Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2025/QĐ-UBND | An Giang, ngày 15 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT, XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 252/TTr-STNMT ngày 06 tháng 5 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất, xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất, xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT, XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2025/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất, xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh An Giang theo quy trình xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể quy định tại Nghị định số 71/2024/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Định mức này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước, các công ty, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc định giá đất, xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh An Giang
Điều 3. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024 ngày 01 tháng 8 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Điều 4. Giải thích thuật ngữ và quy định từ viết tắt
1. Giải thích thuật ngữ
Tỉnh trung bình là lãnh thổ cấp huyện được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho việc tính định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất, xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh An Giang. Các tham số của tỉnh trung bình tại khoản 6.
Khu đất cần định giá là tập hợp các thửa đất trong cùng một khu vực, dự án có sử dụng đất cần định giá.
2. Quy định từ viết tắt
Bảng số 01
STT | Nội dung viết tắt | Viết tắt |
1 | Số thứ tự | STT |
2 | Thời hạn sử dụng dụng cụ, máy móc, thiết bị (tháng) | Thời hạn (tháng) |
3 | Ủy ban nhân dân | UBND |
4 | Tỉnh TB | Tỉnh trung bình |
5 | Đơn vị tính | ĐVT |
Điều 5. Hệ số điều chỉnh và nguyên tắc áp dụng
1. Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư.
Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Khu vực Diện tích (ha) | Xã đồng bằng | Thị trấn, phường |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,60 |
0,3 | 0,65 | 0,75 |
0,5 | 0,80 | 0,90 |
1 | 1,00 | 1,10 |
3 | 1,20 | 1,30 |
5 | 1,60 | 1,70 |
10 | 2,00 | 2,10 |
30 | 2,60 | 2,70 |
50 | 3,20 | 3,30 |
100 | 4,00 | 4,10 |
300 | 4,80 | 4,90 |
≥ 500 | 5,80 | 5,90 |
Bảng 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)
Khu vực Diện tích (ha) | Xã đồng bằng | Thị trấn, phường |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,60 |
0,3 | 0,60 | 0,70 |
0,5 | 0,70 | 0,80 |
1 | 0,85 | 0,95 |
3 | 1,00 | 1,10 |
5 | 1,40 | 1,50 |
10 | 1,80 | 1,90 |
30 | 2,20 | 2,30 |
50 | 2,80 | 2,90 |
100 | 3,40 | 3,50 |
300 | 4,00 | 4,10 |
≥ 500 | 4,80 | 4,90 |
2. Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
Bảng 04. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Khu vực Diện tích (ha) | Xã đồng bằng | Thị trấn, phường |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,60 |
0,3 | 0,65 | 0,75 |
0,5 | 0,80 | 0,90 |
1 | 1,00 | 1,10 |
3 | 1,20 | 1,30 |
5 | 1,40 | 1,50 |
10 | 1,60 | 1,70 |
30 | 1,80 | 1,90 |
50 | 2,00 | 2,10 |
100 | 2,20 | 2,30 |
300 | 2,40 | 2,50 |
500 | 2,60 | 2,70 |
1.000 | 2,80 | 2,90 |
3.000 | 3,00 | 3,10 |
≥ 5.000 | 3,20 | 3,30 |
Ghi chú:
- Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 02, 03 và 04 được tính theo phương pháp nội suy.
- Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
Điều 6. Các quy định khác
1. Điều khoản chuyển tiếp
Kế hoạch định giá đất cụ thể đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:
- Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo kế hoạch định giá đất cụ thể đã được phê duyệt;
- Đối với khối lượng công việc chưa triển khai thì thực hiện điều chỉnh dự toán kinh phí theo quy định của Quyết định này và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm định giá đất, xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
3. Các khoản chi phí gồm: chi phí chung; chi phí khác (chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu...) được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm định mức lao động công nghệ và định mức vật tư và thiết bị.
3.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp để thực hiện một bước công việc. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường và quy chung về các ngạch tương đương là: kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV);
b) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc, đơn vị tính là công việc công nhóm/ đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
3.2. Định mức vật tư và thiết bị.
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu.
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện công việc.
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện công việc;
b) Số liệu về thời hạn là căn cứ để tính đơn giá hao mòn dụng cụ và đơn giá khấu hao máy móc thiết bị.
Thời hạn của dụng cụ lao động: Đơn vị tính là tháng.
c) Thời hạn (niên hạn) của thiết bị: Theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bộ Nông nghiệp và Môi trường).
d) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:
Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây);
đ) Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức;
e) Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được định mức.
4. Nội dung xây dựng bảng giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện); 175 đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); 150 điểm điều tra (xã, phường, thị trấn), 7.500 phiếu điều tra.
5. Nội dung điều chỉnh bảng giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp)
6. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 1 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp.
7. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT
Chương I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
Điều 7. Định mức lao động xây dựng bảng giá đất
Bảng 05
STT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
I | Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất | 1KS3+1KS2 | 6 |
|
II | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin |
|
|
|
1 | Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định 71/2024/NĐ-CP | 1KS3 | 150 |
|
2 | Thu thập thông tin đầu vào theo quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 4 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP được hình thành trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm khảo sát trở về trước. Trường hợp thông tin có cùng thời điểm phát sinh thì ưu tiên lựa chọn nguồn thông tin theo thứ tự như sau: cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, cơ sở dữ liệu quốc gia về giá; Văn phòng Đăng ký đất đai; đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đơn vị, tổ chức đấu giá tài sản; sàn giao dịch bất động sản, doanh nghiệp bất động sản; thông tin thu thập qua điều tra, khảo sát. | 1KS3+1KTV4 |
| 1200 |
3 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất. | 1KS3+1KTV4 |
| 50 |
III | Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất | 1KS3+1KS2 | 10 |
|
IV | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn |
|
|
|
1 | Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra và xác định mức giá của các vị trí đất sau khi thu thập thông tin giá đất quy định tại Điều 19 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP. Mức giá của vị trí đất | 1KS3 | 150 |
|
được xác định bằng bình quân số học mức giá của các thửa đất đã điều tra, khảo sát tại từng vị trí đất. - Đối với loại đất mà tại một hay một số vị trí đất không có thông tin về giá đất quy định tại khoản 2 Điều 19 của Nghị định này thì căn cứ vào giá đất trong bảng giá đất hiện hành, mức giá của các vị trí đất khác đã được xác định của loại đất đó, áp dụng phương pháp so sánh để xác định mức giá của các vị trí đất còn lại. - Đối với loại đất mà không có thông tin về giá đất quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định này thì giá đất được xác định bằng phương pháp thu nhập dựa trên thông tin quy định tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP. | ||||
2 | Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn thực hiện theo Mẫu số 04 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn. | 1KS3 | 300 |
|
3 | Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại xã, phường, thị trấn. | 1KS3 | 75 |
|
V | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành |
|
|
|
1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 05 đến Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP và xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện. | 1KS4+1KS3 | 55 |
|
2 | Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện. | 1KS4+1KS3 | 33 |
|
3 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 09 đến Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP. | 1KS4+1KS3 | 20 |
|
4 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành | 1KS4+1KS3 | 10 |
|
VI | Xây dựng dự thảo bảng giá đất, dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất |
|
|
|
1 | Bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí đất thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 12 đến Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ- CP | 1KS4+1KS3 | 150 |
|
2 | Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí | 1KS4+1KS3 | 20 |
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 05 tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; 150 điểm điều tra, 7.500 phiếu điều tra. Khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì thực hiện như sau:
- Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục I, III và V của Bảng 05.
- Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 150 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục II.1, IV.1, IV.2 của Bảng 05.
- Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 7.500 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục II.2, II.3 của Bảng 05.
Điều 8. Định mức vật tư và thiết bị xây dựng bảng giá đất
1. Dụng cụ
Bảng 06
STT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức (ca/tỉnh trung bình) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 1.042,40 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 1.042,40 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 260,60 |
|
4 | Kéo cắt giấy | Cái | 9 | 26,06 |
|
5 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 65,15 |
|
6 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 |
| 2.000,00 |
7 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 |
| 2.000,00 |
8 | Tất | Đôi | 6 |
| 2.000,00 |
9 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 |
| 2.000,00 |
10 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 2.000,00 |
11 | USB (4GB) | Cái | 12 | 1.042,40 |
|
12 | Lưu điện | Cái | 60 | 416,96 |
|
13 | Quạt thông gió 0,04KW | Cái | 36 | 390,90 |
|
14 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 600,00 |
15 | Bình đựng nước uống | Cái | 6 |
| 2.000,00 |
16 | Ba lô | Cái | 24 |
| 2.000,00 |
17 | Thước nhựa 40 cm | Bộ | 24 | 521,20 |
|
18 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 51,12 | 100,00 |
19 | Đèn neon 0,04KW | Bộ | 30 | 1.042,40 |
|
20 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 521,20 |
|
21 | Máy tính Casio | Cái | 36 | 651,50 |
|
22 | Ổ ghi CD 0,4 kW | Cái | 36 | 39,09 |
|
23 | Máy hút bụi 1,5KW | Cái | 60 | 187,63 |
|
24 | Máy hút ẩm 2 kW | Cái | 60 | 162,88 |
|
25 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 260,60 |
|
26 | Điện năng | kW |
| 741,54 |
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 06 tính cho tỉnh trung bình, khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng bảng giá đất.
- Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 07
STT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
I | Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất | 0,61 |
|
II | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin |
|
|
1 | Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định 71/2024/NĐ-CP. | 15,32 |
|
2 | Thu thập thông tin đầu vào theo quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 4 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP được hình thành trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm khảo sát trở về trước. Trường hợp thông tin có cùng thời điểm phát sinh thì ưu tiên lựa chọn nguồn thông tin theo thứ tự như sau: cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, cơ sở dữ liệu quốc gia về giá; Văn phòng Đăng ký đất đai; đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đơn vị, tổ chức đấu giá tài sản; sàn giao dịch bất động sản, doanh nghiệp bất động sản; thông tin thu thập qua điều tra, khảo sát. |
| 96,00 |
3 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất. |
| 4,00 |
III | Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất | 1,02 |
|
IV | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn |
|
|
1 | Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra và xác định mức giá của các vị trí đất sau khi thu thập thông tin giá đất quy định tại Điều 19 của Nghị định 71/2024/NĐ- CP. Mức giá của vị trí đất được xác định bằng bình quân số học mức giá của các thửa đất đã điều tra, khảo sát tại từng vị trí đất. - Đối với loại đất mà tại một hay một số vị trí đất không có thông tin về giá đất quy định tại khoản 2 Điều 19 của Nghị định này thì căn cứ vào giá đất trong bảng giá đất hiện hành, mức giá của các vị trí đất khác đã được xác định của loại đất đó, áp dụng phương pháp so sánh để xác định mức giá của các vị trí đất còn lại. - Đối với loại đất mà không có thông tin về giá đất quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định này thì giá đất được xác định bằng phương pháp thu nhập dựa trên thông tin quy định tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định này. | 15,32 |
|
2 | Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn thực hiện theo Mẫu số 04 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn. | 30,64 |
|
3 | Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại xã, phường, thị trấn. | 7,66 |
|
V | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành |
|
|
1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 05 đến Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP và xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện. | 5,62 |
|
2 | Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện. Hồ sơ gồm có: | 3,37 |
|
3 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 09 đến Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP. | 2,04 |
|
4 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành | 1,02 |
|
VI | Xây dựng dự thảo bảng giá đất, dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất |
|
|
1 | Bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí đất thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 12 đến Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ- CP. | 15,32 |
|
2 | Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí | 2,04 |
|
| TỔNG | 100,00 | 100,00 |
2. Thiết bị
Bảng 08
STT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,50 | 84,70 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,40 | 195,45 |
|
3 | Máy điều hoà nhiệt độ | Cái | 2,20 | 97,73 |
|
4 | Máy chiếu (Slide) | Cái | 0,50 | 39,09 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái | 0,50 | 39,09 | 200,00 |
6 | Máy photo | Cái | 1,50 | 65,15 |
|
7 | Máy ảnh | Cái |
|
| 125,00 |
8 | Điện năng | KW |
| 557,52 |
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 08 tính cho tỉnh trung bình, khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng Bảng giá đất.
- Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 07.
3. Vật liệu
Bảng 09
STT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Đĩa CD | Cái | 25,00 |
|
2 | Băng dính to | Cuộn | 40,00 |
|
3 | Bút dạ màu | Bộ | 12,00 | 11,00 |
4 | Bút chì | Chiếc | 37,00 | 33,00 |
5 | Bút xóa | Chiếc | 40,00 |
|
6 | Bút nhớ dòng | Chiếc | 39,00 |
|
7 | Tẩy chì | Chiếc | 30,00 | 15,00 |
8 | Mực in A3 Laser | Hộp | 3,10 |
|
9 | Mực photo | Hộp | 8,00 |
|
10 | Hồ dán khô | Hộp | 12,00 |
|
11 | Bút bi | Chiếc | 38,00 | 33,00 |
12 | Sổ ghi chép | Quyển | 15,00 | 22,00 |
13 | Cặp 3 dây | Chiếc | 17,00 | 22,00 |
14 | Giấy A4 | Ram | 40,00 | 10,00 |
15 | Giấy A3 | Ram | 10,00 |
|
16 | Ghim dập | Hộp | 30,00 |
|
17 | Ghim vòng | Hộp | 25,00 |
|
18 | Túi nylông đựng tài liệu | Chiếc |
| 22,00 |
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 09 tính cho tỉnh trung bình, khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng Bảng giá đất.
- Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 07.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT
Điều 9. Định mức lao động điều chỉnh bảng giá đất
Bảng 10
STT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức (công nhóm/tỉnh trung bình) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
I | Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất | 1KS3+1KS2 | 1,80 |
|
II | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin |
|
|
|
1 | Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định 71/2024/NĐ-CP | 1KS3 | 19,5 |
|
2 | Thu thập thông tin đầu vào theo quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 4 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP được hình thành trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm khảo sát trở về trước. Trường hợp thông tin có cùng thời điểm phát sinh thì ưu tiên lựa chọn nguồn thông tin theo thứ tự như sau: cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, cơ sở dữ liệu quốc gia về giá; Văn phòng Đăng ký đất đai; đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đơn vị, tổ chức đấu giá tài sản; sàn giao dịch bất động sản, doanh nghiệp bất động sản; thông tin thu thập qua điều tra, khảo sát. | 1KS3+1KTV4 |
| 156,00 |
3 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất. | 1KS3+1KTV4 |
| 6,50 |
III | Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất | 1KS3+1KS2 | 3,00 |
|
IV | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn |
|
|
|
1 | Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra và xác định mức giá của các vị trí đất sau khi thu thập thông tin giá đất quy định tại Điều 19 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP. Mức giá của vị trí đất được xác định bằng bình quân số học mức giá của các thửa đất đã điều tra, khảo sát tại từng vị trí đất. - Đối với loại đất mà tại một hay một số vị trí đất không có thông tin về giá đất quy định tại khoản 2 Điều 19 của Nghị định này thì căn cứ vào giá đất trong bảng giá đất hiện hành, mức giá của các vị trí đất khác đã được xác định của loại đất đó, áp dụng phương pháp so sánh để xác định mức giá của các vị trí đất còn lại. - Đối với loại đất mà không có thông tin về giá đất quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định này thì giá đất được xác định bằng phương pháp thu nhập dựa trên thông tin quy định tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định 71/2024/NĐ- CP. | 1KS3 | 19,5 |
|
2 | Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn thực hiện theo Mẫu số 04 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP và xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn. | 1KS3 | 39 |
|
3 | Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại xã, phường, thị trấn. | 1KS3 | 9,75 |
|
V | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành |
|
|
|
1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 05 đến Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP và xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện. | 1KS4+1KS3 | 9,90 |
|
2 | Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện. | 1KS4+1KS3 | 5,94 |
|
3 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 09 đến Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP. | 1KS4+1KS3 | 5,00 |
|
4 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành |
| 3,00 |
|
VI | Xây dựng dự thảo bảng giá đất, dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất |
|
|
|
1 | Bảng giá đất được điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp | 1KS4+1KS3 | 2 |
|
2 | Bảng giá đất được điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp | 1KS4+1KS3 | 5 |
|
3 | Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí | 1KS4+1KS3 | 10 |
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 10 tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 điểm điều tra, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp). Khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì thực hiện như sau:
- Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục I, III và V của Bảng 10.
- Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 20 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục II.1, IV.1 và IV.2 của Bảng 10.
- Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục II.2 và II.3 của Bảng 10.
- Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục VI.1 của Bảng 10; khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục VI.2 của Bảng 10.
- Trường hợp điều chỉnh toàn bộ bảng giá đất thì thực hiện theo định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất.
Điều 10. Định mức vật tư và thiết bị điều chỉnh bảng giá đất
1. Dụng cụ
Bảng 11
STT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 162,40 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 162,40 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 40,60 |
|
4 | Kéo cắt giấy | Cái | 9 | 4,06 |
|
5 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 10,15 |
|
6 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 |
| 266,67 |
7 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 |
| 266,67 |
8 | Tất | Đôi | 6 |
| 266,67 |
9 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 |
| 266,67 |
10 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 266,67 |
11 | USB (4 GB) | Cái | 12 | 162,40 |
|
12 | Lưu điện | Cái | 60 | 64,96 |
|
13 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 36 | 60,90 |
|
14 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 80,00 |
15 | Bình đựng nước uống | Cái | 6 |
| 266,67 |
16 | Ba lô | Cái | 24 |
| 266,67 |
17 | Thước nhựa 40 cm | Cái | 24 | 81,20 |
|
18 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 8,12 | 13,33 |
19 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 162,40 |
|
20 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 81,20 |
|
21 | Máy tính Casio | Cái | 36 | 101,50 |
|
22 | Ổ ghi CD 0,4 kW | Cái | 36 | 6,09 |
|
23 | Máy hút bụi 1,5 kW | Cái | 60 | 3,05 |
|
24 | Máy hút ẩm 2 kW | Cái | 60 | 25,38 |
|
25 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 20,30 |
|
26 | Điện năng | kW |
| 72,15 |
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 11 tính cho tỉnh trung bình, khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động điều chỉnh bảng giá đất.
- Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc điều chỉnh bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 12
STT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
I | Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất | 1,35 |
|
II | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin |
|
|
1 | Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định 71/2024/NĐ-CP | 14,62 |
|
2 | Thu thập thông tin đầu vào theo quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 4 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP được hình thành trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm khảo sát trở về trước. Trường hợp thông tin có cùng thời điểm phát sinh thì ưu tiên lựa chọn nguồn thông tin theo thứ tự như sau: cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, cơ sở dữ liệu quốc gia về giá; Văn phòng Đăng ký đất đai; đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đơn vị, tổ chức đấu giá tài sản; sàn giao dịch bất động sản, doanh nghiệp bất động sản; thông tin thu thập qua điều tra, khảo sát. |
| 96,00 |
3 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất. |
| 4,00 |
III | Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất | 2,25 |
|
IV | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn |
|
|
1 | Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra và xác định mức giá của các vị trí đất sau khi thu thập thông tin giá đất quy định tại Điều 19 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP. Mức giá của vị trí đất được xác định bằng bình quân số học mức giá của các thửa đất đã điều tra, khảo sát tại từng vị trí đất. - Đối với loại đất mà tại một hay một số vị trí đất không có thông tin về giá đất quy định tại khoản 2 Điều 19 của Nghị định này thì căn cứ vào giá đất trong bảng giá đất hiện hành, mức giá của các vị trí đất khác đã được xác định của loại đất đó, áp dụng phương pháp so sánh để xác định mức giá của các vị trí đất còn lại. - Đối với loại đất mà không có thông tin về giá đất quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định này thì giá đất được xác định bằng phương pháp thu nhập dựa trên thông tin quy định tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP. | 14,62 |
|
2 | Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn thực hiện theo Mẫu số 04 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn. | 29,24 |
|
3 | Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại xã, phường, thị trấn. | 7,31 |
|
V | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành |
|
|
1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 05 đến Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP và xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện. | 7,42 |
|
2 | Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện. | 4,45 |
|
3 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 09 đến Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP. | 3,75 |
|
4 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành | 2,25 |
|
VI | Xây dựng dự thảo bảng giá đất, dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất |
|
|
1 | Bảng giá đất được điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp | 1,50 |
|
2 | Bảng giá đất được điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp | 3,75 |
|
3 | Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí | 7,50 |
|
| TỔNG | 100 | 100 |
2. Thiết bị
Bảng 13
STT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất (KW/h) | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 13,2 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 |
|
|
3 | Máy điều hòa nhiệt đô | Cái | 2,2 | 15,23 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 6,09 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái | 0,5 | 40,23 | 66,67 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 67,05 |
|
7 | Máy ảnh | Cái |
|
| 83,33 |
8 | Điện năng | kW |
| 173,28 |
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 13 tính cho tỉnh trung bình, khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động điều chỉnh Bảng giá đất.
- Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc điều chỉnh bảng giá đất được xác định theo Bảng 12.
3. Vật liệu
Bảng 14
STT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Đĩa CD | Cái | 2,00 |
|
2 | Băng dính to | Cuộn | 4,00 |
|
3 | Bút dạ màu | Bộ | 1,00 | 1,00 |
4 | Bút chì | Chiếc | 3,00 | 3,00 |
5 | Bút xóa | Chiếc | 4,00 |
|
6 | Bút nhớ dòng | Chiếc | 4,00 |
|
7 | Tẩy chì | Chiếc | 3,00 | 2,00 |
8 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,30 |
|
9 | Mực phô tô | Hộp |
|
|
10 | Hồ dán khô | Hộp | 2,00 |
|
11 | Bút bi | Chiếc | 8,00 | 6,00 |
12 | Sổ ghi chép | Cuốn | 2,00 | 2,00 |
13 | Cặp 3 dây | Chiếc | 2,00 | 2,00 |
14 | Giấy A4 | Gram | 4,00 | 1,00 |
15 | Giấy A3 | Gram | 1,00 |
|
16 | Ghim dập | Hộp | 3,00 |
|
17 | Ghim vòng | Hộp | 3,00 |
|
18 | Túi Ny lông đựng tài liệu | Chiếc |
| 3,00 |
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 14 tính cho tỉnh trung bình, khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động điều chỉnh Bảng giá đất.
- Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc điều chỉnh bảng giá đất được xác định theo Bảng 12.
Phần III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
Chương I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH TRỰC TIẾP, THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ
Điều 11. Định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, thu nhập và thặng dư
Bảng 15
STT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức (công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | ||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1KS3 | 1,00 |
| 1,00 |
| 1,00 |
|
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá | 1KS3 | 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
|
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá | 1KS3 | 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
|
1.4 | Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1KTV4 | 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
|
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Điều tra, khảo sát các thông tin về thửa đất cần định giá | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
| 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
2.2 | Điều tra, khảo sát các thông tin để định giá đất theo các phương pháp định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
| 10,00 |
| 12,00 |
| 8,00 |
2.3 | Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 6,00 |
| 7,00 |
| 5,00 |
|
2.4 | Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5,00 |
| 5,00 |
| 5,00 |
|
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 6,00 |
| 8,00 |
| 4,00 |
|
3.2 | Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 3,00 |
| 4,00 |
| 2,00 |
|
3.3 | Xây dựng Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
|
3.4 | Xây dựng phương án giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5,00 |
| 5,00 |
| 5,00 |
|
3.5 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 3,00 |
| 3,00 |
| 3,00 |
|
4 | Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 3,00 |
| 3,00 |
| 3,00 |
|
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất | 1KTV4 | 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 15 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 02, Bảng 03 để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 15.
2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ…) thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 15
- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm;
b) Các mục còn lại của Bảng 15 nhân với hệ số K = 1,3.
3. Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 15.
- Đối với trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;
- Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất;
b) Các mục còn lại của Bảng 15 nhân với hệ số K=1,3
4. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công trình) mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 15.
5. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 15.
Điều 12. Định mức vật tư và thiết bị định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, thu nhập và thặng dư
1. Dụng cụ
Bảng 16
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn | Định mức | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 60,00 |
| 66,40 |
| 53,60 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 60,00 |
| 66,40 |
| 53,60 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 15,00 |
| 16,60 |
| 13,40 |
|
4 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 30,00 |
| 33,20 |
| 26,80 |
|
5 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 | 3,75 |
| 4,15 |
| 3,35 |
|
6 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
7 | Tất | Đôi | 6 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
8 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
9 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
10 | USB (4 GB) | Cái | 12 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
11 | Lưu điện | Cái | 60 | 60,00 |
| 66,40 |
| 53,60 |
|
12 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 36 | 22,50 |
| 24,90 |
| 20,10 |
|
13 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 5,76 |
| 6,72 |
| 4,80 |
14 | Bình đựng nước uống | Cái | 6 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
15 | Ba lô | Cái | 24 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
16 | Thước nhựa 40cm | Cái | 24 | 30,00 | 9,60 | 33,20 | 11,20 | 26,80 | 8,00 |
17 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 3,00 | 1,92 | 3,32 | 2,24 | 2,68 | 1,60 |
18 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 60,00 |
| 66,40 |
| 53,60 |
|
19 | Máy tính Casio | Cái | 36 | 37,50 | 4,80 | 41,50 | 5,60 | 33,50 | 4,00 |
20 | Ổ ghi CD 0,4 kW | Cái | 36 | 2,25 |
| 2,49 |
| 2,01 |
|
21 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 30,00 |
| 33,20 |
| 26,80 |
|
22 | Điện năng | kW |
| 7,56 |
| 8,37 |
| 6,75 |
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 16 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư.
- Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư được xác định theo bảng sau:
Bảng 17
STT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 8,51 |
| 7,68 |
| 9,54 |
|
2 | Điều tra, phân tích, tổng hợp thông tin về thửa đất, giá đất thị trường | 29,81 | 100,00 | 29,34 | 100,00 | 30,39 | 100,00 |
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất | 51,49 |
| 53,79 |
| 48,63 |
|
4 | Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất | 8,13 |
| 7,33 |
| 9,12 |
|
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất | 2,06 |
| 1,86 |
| 2,32 |
|
| Tổng | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
2. Thiết bị
Bảng 18
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức (ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 4,88 |
| 5,40 |
| 4,36 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 11,25 |
| 12,45 |
| 10,05 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 5,63 |
| 6,23 |
| 5,03 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 2,25 |
| 2,49 |
| 2,01 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái |
| 2,25 | 4,80 | 2,49 | 5,60 | 2,01 | 4,00 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 3,75 |
| 4,15 |
| 3,35 |
|
7 | Máy ảnh | Cái |
|
| 6,00 |
| 7,00 |
| 5,00 |
8 | Máy quay phim | Cái |
|
| 6,00 |
| 7,00 |
| 5,00 |
9 | Điện năng | kW |
| 32,09 |
| 35,51 |
| 28,67 |
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 18 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư.
- Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 17.
3. Vật liệu
Bảng 19
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Đĩa CD | Cái | 1,00 |
|
2 | Băng dính to | Cuộn | 1,00 |
|
3 | Bút dạ màu | Bộ | 1,00 | 1,00 |
4 | Bút chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
5 | Tẩy chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
6 | Mực in A3 laser | Hộp | 0,09 |
|
7 | Mực phô tô | Hộp | 0,12 |
|
8 | Bút bi | Chiếc | 2,00 | 1,00 |
9 | Sổ ghi chép | Cuốn | 1,00 | 1,00 |
10 | Cặp 3 dây | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
11 | Giấy A4 | Gram | 0,50 | 0,50 |
12 | Giấy A3 | Gram | 0,30 |
|
13 | Ghim dập | Hộp | 0,50 |
|
14 | Ghim vòng | Hộp | 0,50 |
|
15 | Túi Nylông đựng tài liệu | Chiếc |
| 1,00 |
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 17.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
Điều 13. Định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
Bảng 20
STT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức (công nhóm/khu vực định giá đất trung bình) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | ||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1KS3 | 1,00 |
| 1,00 |
| 1,00 |
|
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá | 1KS3 | 5,00 |
| 5,00 |
| 5,00 |
|
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá | 1KS3 | 3,00 |
| 3,00 |
| 3,00 |
|
1.4 | Lập hồ sơ khu vực cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1KTV4 | 3,00 |
| 3,00 |
| 3,00 |
|
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Điều tra, khảo sát thông tin về giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
| 12,00 |
| 15,00 |
| 10,00 |
2.2 | Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5,00 |
| 5,00 |
| 5,00 |
|
2.3 | Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra của từng vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 3,00 |
| 4,00 |
| 2,00 |
|
3 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Thống kê giá đất thị trường của từng vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 3,00 |
| 4,00 |
| 2,00 |
|
3.2 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,00 |
| 5,00 |
| 3,00 |
|
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 8,00 |
| 10,00 |
| 6,00 |
|
4.2 | Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,00 |
| 5,00 |
| 3,00 |
|
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh gá đất |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,00 |
| 5,00 |
| 3,00 |
|
5.2 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,00 |
| 5,00 |
| 3,00 |
|
6 | Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 3,00 |
| 3,00 |
| 3,00 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 1KTV4 | 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 20 tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
a) Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4 của Bảng 20;
b) Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 20: căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 04 để điều chỉnh.
2. Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 20, các mục còn lại của Bảng 20 nhân với hệ số K=1,3
3. Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện…) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng 20: đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
Điều 14. Định mức vật tư và thiết bị định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
1. Dụng cụ
Bảng 21
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (ca/khu vực định giá đất trung bình) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 70,40 |
| 83,20 |
| 57,60 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 70,40 |
| 83,20 |
| 57,60 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 17,60 |
| 20,80 |
| 14,40 |
|
4 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 35,20 |
| 41,60 |
| 28,80 |
|
5 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 | 4,40 |
| 5,20 |
| 3,60 |
|
6 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
7 | Tất | Đôi | 6 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
8 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
9 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
10 | USB (4 GB) | Cái | 12 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
11 | Lưu điện | Cái | 60 | 70,40 |
| 83,20 |
| 57,60 |
|
12 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 36 | 26,40 |
| 31,20 |
| 21,60 |
|
13 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 5,76 |
| 7,20 |
| 4,80 |
14 | Bình đựng nước uống | Cái | 6 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
15 | Ba lô | Cái | 24 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
16 | Thước nhựa 40 cm | Cái | 24 | 35,20 | 9,60 | 41,60 | 12,00 | 28,80 | 8,00 |
17 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 3,52 | 1,92 | 4,16 | 2,40 | 2,88 | 1,60 |
18 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 70,40 |
| 83,20 |
| 57,60 |
|
19 | Máy tính Casio | Cái | 36 | 44,00 | 4,80 | 52,00 | 6,00 | 36,00 | 4,00 |
20 | Ổ ghi CD 0,4 kW | Cái | 36 | 2,64 |
| 3,12 |
| 2,16 |
|
21 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 8,80 |
| 10,40 |
| 7,20 |
|
22 | Điện năng | kW |
| 6,10 |
| 7,21 |
| 4,99 |
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 21 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
- Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng sau:
Bảng 22
STT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 10,34 |
| 8,73 |
| 12,69 |
|
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin | 18,50 | 100,00 | 17,57 | 100,00 | 19,87 | 100,00 |
3 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 16,19 |
| 17,57 |
| 14,19 |
|
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 27,76 |
| 29,28 |
| 25,54 |
|
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 18,50 |
| 19,52 |
| 17,03 |
|
6 | Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh | 6,94 |
| 5,86 |
| 8,51 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 1,77 |
| 1,47 |
| 2,17 |
|
| Tổng | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
2. Thiết bị
Bảng 23
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức (ca/khu vực định giá đất trung bình) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 5,72 |
| 6,76 |
| 4,68 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 13,20 |
| 15,60 |
| 10,80 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 6,60 |
| 7,80 |
| 5,40 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 2,64 |
| 3,12 |
| 2,16 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái |
| 2,64 | 1,92 | 3,12 | 2,40 | 2,16 | 1,60 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 4,40 |
| 5,20 |
| 3,60 |
|
7 | Máy ảnh | Cái |
|
| 1,20 |
| 1,50 |
| 1,00 |
8 | Máy quay phim | Cái |
|
| 1,20 |
| 1,50 |
| 1,00 |
9 | Điện năng | kW |
| 36,27 |
| 42,86 |
| 29,67 |
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 23 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
- Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 22.
3. Vật liệu
Bảng 24
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Đĩa CD | Cái | 1,00 |
|
2 | Băng dính to | Cuộn | 1,00 |
|
3 | Bút dạ màu | Bộ | 1,00 | 1,00 |
4 | Bút chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
5 | Tẩy chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
6 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,09 |
|
7 | Mực photocopy | Hộp | 0,12 |
|
8 | Bút bi | Chiếc | 2,00 | 1,00 |
9 | Sổ ghi chép | Cuốn | 1,00 | 1,00 |
10 | Cặp 3 dây | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
11 | Giấy A4 | Gram | 0,50 | 0,50 |
12 | Giấy A3 | Gram | 0,30 |
|
13 | Ghim dập | Hộp | 0,50 |
|
14 | Ghim vòng | Hộp | 0,50 |
|
15 | Túi Nylông đựng tài liệu | Chiếc |
| 1,00 |
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 22.
- 1Quyết định 39/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để xây dựng, điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất; định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 31/2025/QĐ-UBND quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán xây dựng, sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 57/2025/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất, xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 57/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/06/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra