Hệ thống pháp luật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 571/2002/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 571/2002/QĐ-NHNN NGÀY 05 THÁNG 6 NĂM 2002 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM VỀ VIỆC CHUẨN Y ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và Vụ trưởng Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi Ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Chuẩn y Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ban hành theo Quyết định số 117/QĐ/HĐQT-NHNo ngày 3/6/2002 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, đính kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 390/1997/QĐ-NHN5 ngày 22/11/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi Ngân hàng, các Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trưng ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Trần Minh Tuấn

(Đã ký)


QUYẾT ĐỊNH

SỐ 117/QĐ-HĐQT-NHNo NGÀY 3-6-2002 CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
(Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam)

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại;
Căn cứ Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 122/2001/QĐ-NHNN ngày 20 tháng 2 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 81/HĐQT ngày 16/4/2001 của Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được thực hiện sau khi được Ngân hàng Nhà nước chuẩn y.

Điều 3: Các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc, các Trưởng phòng (ban) tại trụ sở chính, Giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp và Trưởng văn phòng đại diện của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

Hà Nội, tháng 6 năm 2002


ĐIỀU LỆ

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 117/QĐ-HĐQT-NHNo ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nông nghiệp) là ngân hàng thương mại nhà nước, được thành lập theo Quyết định số 400/CT ngày 14/11/1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và được thành lập lại theo Quyết định số 280/QĐ-NH5 ngày 15/10/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng Nông nghiệp thực hiện hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước.

Điều 2. Ngân hàng Nông nghiệp có:

1. Tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam;

2. Tên tiếng Việt: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

Viết tắt là: NHNo & PTNT Việt Nam

3. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development;

Gọi tắt là: Agribank;

Viết tắt là: VBARD

4. Trụ sở chính đặt tại: Số 2 Phố Láng Hạ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội;

Điện thoại: 844.8.313710 Fax: 844.8.313730

5. Điều lệ về tổ chức và hoạt động, bộ máy quản lý và điều hành;

6. Vốn điều lệ: 2.270.000.000.000 đồng (Hai nghìn hai trăm bảy mươi tỷ đồng);

7. Con dấu riêng, tài khoản mở tại Ngân hàng Nhà nước và tại các ngân hàng trong nước và nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

8. Bảng tổng kết tài sản, các quỹ theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Ngân hàng Nông nghiệp có thời hạn hoạt động là 99 năm kể từ ngày được thành lập lại theo Quyết định số 280/QĐ-NH5 ngày 15 tháng 10 năm 1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 4. Ngân hàng Nông nghiệp chịu sự quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước, của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp theo chức năng và quy định của pháp luật.

Chương 2:

NỘI DUNG VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

Mục I: HUY ĐỘNG VỐN

Điều 5.

1. Ngân hàng Nông nghiệp huy động vốn dưới các hình thức sau:

a) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.

b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

c) Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và tổ chức tín dụng nước ngoài.

d) Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn.

đ) Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

2. Việc huy động vốn có thể bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng và các công cụ khác theo quy định của pháp luật.

Mục II: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

Điều 6. Ngân hàng Nông nghiệp cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 7. Ngân hàng Nông nghiệp cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức sau đây:

1. Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống.

2. Cho vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống.

3. Cho vay theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp cần thiết.

Điều 8.

1. Ngân hàng Nông nghiệp có quyền yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng minh phương án kinh doanh khả thi, khả năng tài chính của mình và của người bảo lãnh trước khi quyết định cho vay; có quyền chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng.

2. Ngân hàng Nông nghiệp có quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng vay, tài sản của người bảo lãnh trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh để thu hồi nợ theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng; khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng và người bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật.

3. Ngân hàng Nông nghiệp có quyền miễn, giảm lãi suất cho vay, phí ngân hàng; gia hạn nợ; mua bán nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 9. Ngân hàng Nông nghiệp thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh:

1. Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức, cá nhân trong nước theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

2. Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác mà người nhận bảo lãnh là tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Điều 10.

1. Ngân hàng Nông nghiệp chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức, cá nhân.

2. Ngân hàng Nông nghiệp tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.

Điều 11. Ngân hàng Nông nghiệp thực hiện nghiệp vụ cho thuê tài chính thông qua các công ty cho thuê tài chính trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp, theo quy định của pháp luật.

Mục III: DỊCH VỤ THANH TOÁN VÀ NGÂN QUỸ

Điều 12.

1. Ngân hàng Nông nghiệp mở tài khoản tiền gửi tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Mở tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng khác trong nước và nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

2. Sở giao dịch, chi nhánh của Ngân hàng Nông nghiệp mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, nơi đặt trụ sở của sở giao dịch, chi nhánh.

3. Ngân hàng Nông nghiệp mở tài khoản cho khách hàng trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

Điều 13.

1. Ngân hàng Nông nghiệp thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:

a) Cung ứng các phương tiện thanh toán.

b) Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.

c) Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.

d) Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

đ) Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế theo quy định của pháp luật.

e) Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.

2. Ngân hàng Nông nghiệp tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. Tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Mục IV: CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC

Điều 14. Ngân hàng Nông nghiệp thực hiện các hoạt động khác sau đây:

1. Dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.

2. Góp vốn với tổ chức tín dụng nước ngoài để thành lập tổ chức tín dụng liên doanh tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam.

3. Tham gia thị trường tiền tệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

4. Kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế.

5. Uỷ thác, nhận uỷ thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác, đại lý.

6. Cung ứng dịch vụ bảo hiểm, thành lập công ty trực thuộc, công ty liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

7. Kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật.

8. Cung ứng các dịch vụ:

a) Tư vấn tài chính, tiền tệ, tín dụng cho khách hàng dưới hình thức trực tiếp tư vấn cho khách hàng.

b) Bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

9. Trực tiếp kinh doanh, thành lập công ty trực thuộc để thực hiện kinh doanh những ngành nghề khác có liên quan đến hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Ngân hàng Nông nghiệp không trực tiếp kinh doanh bất động sản.

Điều 16. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng Nông nghiệp tuân thủ các quy định về các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định tại Mục 5 Chương III Luật các tổ chức tín dụng và theo quy định của Ngân hàng Nhà nước: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giảm giá chứng khoán theo quy định của pháp luật.

Chương 3:

CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH, KIỂM SOÁT CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

Mục I: CƠ CẤU TỔ CHỨC

Điều 17. Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp bao gồm (sơ đồ 1 đính kèm).

1. Trụ sở chính.

2. Sở giao dịch, các chi nhánh phụ thuộc (gọi là chi nhánh cấp 1), văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc.

3. Các chi nhánh phụ thuộc chi nhánh cấp 1 (gọi là chi nhánh cấp 2).

4. Các chi nhánh phụ thuộc chi nhánh cấp 2 (gọi là chi nhánh cấp 3).

5. Các phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm trực thuộc sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3.

Danh sách các sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc được ghi trong phụ lục đính kèm Điều lệ này.

Điều 18. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và điều hành của trụ sở chính gồm (sơ đồ 2 đính kèm)

1. Hội đồng quản trị và bộ máy giúp việc.

2. Ban kiểm soát.

3. Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc.

4. Hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ.

Điều 19. Bộ máy giúp việc Tổng giám đốc gồm:

1. Các Phó tổng giám đốc.

2. Kế toán trưởng.

3. Các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ.

4. Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ (gọi tắt là phòng kiểm tra nội bộ).

Điều 20. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 (sơ đồ 3 đính kèm):

1. Giám đốc.

2. Các Phó giám đốc

3. Trưởng phòng kế toán.

4. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ.

5. Phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm.

6. Tổ kiểm tra, kiểm toán nội bộ.

Điều 21. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện do Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp quy định phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 22. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của công ty trực thuộc thực hiện theo quy định của Chính phủ đối với từng loại hình công ty trực thuộc được phép thành lập.

Mục II: HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN KIỂM SOÁT

Điều 23. Quản trị Ngân hàng Nông nghiệp là Hội đồng quản trị. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Hội đồng quản trị, khen thưởng, kỷ luật thành viên Hội đồng quản trị.

Điều 24. Hội đồng quản trị và thành viên Hội đồng quản trị.

1. Hội đồng quản trị có 7 thành viên, bao gồm thành viên chuyên trách và thành viên kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 5 thành viên là chuyên trách; thành viên kiêm nhiệm không phải là người đang giữ các chức vụ lãnh đạo trong bộ máy Nhà nước.

2. Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc, thành viên Hội đồng quản trị kiêm Trưởng Ban kiểm soát là thành viên chuyên trách.

3. Thành viên Hội đồng quản trị là những người có uy tín, đạo đức nghề nghiệp và hiểu biết về hoạt động ngân hàng, không thuộc các đối tượng quy định tại Điều 40 Luật các tổ chức tín dụng.

4. Chủ tịch và các thành viên khác trong Hội đồng quản trị không được uỷ quyền cho những người không phải là thành viên Hội đồng quản trị thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

5. Chủ tịch Hội đồng quản trị không được tham gia Hội đồng quản trị hoặc tham gia điều hành tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp tổ chức đó là công ty trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp.

6. Chủ tịch Hội đồng quản trị không đồng thời là Tổng giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp.

7. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị là 5 năm. Các thành viên của Hội đồng quản trị có thể được bổ nhiệm lại.

Điều 25. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị.

1. Quản trị Ngân hàng Nông nghiệp theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Nghị định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

2. Nhận các nguồn vốn và các nguồn lực khác do Nhà nước giao.

3. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:

a) Chuẩn y, sửa đổi, bổ sung Điều lệ Ngân hàng Nông nghiệp;

b) Thành lập công ty trực thuộc;

c) Chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa bàn trong nước và ngoài nước (sau đây gọi tắt là văn phòng đại diện), thành lập các đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp;

d) Chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với các chủ đầu tư nước ngoài;

đ) Chấp thuận việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại, giải thể Ngân hàng Nông nghiệp và sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp;

e) Chấp thuận những thay đổi được quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật các tổ chức tín dụng;

g) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng Ngân hàng Nông nghiệp;

h) Chuẩn y việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát;

i) Chấp thuận tổ chức kiểm toán độc lập để kiểm toán các hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp.

4. Phê duyệt phương án giao vốn và các nguồn lực khác cho các công ty trực thuộc.

5. Quyết định việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác, trừ việc góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với các chủ đầu tư nước ngoài.

6. Phê chuẩn chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, kế hoạch 5 năm của Ngân hàng Nông nghiệp; quyết định mục tiêu, các kế hoạch kinh doanh hàng năm, phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế do Tổng giám đốc đề nghị.

7. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật Trưởng văn phòng đại diện, Giám đốc sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và các chức danh khác mà pháp luật quy định thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị.

8. Quyết định tổng biên chế, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và điều hành tại trụ sở chính; cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành văn phòng đại diện, sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc trừ trường hợp pháp luật có quy định khác đối với công ty trực thuộc; quy chế viên chức, quy chế trả lương, quy chế khen thưởng, kỷ luật áp dụng trong Ngân hàng Nông nghiệp.

9. Quy định về lãi suất, tỷ giá, tỷ lệ hoa hồng, phí, mức tiền thưởng, tiền phạt đối với khách hàng theo quy định của pháp luật.

10. Ban hành điều lệ về tổ chức và hoạt động của công ty trực thuộc, quy chế tổ chức và hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp và các công ty trực thuộc.

11. Ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.

12. Ban hành quy định về tổ chức và hoạt động kiểm tra và kiểm toán nội bộ theo quy định của pháp luật.

13. Thông qua kế hoạch sử dụng lao động hàng năm, báo cáo hoạt động hàng quý, 6 tháng và hàng năm; báo cáo tài chính tổng hợp và quyết toán hàng năm của Ngân hàng Nông nghiệp và các công ty trực thuộc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác đối vời công ty trực thuộc.

14. Ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các chính sách, chế độ, quy chế của Nhà nước, của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động ngân hàng.

15. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 26. Nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng quản trị

1. Chủ tịch Hội đồng quản trị có nhiệm vụ:

a) Là người chịu trách nhiệm chung mọi công việc của Hội đồng quản trị, tổ chức phân công nhiệm vụ cho các thành viên để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị;

b) Thay mặt Hội đồng quản trị cùng Tổng giám đốc ký nhận vốn và các nguồn lực khác do Nhà nước giao cho Ngân hàng Nông nghiệp;

c) Ký văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan có liên quan;

d) Ký các nghị quyết, quyết định và các văn bản hoặc thông qua các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị để thực hiện trong Ngân hàng Nông nghiệp;

đ) Triệu tập, chủ trì và phân công thành viên Hội đồng quản trị chuẩn bị nội dung các cuộc họp của Hội đồng quản trị.

e) Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng quản trị giữa hai kỳ họp Hội đồng quản trị.

2. Nhiệm vụ của các thành viên khác của Hội đồng quản trị do Chủ tịch Hội đồng quản trị phân công phù hợp với hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và điều kiện công việc của từng thành viên.

Điều 27. Bộ máy giúp việc Hội đồng quản trị

1. Hội đồng quản trị sử dụng bộ máy điều hành và con dấu của Ngân hàng Nông nghiệp để thực hiện nhiệm vụ của mình.

2. Hội đồng quản trị có bộ phận giúp việc có không quá 5 cán bộ hoạt động chuyên trách. Chủ tịch Hội đồng quản trị lựa chọn, thay thế cán bộ giúp việc của Hội đồng quản trị.

3. Hội đồng quản trị thành lập Ban kiểm soát để kiểm tra, giám sát các hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp.

Điều 28. Chế độ làm việc của Hội đồng quản trị

1. Hội đồng quản trị làm việc theo chế độ tập thể; họp thường kỳ mỗi tháng một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình. Khi cần thiết, Hội đồng quản trị có thể họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách của Ngân hàng Nông nghiệp trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị, hoặc Trưởng Ban kiểm soát hoặc Tổng giám đốc, hoặc trên 50% số thành viên Hội đồng quản trị.

2. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập và chủ trì tất cả các cuộc họp của Hội đồng quản trị; trường hợp vắng mặt Chủ tịch Hội đồng quản trị uỷ nhiệm cho thành viên khác trong Hội đồng quản trị triệu tập và chủ trì cuộc họp.

3. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt. Các tài liệụ họp Hội đồng quản trị phải được gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị và các đại biểu được mời dự họp trước ngày họp 5 ngày.

Các cuộc họp Hội đồng quản trị được ghi thành biên bản và được tất cả các thành viên Hội đồng quản trị dự họp ký tên vào biên bản.

Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị phải được trên 50% tổng số thành viên Hội đồng quản trị biểu quyết tán thành. Trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.

Thành viên Hội đồng quản trị có ý kiến khác với nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị có quyền bảo lưu ý kiến của mình và được báo cáo với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: trong thời gian chưa có quyết định của cơ quan có thẩm quyền vẫn phải chấp hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị. Ý kiến bảo lưu: được lập thành văn bản có chữ ký của người bảo lưu và được lưu trữ kèm trong nghị quyết và quyết định có liên quan của phiên họp.

4. Hội đồng quản trị họp để thảo luận nội dung công việc mà công việc đó có liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của các Bộ, ngành và tỉnh, thành phố thì phải mời đại diện có thẩm quyền của các Bộ, ngành và chính quyền địa phương liên quan dự họp: nội dung công việc liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động, trong Ngân hàng Nông nghiệp, thì phải mời đại diện Công đoàn ngành đến dự. Đại diện của cơ quan, tổ chức được mời dự họp nói trên có quyền phát biểu, nhưng không tham gia biểu quyết.

5. Nghị quyết và quyết định của Hội đồng quản trị có tính bắt buộc thi hành đối với toàn hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp.

6. Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp, Trưởng văn phòng đại diện, Giám đốc sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp theo yêu cầu của Hội đồng quản trị.

7. Các thành viên Hội đồng quản trị có trách nhiệm bảo vệ bí mật về thông tin được cung cấp.

8. Chi phí hoạt động của Hội đồng quản trị, của Ban kiểm soát, kể cả tiền lương và phụ cấp cho các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và cán bộ bộ phận giúp việc Hội đồng quản trị được tính vào chi phí quản lý của Ngân hàng Nông nghiệp. Tổng giám đốc bảo đảm các điều kiện và phương tiện làm việc cho Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

Điều 29. Thành viên Ban kiểm soát

1. Ban kiểm soát có số thành viên tối thiểu 5 người trong đó ít nhất phải có một nửa số thành viên là chuyên trách; có một thành viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính giới thiệu, một thành viên do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giới thiệu. Số lượng thành viên Ban kiểm soát do Hội đồng quản trị quyết định.

2. Trưởng Ban kiểm soát là thành viên của Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị phân công. Các thành viên khác của Ban kiểm soát do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm. Trưởng ban và các thành viên khác trong Ban kiểm soát phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y.

3. Thành viên Ban kiểm soát là những người không thuộc các đối tượng quy định tại Điều 40 Luật các tổ chức tín dụng; đáp ứng được yêu cầu về trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 30. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát

1. Kiểm tra hoạt động tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp; giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng Nông nghiệp.

2. Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của Ngân hàng Nông nghiệp kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Hội đồng quản trị.

3. Thường xuyên thông báo với Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động tài chính.

4. Báo cáo Hội đồng quản trị về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của việc ghi chép, lưu trữ chứng từ và lập số kế toán, báo cáo tài chính Ngân hàng Nông nghiệp, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng Nông nghiệp.

5. Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến hoạt động tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

6. Được sử dụng hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng Nông nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ của mình.

7. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Mục III: TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC

Điều 31. Điều hành hoạt động Ngân hàng Nông nghiệp là Tổng giám đốc, giúp việc Tổng Giám đốc có một số Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy chuyên môn, nghiệp vụ.

Điều 32. Tổng giám đốc là đại diện pháp nhân của Ngân hàng Nông nghiệp, là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị trước pháp luật về việc điều hành hoạt động hàng ngày theo nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 36 Điều lệ này.

Điều 33. Phó Tổng giám đốc là người giúp Tổng giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp theo phân công của Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được Tồng giám đốc phân công.

Điều 34. Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc là những người không thuộc đối tượng quy định tại Điều 40 Luật các tổ chức tín dụng, cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm, có trình độ chuyên môn, năng lực điều hành ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 35. Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Hội đồng quản trị .

Điều 36. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc

1. Cùng với Chủ tịch Hội đồng quản trị ký nhận vốn và các nguồn lực khác do Nhà nước giao để quản lý, sử dụng. Giao vốn và các nguồn lực khác cho các công ty trực thuộc.

2. Trình Hội đồng quản trị:

a) Sửa đổi, bổ sưng Điều lệ Ngân hàng Nông nghiệp;

b) Thành lập công ty trực thuộc;

c) Mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, thành lập đơn vị sự nghiệp;

d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và điều hành tại trụ sở chính; cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành văn phòng đại diện, sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc trừ trường hợp pháp luật có quy định khác đối với công ty trực thuộc; tổng biên chế, quy chế viên chức, quy chế trả lương, quy chế khen thưởng, kỷ luật áp dụng trong Ngân hàng Nông nghiệp.

đ) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật, Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng; Bổ nhiệm, miễn nhiệm điều động, khen thưởng, kỷ luật trưởng văn phòng đại diện, Giám đốc sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp công ty trực thuộc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác đối với công ty trực thuộc.

e) Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại điện, đơn vị sự nghiệp, điều lệ về tổ chức và hoạt động của công ty trực thuộc:

g) Phê chuẩn chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, kế hoạch 5 năm của Ngân hàng Nông nghiệp; quyết định mục tiêu, các kế hoạch kinh doanh hàng năm, phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế;

h) Quy định về lãi suất: tỷ giá, tỷ lệ hoa hồng, phí, mức tiền phạt, tiền thưởng đối với khách hàng theo quy định của pháp luật;

i) Quyết định góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác;

k) Phương án chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại, giải thể Ngân hàng Nông nghiệp và văn phòng đại diện, sở giao dịch, chi nhánh, công ty trực thuộc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác đối với công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp;

l) Những thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật các tổ chức tín dụng;

m) Lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập để kiểm toán các hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp;

n) Thông qua kế hoạch sử dụng lao động hàng năm, báo cáo hoạt động hàng quý, 6 tháng và hàng năm; báo cáo tài chính tổng hợp và quyết toán hàng năm của Ngân hàng Nông nghiệp và các công ty trực thuộc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác đối với công ty trực thuộc;

o) Ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể thực hiện các chính sách, chế độ của Nhà nước, của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động Ngân hàng.

3. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, khen thương, kỷ luật Trưởng và Phó các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ tại trụ sở chính Ngân hàng Nông nghiệp; Phó trưởng văn phòng đại diện, Phó giám đốc, Trưởng phòng kế toán. Tổ trưởng tổ kiểm tra nội bộ sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc của Ngân hàng Nông nghiệp và các chức danh khác mà pháp luật hoặc quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị quy định thuộc thẩm quyền của Tổng giám đốc.

4. Tổ chức thực hiện phương án hoạt động kinh doanh, phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế khi được Hội đồng quản trị phê duyệt.

5. Điều hành và quyết định các vấn đề có liên quan đến các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp theo đúng pháp luật, nghị quyết và quyết định của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp.

6. Đại diện cho Ngân hàng Nông nghiệp trong quan hệ quốc tế, tố tụng, tranh chấp, giải thể, phá sản.

7. Được quyết định áp dụng các biện pháp vượt thẩm quyền của mình trong trường hợp khẩn cấp (thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, sự cố) và chịu trách nhiệm về những quyết định đó, sau đó phải báo cáo ngay Hội đồng quản trị, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan Nhà nước khác có thẩm quyền để giải quyết tiếp.

8. Chịu sự kiểm tra giám sát của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan Nhà nước khác có thẩm quyền đối với việc thực hiện nhiệm vụ điều hành của mình.

9. Báo cáo Hội đồng quản trị, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan Nhà nước khác có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp.

10. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và quyết định của Hội đồng quản trị.

Điều 37. Kế toán trưởng Ngân hàng Nông nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Hội đồng quản trị và sau khi có thoả thuận của Bộ Tài chính. Kế toán trưởng giúp Tổng giám đốc chỉ đạo thực hiện công tác kế toán, thống kê của Ngân hàng Nông nghiệp, có các quyền và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

Điều 38. Các phòng (ban) chuyên môn, nghiệp vụ ở trụ sở chính, có chức năng tham mưu, giúp Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc trong quản ]ý và điều hành công việc của Ngân hàng Nông nghiệp. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng (ban) chuyên môn, nghiệp vụ do Hội đồng quản trị quyết định theo đề nghị của Tổng giám đốc.

Mục IV: HỆ THỐNG KIỂM TRA, KIỂM TOÁN NỘI BỘ

Điều 39. Hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ

1. Hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ chuyên trách (gọi chung là hệ thống kiểm tra nội bộ) thuộc bộ máy điều hành của Tổng giám đốc từ trụ sở chính đến các sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty trực thuộc, giúp Tổng giám đốc điều hành thông suốt, an toàn và đúng pháp luật mọi hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng Nông nghiệp. Những người trong hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ không kiêm nhiệm các công việc khác của Ngân hàng Nông nghiệp.

2. Hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ và các nhân viên làm nghiệp vụ này (nhân viên kiểm tra nội bộ) độc lập trong hoạt động đối với các bộ phận nghiệp vụ, các sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, các công ty trực thuộc và được độc lập đánh giá, kết luận, kiến nghị trong hoạt động kiểm tra, kiểm toán.

Điều 40. Nhân viên kiểm tra nội bộ

Nhân viên kiểm tra nội bộ của Ngân hàng Nông nghiệp có các tiêu chuẩn chung của nhân viên ngân hàng, và có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

1. Hiểu biết pháp luật, thông thạo nghiệp vụ mà mình đảm nhận.

2. Có bằng đại học hoặc bằng cấp tương đương về ngân hàng hoặc kinh tế, kế toán tài chính.

3. Có thời gian công tác ngân hàng ít nhất là ba năm.

Điều 41. Nhiệm vụ của tổ chức kiểm tra nội bộ

1. Thường xuyên kiểm tra việc chấp hành pháp luật, các quy định của Ngân hàng Nhà nước và các quy định nội bộ của Ngân hàng Nông nghiệp; trực tiếp kiểm tra các hoạt động nghiệp vụ trên tất cả các lĩnh vực tại trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc.

2. Kiểm toán hoạt động nghiệp vụ từng thời kỳ, từng lĩnh vực nhằm đánh giá chính xác kết quả hoạt động kinh doanh và thực trạng tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp;

3. Báo cáo kịp thời với Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát kết quả kiểm tra, kiểm tra nội bộ và nêu những kiến nghị khắc phục khuyết điểm, tồn tại;

4. Các nhiệm vụ khác theo quy định của Tổng giám đốc.

Điều 42. Quyền hạn của tổ chức kiểm tra nội bộ

1. Yêu cầu các bộ phận nghiệp vụ và nhân viên trực tiếp làm nghiệp vụ giải trình các công việc đã làm, đang làm, xuất trình văn bản chỉ đạo, chứng từ sổ sách ghi chép và các tài liệu có liên quan khác (khi cần thiết) trong hoạt động để phục vụ việc kiểm tra hoặc kiểm toán.

2. Đề nghị Tổng giám đốc (Giám đốc) thành lập đoàn kiểm tra, phúc tra để thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra, kiểm toán định kỳ hoặc đột xuất.

3. Trưởng phòng (ban) kiểm tra nội bộ tại trụ sở chính hoặc Tổ trưởng tổ kiểm tra nội bộ tại văn phòng đại diện, các sở giao dịch, chi nhánh, công ty trực thuộc, và các kiểm tra viên được tham dự các cuộc họp do Tổng giám đốc hoặc Giám đốc triệu tập.

4. Kiến nghị Tổng giám đốc hoặc Giám đốc xử lý theo thẩm quyền đối với những đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật và các quy định của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nông nghiệp.

5. Các quyền khác theo quy định của Tổng giám đốc.

Mục V: SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CÔNG TY TRỰC THUỘC

Điều 43. Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp được đặt tại các địa bàn cần thiết cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp. Việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, các chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

1. Sở giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và một số chức năng có liên quan đến các chi nhánh theo uỷ quyền của Ngân hàng Nông nghiệp.

2. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp theo uỷ quyền của Ngân hàng Nông nghiệp (chi nhánh cấp l).

3. Chi nhánh của chi nhánh cấp 1 là đơn vị phụ thuộc của chi nhánh cấp 1, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của chi nhánh cấp 1 theo uỷ quyền của chi nhánh cấp 1 (chi nhánh cấp 2).

4. Chi nhánh của chi nhánh cấp 2 là đơn vị phụ thuộc của chi nhánh cấp 2, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của chi nhánh cấp 2 theo uỷ quyền của chi nhánh cấp 2 (chi nhánh cấp 3).

5. Văn phòng đại diện của Ngân hàng Nông nghiệp là đơn vị phụ thuộc có con dấu, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền của Ngân hàng Nông nghiệp. Văn phòng đại diện không thực hiện hoạt động kinh doanh.

6. Đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng công nghệ ngân hàng, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ thuật cho cán bộ, nhân viên của Ngân hàng Nông nghiệp và thực hiện các nhiệm vụ khác do Ngân hàng Nông nghiệp giao phù hợp với quy định của pháp luật.

7. Tổ chức bộ máy kinh doanh, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của các sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp được cụ thể hoá trong quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị do Hội đồng quản trị quyết định.

Điều 44: Công ty trực thuộc

Công ty trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập bằng vốn tự có để hoạt động trên một số lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và lĩnh vực khác liên quan đến hoạt động ngân hàng theo quy định của Chính phủ.

Chương 4:

TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN, BÁO CÁO, KIỂM TOÁN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

Mục I: TÀI CHÍNH

Điều 45.

Ngân hàng Nông nghiệp thực hiện chế độ tài chính theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước các cơ quan quản lý nhà nước về việc chấp hành chế độ tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp.

Điều 46. Vốn hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp gồm các nguồn sau:

1. Vốn điều lệ;

2. Vốn đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản do Nhà nước cấp;

3. Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá;

4. Các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi;

5. Lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ;

6. Vốn huy động theo các hình thức quy định tại Điều 5 Điều lệ này;

7. Các loại vốn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 47. Ngân hàng Nông nghiệp được:

1. Sử dụng vốn hoạt động để phục vụ hoạt động kinh doanh, đầu tư xây dựng, mua sắm tài sán cố định theo quy định của pháp luật.

2. Thay đổi cơ cấu vốn, tài sản phục vụ cho việc phát triển hoạt động theo quy định của pháp luật;

3. Điều động vốn, tài sản giữa các công ty trực thuộc có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập.

Điều 48. Trích lập các quỹ

Ngân hàng Nông nghiệp được trích lập các quỹ:

1. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;

2. Quỹ dự phòng tài chính;

3. Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ;

4. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm;

5. Quỹ khen thưởng;

6. Quỹ phúc lợi.

Điều 49. Tự chủ về tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp

1. Ngân hàng Nông nghiệp tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình, thực hiện nghĩa vụ và các cam kết của mình theo quy định của pháp luật.

2. Trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, Ngân hàng Nông nghiệp công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

Mục II: HẠCH TOÁN, BÁO CÁO

Điều 50.

1. Ngân hàng Nông nghiệp thực hiện chế độ kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật.

2. Năm tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

3. Ngân hàng Nông nghiệp thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản kế toán do Ngân hàng Nhà nước quy định.

Điều 51.

1. Ngân hàng Nông nghiệp thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và báo cáo hoạt động nghiệp vụ định kỳ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

2. Ngoài những báo cáo định kỳ, Ngân hàng Nông nghiệp báo cáo ngay với Ngân hàng Nhà nước trong những trường hợp sau:

a) Diễn biến không bình thường trong hoạt động nghiệp vụ có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp;

b) Thay đổi lớn về tồ chức.

3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, Ngân hàng Nông nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước các báo cáo hàng năm theo quy định của pháp luật.

Mục III: KIỂM TOÁN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

Điều 52.

1. Chậm nhất là 30 ngày trước khi kết thúc năm tài chính, Ngân hàng Nông nghiệp lựa chọn một tổ chức kiểm toán không phải là kiểm toán nội bộ để kiểm toán các hoạt động của mình. Tổ chức kiểm toán đó phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

2. Việc kiểm toán các hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp được thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, pháp luật về kiểm toán độc lập và văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Chương 5:

KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT, PHÁ SẢN, GIẢI THỂ, THANH LÝ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

Điều 53.

1. Trong trường hợp Ngân hàng Nông nghiệp có nguy cơ mất khả năng chi trả cho khách hàng của mình, Ngân hàng Nông nghiệp phải báo cáo ngay với Ngân hàng Nhà nước về thực trạng tài chính, nguyên nhân và các biện pháp đã áp dụng, dự kiến áp dụng để khắc phục.

2. Ngân hàng Nông nghiệp có thể được Ngân hàng Nhà nước đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt trong những trường hợp sau:

a) Có nguy cơ mất khả năng chi trả;

b) Nợ không có khả năng thu hồi có nguy cơ mất khả năng thanh toán;

c) Số lỗ luỹ kế của Ngân hàng Nông nghiệp lớn hơn 50% tổng số vốn điều lệ thực có và các quỹ.

Điều 54. Trường hợp cấp bách, để đảm bảo khả năng chi trả tiền gửi của khách hàng, Ngân hàng Nông nghiệp có thể được các tổ chức tín dụng khác hoặc Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt. Khoản vay đặc biệt này sẽ được ưu tiên hoàn trả trước tất cả các khoản nợ khác của Ngân hàng Nông nghiệp.

Điều 55. Việc phá sản Ngân hàng Nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 98 Luật các tổ chức tín dụng.

Điều 56. Giải thể Ngân hàng Nông nghiệp

1. Ngân hàng Nông nghiệp giải thể trong các trường hợp sau:

a) Nhà nước thấy không cần thiết duy trì;

b) Khi hết hạn hoạt động mà không được Ngân hàng Nhà nước cho gia hạn.

2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định giải thể và quyết định thành lập Hội đồng giải thể Ngân hàng Nông nghiệp.

Điều 57. Thanh lý Ngân hàng Nông nghiệp

1. Trường hợp Ngân hàng Nông nghiệp bị tuyên bố phá sản, việc thanh lý Ngân hàng Nông nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.

2. Khi giải thể theo Điều 56 Điều lệ này, Ngân hàng Nông nghiệp tiến hành thanh lý ngay dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước.

3. Mọi chi phí liên quan đến việc thanh lý do Ngân hàng Nông nghiệp chịu.

Chương 6:

THÔNG TIN VÀ BẢO MẬT CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

Điều 58. Ngân hàng Nông nghiệp thông tin định kỳ cho chủ tài khoản về những giao dịch và số dư trên tài khoản của họ tại Ngân hàng Nông nghiệp.

Điều 59. Ngân hàng Nông nghiệp được trao đổi thông tin với các tổ chức tín dụng khác về hoạt động ngân hàng và về khách hàng.

Điều 60. Ngân hàng Nông nghiệp có trách nhiệm cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước các thông tin liên quan đến việc cấp tín dụng cho khách hàng theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước và được Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động ngân hàng của những khách hàng có quan hệ với Ngân hàng Nông nghiệp.

Điều 61.

1. Nhân viên của Ngân hàng Nông nghiệp và những người có liên quan không được tiết lộ bí mật quốc gia và bí mật kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp mà mình biết.

2. Ngân hàng Nông nghiệp được quyền từ chối yêu cầu của tổ chức, cá nhân về cung cấp thông tin liên quan đến tiền gửi, tài sản của khách hàng và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.

Chương 7:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 62. Điều lệ này áp dụng cho Ngân hàng Nông nghiệp. Các sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc và cá nhân trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Điều lệ này.

Điều 63. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này do Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp quyết định và chỉ thực hiện sau khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y.

 

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH CẤP 1, CÔNG TY ĐỘC LẬP, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

STT

Tên các đơn vị Ngân hàng Nông nghiệp

Địa chỉ

I

Sở giaodịch

 

1

Sở giao dịch NHNo & PTNT Việt Nam

Thành phố Hà Nội

II

Chi nhánh NHNo và PTNT (CN cấp 1)

 

2

Chi nhánh NHNo và PTNT I

TP Hà Nội

3

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Hà Giang

Thị xã Hà Giang

4

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Tuyên Quang

Thị xã Tuyên Quang

5

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Cao Bằng

Thị xã Cao Bằng

8

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Lạng Sơn

Thị xã Lạng Sơn

9

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Lai Châu

Thị xã Điện Biên

10

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Sơn La

Thị xã Sơn La

11

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Hoà Bình

Thị xã Hoà Bình

12

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Lào Cai

Thị xã Lào Cai

13

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Yên Bái

Thị xã Yên Bái

14

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Thái Nguyên

TP Thái Nguyên

15

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Bắc Kạn

Thị xã Bắc Kạn

16

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Quảng Ninh

TP Hạ Long

17

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc

Thị xã Vĩnh Yên

18

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Phú Thọ

TP Việt Trì

19

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Bắc Giang

Thị xã Bắc Giang

20

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Bắc Ninh

Thị xã Bắc Ninh

21

Chi nhánh NHNo và PTNT TP Hải Phòng

TP Hải Phòng

22

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Hà Tây

Thị xã Hà Đông

23

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Hải Dương

TP Hải Dương

24

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Hưng Yên

Thị xã Hưng Yên

25

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Thái Bình

Thị xã Thái Bình

26

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Nam Định

TP Nam Định

27

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Hà Nam

Thị xã Phủ Lý

28

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Ninh Bình

Thị xã Ninh Bình

29

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Thanh Hoá

TP Thanh Hoá

30

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Nghệ An

TP Vinh

31

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Hà Tĩnh

Thị xã Hà Tĩnh

32

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Quảng Bình

Thị xã Đồng Hới

33

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Quảng Trị

Thị xã Đông Hà

34

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Thừa Thiên – Huế

TP Huế

35

Chi nhánh NHNo và PTNT TP Đà Nẵng

TP Đà Nẵng

36

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Quảng Nam

Thị xã Tam Kỳ

37

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Quảng Ngãi

Thị xã Quảng Ngãi

38

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Phú Yên

Thị xã Tuy Hoà

39

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Khánh Hoà

TP Nha Trang

40

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Ninh Thuận

Thị xã Phan Rang,

Tháp Chàm

41

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Bình Thuận

Thị xã Phan Thiết

42

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Gia Lai

TP Plâyku

43

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Kon Tum

Thị xã Kon Tum

44

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Đắc Lắc

TP Ban Mê Thuột

45

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Lâm Đồng

TP Đà Lạt

46

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Đồng Nai

TP Biên Hoà

47

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Tây Ninh

Thị xã Tây Ninh

48

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Bình Dương

Thị xã Thủ Dầu Một

49

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Bình Phước

Thị xã Đồng Xoài

50

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Thị xã Bà Rịa

51

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Long An

Thị xã Tân An

52

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Đồng Tháp

Thị xã Cao Lãnh

53

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh An Giang

TP Long Xuyên

54

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Tiền Giang

TP Mỹ Tho

55

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Bến Tre

Thị xã Bến Tre

56

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Vĩnh Long

Thị xã Vĩnh Long

57

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Trà Vinh

Thị xã Trà Vinh

58

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Cần Thơ

TP Cần Thơ

59

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Sóc Trăng

Thị xã Sóc Trăng

60

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Kiên Giang

Thị xã Rạch Giá

61

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Cà Mau

Thị xã Cà Mau

62

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Bạc Liêu

Thị xã Bạc Liêu

63

Chi nhánh NHNo và PTNT tỉnh Bình Định

TP Quy Nhơn

64

Chi nhánh NHNo và PTNT Dâu Tằm Tơ

TX Bảo Lộc Lâm Đồng

65

Chi nhánh NHNo và PTNT Hà Nội

TP Hà Nội

66

Chi nhánh NHNo và PTNT Láng Hạ

24 Láng Hạ TP HN

67

Chi nhánh NHNo và PTNT Nam Hà Nội

TP Hà Nội

68

Chi nhánh NHNo và PTNT Bắc Hà Nội

TP Hà Nội

69

Chi nhánh NHNo và PTNT Sóc Sơn

Thị trấn Sóc Sơn HN

70

Chi nhánh NHNo và PTNT Thanh Trì

Thị trấn Văn Điển HN

71

Chi nhánh NHNo và PTNT Gia Lâm

Thị trấn Sài Đồng, HN

72

Chi nhánh NHNo và PTNT Đông Anh

Thị trấn Đông Anh HN

73

Chi nhánh NHNo và PTNT Từ Liêm

Thị trấn Cầu Diễn HN

74

Chi nhánh NHNo và PTNT TX Sầm Sơn

Thị xã Sầm Sơn

75

Chi nhánh NHNo và PTNT 50 Bến Chương Dương

Quận 1 TP Hồ Chí Minh

76

Chi nhánh NHNo và PTNT Bình Chánh

Thị trấn Bình Chánh thành phố Hồ Chí Minh

77

Chi nhánh NHNo và PTNT Hóc Môn

Thị trấn Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh

78

Chi nhánh NHNo và PTNT Củ chi

Thị trấn Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

79

Chi nhánh NHNo và PTNT Nhà Bè

Thị trấn Nhà Bè. thành phố Hồ Chí Minh

80

Chi nhánh NHNo và PTNT Cần Giờ

Cần Giờ thành phố Hồ Chí Minh

81

Chi nhánh NHNo và PTNT Thủ Đức

Quận Thủ Đức thành phố Hồ Chí Minh

82

Chi nhánh NHNo và PTNT Quận Tân Bình

Quận Tân Bình thành phố Hồ Chí Minh

83

Chi nhánh NHNo và PTNT Quận Gò Vấp

Quận Gò Vấp thành phố Hồ Chí Minh

84

Chi nhánh NHNo và PTNT Quận 10

Quận 10 TP Hồ Chí Minh

85

Chi nhánh NHNo và PTNT Quận Bình Thạnh

Quận Bình Thạnh TP HCM

86

Chi nhánh NHNo và PTNT Mạc Thị Bưởi

Quận 1 TP Hồ Chí Minh

87

Chi nhánh NHNo và PTNT Chợ Lớn

Quận 5 TP Hồ Chí Minh

88

Chi nhánh NHNo và PTNT Quang Trung

Quận 12 TP Hồ Chí Minh

89

Chi nhánh NHNo và PTNT Sài Gòn

Quận 1 TP Hồ Chí Minh

90

Chi nhánh NHNo và PTNT 9 TP Hồ Chí Minh

Quận 9 TP Hồ Chí Minh

91

Chi nhánh NHNo và PTNT Nam Sài Gòn

Quận 7 TP Hồ Chí Minh

92

Chi nhánh NHNo và PTNT Đông Sài Gòn

Quận 2 TP Hồ Chí Minh

III

Văn phòng đại diện

 

1

Văn phòng đại diện NHNo & PTNT Việt Nam khu vực miền Trung

TP Đà Nẵng

2

Văn phòng đại diện NHNo & PTNT Việt Nam khu vực miền Nam

Thành phố Hồ Chí Minh

IV

Đơn vị sự nghiệp

 

1

Trung tâm công nghệ thông tin

Quận Thanh Xuân thành phố Hà Nội

2

Trung tâm đào tạo

TP Hà Nội

V

Công ty trực thuộc

 

1

Công ty cho thuê tài chính I

Quận Đống Đa - TP Hà Nội

2

Công ty cho thuê tài chính II

Thành phố Hồ Chí Minh

3

Công ty TNHH chứng khoán

Thành phố Hà Nội

4

Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản

Thành phố Hà Nội

 

 

SƠ ĐỒ 1

HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNG VIỆT NAM

TRỤ SỞ CHÍNH

 

ĐƠN VỊ

SỰ NGHIỆP

 

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

 

CHI NHÁNH CẤP 1

 

SỞ

GIAO DỊCH

 

CÔNG TY

TRỰC THUỘC

 

Phòng Giao dịch

 

Quỹ tiết kiệm

 

CHI NHÁNH

 

Quỹ

tiết kiệm

 

Phòng

Giao dịch

 

Quỹ

tiết kiệm

 

Phòng

Giao dịch

 

CHI NHÁNH CẤP 2

 

CHI NHÁNH CẤP 3

 

 

SƠ ĐỒ 2

MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ HÀNH

CỦA TRỤ SỞ CHÍNH

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

 

BỘ PHẬN GIÚP VIỆC

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

 

BAN KIỂM SOÁT

 

TỔNG GIÁM ĐỐC

 

HỆ THỐNG KIỂM TRA KIỂM TOÁN NỘI BỘ

 

CÁC PHÓ TỔNG

GIÁM ĐỐC

 

KẾ TOÁN TRƯỞNG

 

CÁC PHÒNG BAN CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ

 

 

SƠ ĐỒ 3

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CỦA SỞ GIAO DỊCH

CHI NHÁNH CẤP 1, CHI NHÁNH CẤP 2, CHI NHÁNH CẤP 3

CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC

 

TỔ KIỂM TRA NỘI BỘ

 

QUỸ

TIẾT KIỆM

 

PHÒNG

GIAO DỊCH

 

CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ

 

TRƯỞNG PHÒNG

KẾ TOÁN

 

GIÁM ĐỐC

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 571/2002/QĐ-NHNN về Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: 571/2002/QĐ-NHNN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/06/2002
  • Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Người ký: Trần Minh Tuấn
  • Ngày công báo: 30/07/2002
  • Số công báo: Số 36
  • Ngày hiệu lực: 05/06/2002
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản