- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 76/2014/QH13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 1614/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt Đề án tổng thể Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2015/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHUẨN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO THÀNH PHỐ ÁP DỤNG CHO GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1614/QĐ-TTg ngày 15 tháng 09 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng thể “Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kết luận số 315-KL/TU ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Hội nghị lần thứ 24 Thành ủy khóa IX về tình hình kinh tế - văn hóa - xã hội, an ninh - quốc phòng Thành phố 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2015 và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ X nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân Thành phố về Chương trình Giảm nghèo bền vững của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá Thành phố tại Tờ trình số 238/TTr-BCĐGNTHK ngày 29 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các tiêu chí về thu nhập và mức độ thiếu hụt của các chiều nghèo (tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản) được sử dụng đo lường xác định chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo Thành phố giai đoạn 2016 - 2020
a) Chuẩn nghèo: từ 21 triệu đồng/người/năm trở xuống.
b) Chuẩn cận nghèo: từ trên 21 triệu đồng/người/năm đến 28 triệu đồng/người/năm.
2. Tiêu chí về mức độ thiếu hụt của các chiều nghèo (các dịch vụ xã hội cơ bản):
a) 05 chiều nghèo (các dịch vụ xã hội cơ bản): giáo dục và đào tạo; y tế; việc làm và bảo hiểm xã hội; điều kiện sống; tiếp cận thông tin.
b) Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt của các chiều nghèo (11 chỉ số với tổng điểm là 100 điểm), gồm: Trình độ giáo dục của người lớn (10 điểm); Tình trạng đi học của trẻ em (10 điểm); Trình độ nghề (10 điểm); Tiếp cận các dịch vụ y tế (10 điểm); Bảo hiểm y tế (10 điểm); Việc làm (10 điểm); Bảo hiểm xã hội (10 điểm); Nhà ở (10 điểm); Nguồn nước sinh hoạt (10 điểm); Sử dụng viễn thông (05 điểm); Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin (05 điểm).
c) Ngưỡng thiếu hụt các chiều nghèo (các dịch vụ xã hội cơ bản) của hộ dân là từ 40 điểm trở lên.
Điều 2. Chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo Thành phố áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020
1. Hộ nghèo Thành phố: là những hộ dân Thành phố (có hộ khẩu thường trú và tạm trú KT3) có 01 hoặc cả 02 tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình quân từ 21 triệu đồng/người/năm trở xuống.
- Có tổng số điểm thiếu hụt của 05 chiều nghèo (các dịch vụ xã hội cơ bản) từ 40 điểm trở lên.
Hộ nghèo Thành phố được chia thành 03 nhóm hộ để tổ chức thực hiện các chính sách tác động hỗ trợ giảm nghèo thứ tự ưu tiên như sau:
- Nhóm 1: Là hộ dân có thu nhập bình quân từ 21 triệu đồng/người/năm trở xuống và có điểm thiếu hụt của 05 chiều nghèo (các dịch vụ xã hội cơ bản) từ 40 điểm trở lên.
- Nhóm 2: Là hộ dân có thu nhập bình quân từ 21 triệu đồng/người/năm trở xuống và có điểm thiếu hụt của 05 chiều nghèo (các dịch vụ xã hội cơ bản) dưới 40 điểm (từ 0-35 điểm).
- Nhóm 3: Là hộ dân có thu nhập bình quân trên 21 triệu đồng/người/năm (không nghèo thu nhập) và có điểm thiếu hụt của 05 chiều nghèo (các dịch vụ xã hội cơ bản) từ 40 điểm trở lên.
2. Hộ cận nghèo Thành phố: là những hộ dân Thành phố (có hộ khẩu thường trú và tạm trú KT3) có 02 tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình quân từ trên 21 triệu đồng/người/năm đến 28 triệu đồng/người/năm.
- Có tổng số điểm thiếu hụt của 05 chiều nghèo dưới 40 điểm (từ 0 đến 35 điểm).
Điều 3. Mức chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo quy định tại
Điều 4. Giao Ban Chỉ đạo Chương trình Giảm nghèo bền vững Thành phố phối hợp với Cục Thống kê Thành phố xây dựng kế hoạch khảo sát, lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo Thành phố giai đoạn 2016 - 2020 trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt để triển khai thực hiện trên địa bàn Thành phố, thời gian thực hiện khảo sát trong quý 1 năm 2016; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố về danh sách và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo Thành phố đầu kỳ (năm 2016) chậm nhất là cuối tháng 4 năm 2016.
Điều 5. Để đảm bảo thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo cho hộ nghèo, hộ cận nghèo Thành phố được liên tục; trước mắt, cho phép Ban Chỉ đạo Chương trình Giảm nghèo bền vững Thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện được tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo theo Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố cho số hộ nghèo, hộ cận nghèo (có mã số hộ của giai đoạn 2014 - 2015) đang có thu nhập trong mức chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo Thành phố giai đoạn 2016 - 2020 (hộ nghèo có thu nhập từ 21 triệu đồng/người/năm trở xuống và hộ cận nghèo có thu nhập từ trên 21 triệu đồng/người/năm đến 28 triệu đồng/người/năm) đến khi có Quyết định ban hành Chương trình Giảm nghèo bền vững của Thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình Giảm nghèo bền vững Thành phố, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012 - 2015
- 2Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Hồ Chí Minh áp dụng cho giai đoạn 2014 - 2015
- 3Nghị quyết 34/2013/NQ-HĐND về mức chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2015
- 4Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012 - 2015
- 3Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Hồ Chí Minh áp dụng cho giai đoạn 2014 - 2015
- 4Quyết định 04/2014/QĐ-UBND chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2015
- 5Nghị quyết 34/2013/NQ-HĐND về mức chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2015
- 6Nghị quyết 76/2014/QH13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 1614/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt Đề án tổng thể Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020
- Số hiệu: 58/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thành Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 10
- Ngày hiệu lực: 10/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định