- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5725/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020;
Căn cứ các Quyết định của UBND Thành phố: Số 207/2006/QĐ-UB ngày 27/11/2006 về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 10/2015/QĐ-UB ngày 27/4/2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế 207/2006/QĐ-UB ngày 27/11/2006 của UBND Thành phố;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 601/TTr-SVHTT ngày 22/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên 27 đường, phố mới và điều chỉnh độ dài 03 tuyến phố trên địa bàn thành phố Hà Nội (Có danh sách kèm theo).
Điều 2. Giao nhiệm vụ các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã:
1. Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã và đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, giới thiệu về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố, đặt tên công trình công cộng; về ý nghĩa của địa danh, danh nhân được đặt tên cho các đường phố mới, công trình công cộng và đường, phố được điều chỉnh độ dài.
2. UBND các quận, huyện, thị xã chủ trì, phối hợp Sở Văn hoá và Thể thao, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan thực hiện việc phân định ranh giới, gắn biển tên 27 đường, phố mới đặt tên và 03 tuyến đường, phố điều chỉnh độ dài trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
3. Công an thành phố Hà Nội chỉ đạo Công an các quận, huyện, thị xã có đường phố được đặt tên và điều chỉnh độ dài xây dựng kế hoạch phối hợp các đơn vị liên quan tiến hành điều chỉnh hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân và các giấy tờ liên quan đến các hộ dân đang sinh sống tại địa bàn, bảo đảm ổn định tại cơ sở.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Văn hoá và Thể thao, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tư pháp; Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẶT TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2020
(Kèm theo QĐ số 5725/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND thành phố Hà Nội)
I. Đặt tên 27 tuyến đường, phố mới sau đây:
1. Phố Hạ Yên Quyết (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt phố Trung Kính và Mạc Thái Tổ, đến ngã ba giao cắt tại di tích đình Hạ Yên Quyết.
Dài: 400m, rộng 35m.
2. Phố Nguyễn Thị Duệ (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Trung Kính tại ngõ 219, đến ngã ba giáo cắt phố Nguyễn Quốc Trị tại Tòa nhà A6D khu tái định cư Nam Trung Yên.
Dài: 791m; rộng 17,5m.
3. Phố Hồ Văn Chương (quận Đống Đa): Cho đoạn đường khép kín vòng quanh Hồ Văn Chương có điểm đầu và điểm cuối tại ngã ba chùa Bụt Mọc (số 127 ngõ Trung Tả).
Dài: 800m; rộng: 6,5-8,5m.
4. Phố Nguyễn Hy Quang (quận Đống Đa): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Nguyễn Lương Bằng tại số nhà 60-62, đến ngã ba giao phố Hoàng Cầu tại số nhà 9 (hiện là ngõ 9 Hoàng Cầu).
Dài: 485m; rộng: 9-11m.
5. Phố Phú La (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Văn Khê, đối diện phố Hà Cầu, đến ngã ba giao cắt đường 24m Khu đô thị Văn Phú thuộc Tổ dân phố 6 - phường Phú La.
Dài: 700m, rộng: 13-15m.
6. Phố Hoàng Công (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Mậu Lương (đối diện cổng Tổ dân phố 9,11 phường Mậu Lương), cạnh sân bóng Mậu Lương, đến Chung cư thu nhập thấp 19T1 Mậu Lương.
Dài: 1.300m, rộng: 21,5m.
7. Phố Hoàng Đôn Hòa (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Quang Trung tại số nhà 339-341 và cổng chào Tổ dân phố 9, đến ngã ba giao cắt phố Văn Khê, đối diện Khu đô thị mới Phú Lương.
Dài: 1.320m, rộng: 14,5-15,5m.
8. Phố Nguyễn Phan Chánh (quận Hoàng Mai): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Nam Sơn cạnh trụ sở Công ty viễn thông Hà Nội, đến Ngã ba giao cắt phố Bằng Liệt tại cầu Bắc Linh Đàm.
Dài: 1.270m, rộng: 10,5-22,5m.
9. Phố Bùi Quốc Khái (quận Hoàng Mai): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với phố Bằng Liệt tại Lô BT.1A, đến ngã ba giao cắt đường quy hoạch 21m tại Trường tiểu học Chu Văn An của phường Hoàng Liệt.
Dài: 850m, rộng: 13-15,5m.
10. Phố Đạm Phương (quận Hoàng Mai): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Hoàng Liệt tại Lô CCKV1,2, đến Ngã ba giao cắt tại Lô BT01 khu Đô thị bán đảo Linh Đàm, đối diện bể bơi Linh Đàm.
Dài: 550m, rộng: 14,5-16,5m.
11. Phố Nam Sơn (quận Hoàng Mai): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Hoàng Liệt tại chợ Xanh, đến Ngã ba giao cắt phố Nguyễn Phan Chánh tại Lô BT01 khu Đô thị bán đảo Linh Đàm.
Dài: 1.250m, rộng: 9-15m.
12. Phố Văn Tân (quận Hoàng Mai): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Linh Đường tại tòa nhà HUD3, đến Ngã ba giao cắt phố Bằng Liệt tại lô CT1, A1, A2 Khu đô thị Tây Nam Linh Đàm.
Dài: 550m, rộng: 13,5-40,5m.
13. Phố Phú Hựu (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Ái Mộ tại ngõ 118 (mặt sau của Trường mầm non Hồng Tiến), đến ngã tư giao cắt phố Hoàng Như Tiếp tại Bệnh viện đa khoa Tâm Anh.
Dài: 588 m, rộng: 22m.
14. Phố Hoàng Minh Đạo (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt phố Hoàng Như Tiếp tại công viên Bồ Đề Xanh, đến ô quy hoạch E.1/P2 phường Gia Thụy.
Dài: 1.141m, rộng: 17,5-22m.
15. Phố Phạm Khắc Quảng (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Phúc Lợi tại Tòa nhà Ruby City 1, đến ngã ba giao cắt ô quy hoạch C.6/CXTP phường Giang Biên.
Dài: 965 m, rộng: 19,5m.
16. Phố Nguyễn Thời Trung (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Nguyễn Văn Linh tại đoạn giữa ngõ 68, đến ngã ba giao đường Thạch Bàn tại điểm đối diện số 4 Thạch Bàn.
Dài: 1.100m; rộng: 13,5m.
17. Đường Phú Mỹ (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Mỹ Đình tại số 246 Mỹ Đình (cổng làng Phú Mỹ), đến ngã ba giao cắt đường Lê Đức Thọ (hiện là ngõ 63 Lê Đức Thọ).
Dài: 850m; rộng: 6-7m.
18. Phố Hà Kế Tấn (quận Thanh Xuân): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Trường Chinh tại ngõ 153 cạnh cầu Phương Liệt (bắc qua sông Lừ), đến ngã ba giao cắt cuối phố Lê Trọng Tấn tại cầu qua sông Lừ.
Dài: 1.400m; rộng: 10,5-13m.
19. Đường Mỹ Trung (Thị xã Sơn Tây): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Hữu Nghị, đối diện số nhà 119 Hữu Nghị, đến cổng Công ty TNHH MTV Thông tin M3.
Dài: 1.200 m, rộng: 7-9m.
20. Đường Cổng Ải (huyện Ba Vì): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Quảng Oai tại số nhà 158, đến ngã ba giao cuối đường Chùa Cao tại chân chùa Cao.
Dài: 630m; rộng: 5-7m.
21. Đường Đông Hưng (huyện Ba Vì): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Quảng Oai tại số nhà 280, cạnh trường THPT Quảng Oai, đến ngã ba giao cắt đường Tây Đằng tại đình Tây Đằng.
Dài: 1.000m; rộng: 5-8m.
22. Đường Vũ Lâm (huyện Ba Vì): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt đường Quảng Oai tại Chi cục Thuế huyện Ba Vì, đối diện đường Gò Sóc, đến ngã tư giao cắt đường Quảng Oai, đối diện tỉnh lộ 412 đi Suối Hai.
Dài: 2.150m; rộng: 17m.
23. Đường Đặng Công Chất (huyện Gia Lâm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Hà Huy Tập tại số 518 và cửa hàng xăng dầu Yên Viên, đến ngã ba giao cắt đường Dương Hà.
Dài: 1.900m; rộng: 43m.
24. Đường Giáp Hải (huyện Gia Lâm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường gom hầm chui cầu Thanh Trì, đến hết địa phận huyện Gia Lâm tại ngã tư giao cắt đường vào Khu đô thị Ecopark, tỉnh Hưng Yên.
Dài: 4.200m; rộng: 22m.
25. Đường Lý Thánh Tông (huyện Gia Lâm): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt đường Nguyễn Huy Nhuận - Nguyễn Bình, đối diện số 1 đường Nguyễn Bình, đến ngã ba giao đê Bát Tràng tại thôn 5 xã Đông Dư.
Dài: 4.200m; rộng: 40m.
26. Phố Thượng Phúc (huyện Thường Tín): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Hùng Nguyên, đối diện Bưu điện huyện, đến ngã ba giao cắt phố Nguyễn Phi Khanh tại cổng UBND huyện.
Dài: 400m; rộng: 25m.
27. Phố Nguyễn Phi Khanh (huyện Thường Tín): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt tỉnh lộ 427, đối diện đình, chùa Phúc Lâm của thị trấn Thường Tín (cạnh trường THPT Thường Tín), đến ngã ba tại ô quy hoạch bể bơi Hồng Hà (TDP Nguyễn Du, thị trấn Thường Tín).
Dài: 1.162m; rộng: 10,5m.
II. Điều chỉnh độ dài 03 tuyến phố sau đây:
1. Phố Lâm Hạ (quận Long Biên): Cho đoạn từ điểm cuối phố Lâm Hạ tại ngã ba phố Lâm Hạ - Hoàng Như Tiếp, đến ngã ba giao cắt phố Hồng Tiến, đối diện số nhà 140.
Kéo dài: 160m; rộng: 22m.
2. Phố Nguyễn Lam (quận Long Biên): Cho đoạn từ điểm cuối phố Nguyễn Lam tại ngã tư phố Mai Phúc - Nguyễn Lam, đến ngã tư giao cắt ngõ 45 đường Nguyễn Văn Linh, cạnh Nhà máy nước số 2 của TP. Hà Nội.
Kéo dài: 755m; rộng: 30m.
3. Phố Vũ Đức Thận (quận Long Biên): Cho đoạn từ điểm cuối phố Vũ Đức Thận tại ngã tư phố Vũ Đức Thận - Việt Hưng, đến ngã tư giao cắt ngõ 45 đường Nguyễn Văn Linh, cạnh Nhà máy nước số 2 của TP. Hà Nội.
Kéo dài: 405m; rộng: 30m.
- 1Quyết định 8984/QĐ-UBND năm 2017 về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019
- 4Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Hưng Hóa, huyện Tam Nông và thị trấn Hùng Sơn, huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ
- 5Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Tân Uyên, Sìn Hồ, Mường Tè, tỉnh Lai Châu
- 6Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021
- 7Quyết định 5450/QĐ-UBND năm 2021 về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 8984/QĐ-UBND năm 2017 về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019
- 9Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
- 10Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Hưng Hóa, huyện Tam Nông và thị trấn Hùng Sơn, huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ
- 11Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Tân Uyên, Sìn Hồ, Mường Tè, tỉnh Lai Châu
- 12Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021
- 13Quyết định 5450/QĐ-UBND năm 2021 về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
Quyết định 5725/QĐ-UBND năm 2020 về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 5725/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết