng 3,5 cm và có in chữ “VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN” ở lưng áo phía sau.
b. Kích thước
Áo đi mưa gồm 2 cỡ 04 và 05 phải thỏa mãn các chỉ tiêu kích thước nêu trong bảng sau:
BẢNG KÍCH THƯỚC THÀNH PHẨM
Đơn vị tính cm
STT | Tên chi tiết | Kích thước | Dung sai | ||
Cỡ 4 | Cỡ 5 | ||||
1 | Chiều dài thân trước | 105 | 115 | 2 | |
2 | Chiều dài thân sau | 125 | 135 | 2 | |
3 | Chiều rộng thân | 140 | 140 | 2 | |
4 | Chiều dài tay (từ mép ngoài ra) | 17 | 17 | 0,5 | |
5 | Chiều rộng 1/2 bắp tay | 28,5 | 28,5 | 0,5 | |
6 | Chiều rộng 1/2 cửa tay | 24 | 24 | 0,5 | |
7 | Chiều dài xê ngực | 29 | 29 | 0,5 | |
8 | Chiều rộng miếng đáp ngực phía trên cổ | 21 | 21 | 0,5 | |
9 | Chiều dài miếng đáp ngực | 29 | 29 | 0,5 | |
10 | Chiều dài rộng đáp ngoài ngực (xô bật) | 32 6 | 32 6 | 0,5-0,2 | |
11 | Chiều dài mũ đo từ chân lên phía trước | 68 | 68 | 1 | |
12 | Chiều rộng miệng mũ phía trước | 72 | 72 | 1 | |
13 | Chiều dài 1/2 chân mũ | 35 | 35 | 0,5 | |
14 | Vị trí cúc dập thứ nhất từ gấu thân trước lên | 17 | 17 | 0,3 | |
15 | Vị trí cúc dập thứ nhất từ gấu thân sau lên | 37 | 37 | 0,3 | |
16 | 1 chiếc đúng ngã tư gầm nách, khoảng cách còn lại chia đều cho 3 cúc |
|
|
| |
17 | Cúc dập cách cửa tay | 1 | 1 |
| |
18 | Tâm cúc cách nẹp | 3 | 3 | 0,3 | |
19 | Ô dê 4 góc cách nẹp và gấu | 2 x 1,5 | 2 x 1,5 | 0,1 | |
20 | Đường sườn áo to | 4 | 4 | 0,3 | |
21 | Đường gấp gấu to | 2,5 | 2,5 | 0,2 | |
22 | Đáp vai dài x rộng (đo từ chân cổ) | 20 x 8 | 20 x 8 | 0,2 | |
23 | Cúc dập cửa tay (đo từ sống tay) | 12 | 12 | 0,3 | |
24 | Vị trí chặn đáp luồn dây ở thân sau (đo từ chân cổ xuống mép trên của dây) | 40 | 40 | 2 | |
8.2. Yêu cầu nguyên liệu - phụ liệu
- Vải may áo đi mưa bằng vải vinilon màu xanh đen.
- Cúc dập bằng đồng ɸ14mm.
- Ô dô nhôm đường kính trong ɸ 8mm có long đền chân.
- Chỉ may pêcô 50/3 cùng màu với nguyên liệu chính.
- Nút nhựa dây mũ.
- Băng dán chống thấm chuyên dùng bản to 2cm.
- Ké dính bản to 3cm.
8.3. Yêu cầu về cắt
- Các chi tiết cắt phải đảm bảo canh sợi của nguyên liệu.
- Các chi tiết cắt theo canh sợi dọc vải: thân áo, mũ áo, tay áo, đáp ngực, xo bật, đáp luồn dây.
8.4. Yêu cầu về may
- Đường may cách mép 0,1 cm: chặn chân xẻ ngực, chặn 2 đầu đáp luồn dây, xung quanh sườn áo (mí trong), về bụng tay, viền cửa tay, đè chăn mũ, miệng mũ chỗ luồn dây, xung quanh gấu áo, mí ngoài đáp vai.
- Đường may cách mép 0,2cm: xung quanh sườn áo, gấu áo.
- Đường may cách mép 0,7cm: Đường chắp mũ, viền xẻ ngực, đường đè ngoài đáp ngực (xô bật), diễu xung quanh đáp vai.
- Các đường may đảm bảo 5 mũi chỉ/1 cm, phải thẳng đều, không sổ tuột, bỏ mũi, sùi chỉ, đầu và cuối đường may phải lại mũi 5 lần chỉ dài 1cm, cắt sạch chỉ thừa.
8.5. Yêu cầu về dán ép đường may chống thấm
- Các đường tra tay, đáp luồn dây thân trước và thân sau được dán bằng băng dán chuyên dùng bản to 2cm. Băng dán cân giữa đường may, bảo đảm nhiệt độ bám dính tốt, đường dán ép phải phủ kín đường may. Khi ép xong sản phẩm mặt phải không bị nhăn dúm, biến dạng, co rút, mặt ép không bị bong tuột, phồng rộp, chỗ nối đường băng chồng lên nhau 1,5cm.
8.6. Yêu cầu về tán khuy cài, ô dê nhôm, ké dính
- Khuy dập, tán xong phải bảo đảm chắc chắn không bị buột, méo, lõm (mặt phải của khuy), đúng vị trí quy định.
- Ô dê tán xong phải bám sát, tròn đều, êm, chặt, không méo, tuột, đúng vị trí quy định.
9.1. Yêu cầu chung
- Phần ống tất dệt kiểu rib có dệt họa tiết hoa văn dọc theo hai bên ống, phần bàn tất dệt trơn có cài điểm họa tiết, phần mu dệt kiểu rib sọc liền với phần ống tất tạo thành các đường gân dọc, tạo độ thẩm mỹ, khỏe, đẹp.
- Bít tất phải đảm bảo các yêu cầu không có các lỗi ngoại quan hoặc số lỗi ngoại quan trong phạm vi cho phép. Cụ thể, không bị các lỗi như sau:
Lỗi về sợi: Sợi không đồng đều, lẫn sợi loại khác;
Lỗi về cấu trúc: sót sợi, thủng lỗ, vết lằn, đường sọc vải, gút sợi;
Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, lệch tông màu, loang màu, các lỗi khác;
Lỗi hoàn tất: Sợi xiên lệch, nếp gấp, nhăn, vết xước, rách;
Lỗi vệ sinh: Vết dầu mỡ, gỉ sắt, vết bẩn, loang, các lỗi khác;
- Màu sắc của bít tất: Màu tím than.
HÌNH VẼ MÔ TẢ
9.2. YÊU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU
- Bít tất được dệt từ sợi: Cotton - Ne 32/1, sợi spandex 30/70 và chun 90. Tỷ lệ pha quy định theo bảng 1:
Bảng 1 - Thành phần nguyên liệu của Bít tất nam
Tên chỉ tiêu | ĐVT | Mức |
1. Cotton-Ne 32/1 | % | 77 ± 2 |
2. Sợi spandex 30/70 | % | 20 ± 2 |
3. Chun 90 | % | 3 ± 0,5 |
- Phần cổ được dệt theo kiểu rib 1/1, cổ cài chun 90 để tăng độ co giãn và ôm chân.
- Phần ống chân và phần mu bàn chân được dệt theo kiểu rib 2/1;
- Phần gan bàn chân, phần gót, mũi chân, phần ô ở vị trí mắt cá chân (ô để in, hoặc theo đơn vị sản xuất) được dệt theo kiểu trơn (single);
- Về nguyên liệu: Phần gót mũi dệt bằng sợi Nylon. Các phần còn lại dệt bằng sợi cotton, spandex. Riêng phần cổ có cài thêm chun.
9.3. Chỉ tiêu thông số kỹ thuật thành phẩm
- Kích thước cơ bản: Các chỉ tiêu kích thước cơ bản của bít tất quy định theo Bảng 2
Bảng 2 - Chỉ tiêu Kích thước cơ bản của Bít tất nam
Kích thước tính bằng centimet
Tên chi tiết | Mức | Dung sai ± | |
Cỡ 40 | Cỡ 42 | ||
1. Chiều dài ống | 16 | 18 | 1 |
2. Chiều rộng ống | 7 | 7 | 0,5 |
3. Chiều dài bàn | 21 | 23 | 1 |
4. Chiều rộng bàn | 7 | 7 | 0,5 |
5. Chiều rộng cổ chun | 6,5 | 6,5 | 0,5 |
6. Chiều cao cổ chun | 3 | 3 | 0,3 |
- Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của bít tất quy định theo Bảng 4.
Bảng 4 - Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản
Tên chỉ tiêu | ĐVT | Mức |
1. Khối lượng bít tất thành phẩm: |
|
|
- Cỡ số 40 | Gam/ đôi | 38 ± 2 |
- Cỡ số 42 | Gam/ đôi | 41 ± 2 |
2. Độ bền màu với giặt xà phòng trung tính: |
|
|
- Phai | Cấp | ≥ 3 - 4 |
- Dây | Cấp | ≥ 3 - 4 |
3. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn: |
|
|
- Khô | Cấp | ≥ 3 - 4 |
- Ướt | Cấp | ≥ 3 - 4 |
4. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn: |
|
|
- Phai | Cấp | ≥ 3 - 4 |
- Dây | Cấp | ≥ 3 - 4 |
10.1. Yêu cầu chung
- Là sản phẩm sử dụng vật liệu thân thiện khi sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với cơ thể con người, không tồn dư các hóa chất độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng; thấm hút mồ hôi tốt.
- Bít tất nữ: phần ống tất có dệt họa tiết hình quả trám dọc theo hai bên ống, phần mu và bàn tất dệt kiểu trơn tạo cảm giác êm mịn và mềm mại.
- Bít tất đảm bảo các yêu cầu không có các lỗi ngoại quan hoặc số lỗi ngoại quan trong phạm vi cho phép. Cụ thể, không bị các lỗi như sau:
Lỗi về sợi: Sợi không đồng đều, lẫn sợi loại khác;
Lỗi về cấu trúc: sót sợi, thủng lỗ, vết lằn, đường sọc vải, gút sợi;
Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, lệch tông màu, loang màu, các lỗi khác;
Lỗi hoàn tất: Sợi xiên lệch, nếp gấp, nhăn, vết xước, rách;
Lỗi vệ sinh: Vết dầu mỡ, gỉ sắt, vết bẩn, loang, các lỗi khác;
- Màu sắc của bít tất theo màu xanh đen.
HÌNH VẼ MÔ TẢ
10.2. Yêu cầu nguyên vật liệu
- Bít tất được dệt từ sợi: Cotton - Ne 32/1, sợi spandex 30/70 và chun 90. Tỷ lệ pha quy định theo bảng 1:
Bảng 1 - Thành phần nguyên liệu của Bít tất nữ
Tên chỉ tiêu | ĐVT | Mức |
1. Cotton-Ne 32/1 | % | 50 ± 2 |
2. Sợi spandex 30/70 | % | 45 ± 2 |
3. Chun 90 | % | 5 ± 0,5 |
- Phần cổ bít tất được dệt theo kiểu rib 1/1, có cài chun 90 để tăng độ co giãn và ôm chân.
- Phần ống chân và phần mu bàn chân được dệt theo kiểu rib 2/1.
- Phần gan bàn chân, phần gót, mũi chân, phần ô ở vị trí mắt cá chân (ô để in, hoặc theo đơn vị sản xuất) được dệt theo kiểu trơn (single).
- Về nguyên liệu: Phần gót mũi dệt bằng sợi Nylon. Các phần còn lại dệt bằng sợi cotton, spandex. Riêng phần cổ có cài thêm chun.
10.3. Chỉ tiêu thông số kỹ thuật thành phẩm
a. Kích thước cơ bản.
Các chỉ tiêu kích thước cơ bản của bít tất quy định theo Bảng 2
Bảng 2 - Chỉ tiêu Kích thước cơ bản của Bít tất nữ
Kích thước tính bằng centimet
Tên chi tiết | Mức | Dung sai ± |
1. Chiều dài ống (cả cổ chun) | 12 | 1 |
2. Chiều rộng ống | 8 | 0,5 |
3. Chiều dài bàn | 18 | 1 |
4. Chiều rộng bàn | 8 | 0,5 |
5. Chiều rộng cổ chun | 6,5 | 0,5 |
6. Chiều cao cổ chun | 2,5 | 0,3 |
b. Chỉ tiêu kỹ thuật
Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của Bít tất quy định theo Bảng 3.
Bảng 3 - Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của Bít tất nữ
Tên chỉ tiêu | ĐVT | Mức |
1. Khối lượng bít tất thành phẩm. | Gam/ đôi | 28 ± 2 |
2. Độ bền màu với giặt xà phòng trung tính |
|
|
- Phai | Cấp | ≥ 3 - 4 |
- Dây | Cấp | ≥ 3 - 4 |
3. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn |
|
|
- Khô | Cấp | ≥ 3 - 4 |
- Ướt | Cấp | ≥ 3 - 4 |
4. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn |
|
|
- Phai | Cấp | ≥ 3 - 4 |
- Dây | Cấp | ≥ 3 - 4 |
11.1. Yêu cầu chung
HÌNH VẼ MÔ TẢ
- Cặp được làm bằng chất liệu simili PU, màu đen; thiết kế kết cấu của loại cặp có tay xách và quai đeo vai, gồm 3 ngăn chính bên trong đựng 1 số giấy tờ, văn bản, hoặc 1 quyển sổ A4 với độ đày 200 trang, LAPTOP, ngăn kéo khóa ở giữa.
- Dựng thân cặp bằng giấy cứng chuyên dùng; tăng cường chân quai bằng nẹp sắt;
- Trên nắp cặp in chìm chữ “VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN” và lô-gô ngành Kiểm sát nhân dân;
- Quai xách đệm mút xốp; quai đeo vai bằng sợi polyeste dệt, bản rộng 30 mm.
11.2. Kích thước cơ bản, chỉ tiêu cơ bản của thành phẩm cặp tài liệu:
Bảng Thông số kỹ thuật và các tiêu chuẩn
TT | Cấu tạo | Thông số kỹ thuật và các tiêu chuẩn |
1 | Chất liệu: | Vải giả da Simily cao cấp |
2 | Độ dày lớp vải: | 0,7 ± 0,1mm |
3 | Số ngăn: | 3 ngăn chính bên trong, ngăn kéo khóa ở giữa. |
4 | Quai xách: | Vải Simily cao cấp dạng may: quai đeo dây dù dệt 100% ni long có độ chịu lực cao |
5 | Khóa cặp: | Kiểu dọc làm bằng hợp kim mạ nhũ màu hun khói |
6 | Trọng lượng: | 1 kg ± 10%; trọng lượng sử dụng từ 3-5 kg |
7 | Lô gô: | In chìm lô gô Viện kiểm sát nhân dân và thêm dòng chữ Viện kiểm sát nhân dân ở bên dưới. |
8 | Kích thước (Chiều ngang, chiều cao, chiều rộng) | (400 x 290 x 140) mm ± 10% |
9 | Màu sắc | Màu đen |
- 1Thông tư 26/2017/TT-BGTVT quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu của công chức, viên chức và nhân viên Cảng vụ đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 210/QĐ-TANDTC năm 2017 về kiểu dáng, chất liệu, họa tiết trang phục xét xử của Thẩm phán Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 3Quyết định 178/QĐ-VKSTC về phê duyệt giá trang phục Viện kiểm sát nhân dân năm 2020 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 4Thông tư 34/2021/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, trang phục và thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 54/QĐ-VKSTC-V9 năm 2013 quy định về quản lý, sử dụng trang phục Viện kiểm sát nhân dân, Giấy chứng minh, Giấy chứng nhận chức danh pháp lý ngành Kiểm sát do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 1Nghị quyết 522b/NQ-UBTVQH13 năm 2012 về trang phục đối với cán bộ, công, viên chức ngành kiểm sát và giấy chứng minh kiểm sát viên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
- 3Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 sửa đổi bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11; sửa đổi Nghị quyết 522b/NQ-UBTVQH13 về trang phục đối với cán bộ, công, viên chức ngành kiểm sát và giấy chứng minh kiểm sát viên
- 4Thông tư 26/2017/TT-BGTVT quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu của công chức, viên chức và nhân viên Cảng vụ đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 210/QĐ-TANDTC năm 2017 về kiểu dáng, chất liệu, họa tiết trang phục xét xử của Thẩm phán Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 6Quyết định 178/QĐ-VKSTC về phê duyệt giá trang phục Viện kiểm sát nhân dân năm 2020 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 7Thông tư 34/2021/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, trang phục và thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 54/QĐ-VKSTC-V9 năm 2013 quy định về quản lý, sử dụng trang phục Viện kiểm sát nhân dân, Giấy chứng minh, Giấy chứng nhận chức danh pháp lý ngành Kiểm sát do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Quyết định 58/QĐ-VKSTC năm 2021 phê duyệt tiêu chuẩn kỹ thuật trang phục Viện kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- Số hiệu: 58/QĐ-VKSTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/06/2021
- Nơi ban hành: Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Người ký: Nguyễn Duy Giảng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực