Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2014/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 24 tháng 9 năm 2014 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC, ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 172/TTr-STC, ngày 04 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng cho các trường hợp Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước, chuyển từ hình thức được Nhà nước giao đất sang thuê đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 2. Giá đất làm cơ sở xác định đơn giá thuê đất
Giá đất làm cơ sở xác định đơn giá thuê đất được thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và tại Điều 3 của Thông tư số 77/2014/TT-BTC, ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Đơn giá thuê đất được tính bằng tỷ lệ % đơn giá thuê đất nhân (x) với giá đất tính thu tiền thuê đất.
Tỷ lệ % đơn giá thuê đất được quy định theo địa bàn kinh tế - xã hội và lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo quy định, cụ thể như sau:
1. Đối với địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn
a) Tỷ lệ % đơn giá thuê đất là 0,5% tại các xã thuộc huyện;
b) Tỷ lệ % đơn giá thuê đất là 1% tại các thị trấn thuộc huyện;
2. Đối với địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn
a) Dự án sử dụng đất vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư:
- Tỷ lệ % đơn giá thuê đất là 0,5% tại các xã thuộc huyện;
- Tỷ lệ % đơn giá thuê đất là 1% tại thị trấn thuộc huyện.
b) Dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, ưu đãi đầu tư:
- Tỷ lệ % đơn giá thuê đất là 0,75% tại các xã thuộc huyện;
- Tỷ lệ % đơn giá thuê đất là 1,25% tại các thị trấn thuộc huyện.
c) Dự án không thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, ưu đãi đầu tư, đặc biệt khuyến khích đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư:
- Tỷ lệ % đơn giá thuê đất là 1% tại các xã thuộc huyện;
- Tỷ lệ % đơn giá thuê đất là 1,5% tại thị trấn thuộc huyện.
3. Đối với địa bàn còn lại
a) Dự án sử dụng đất vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư:
- Tỷ lệ % đơn giá thuê đất là 0,5% tại các xã thuộc thành phố Tây Ninh;
- Tỷ lệ % đơn giá thuê đất là 1% tại các phường Ninh Thạnh, Ninh Sơn;
- Tỷ lệ % đơn giá thuê đất là 1,25% tại các phường 1, 2, 3, 4, Hiệp Ninh.
b) Dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, ưu đãi đầu tư:
- Tỷ lệ % đơn giá thuê đất là 0,75% tại các xã thuộc thành phố Tây Ninh;
- Tỷ lệ % đơn giá thuê đất là 1,25% tại các phường Ninh Thạnh, Ninh Sơn;
- Tỷ lệ % đơn giá thuê đất là 1,5%: tại các phường 1, 2, 3, 4, Hiệp Ninh.
c) Dự án không thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, đặc biệt khuyến khích đầu tư, ưu đãi đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư và các trường hợp thuê đất còn lại:
- Tỷ lệ % đơn giá thuê đất là 1,25% tại các xã thuộc thành phố Tây Ninh;
- Tỷ lệ % đơn giá thuê đất là 1,5% tại các phường Ninh Thạnh, Ninh Sơn;
- Tỷ lệ % đơn giá thuê đất là 2% tại các phường 1, 2, 3, 4, Hiệp Ninh.
4. Trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê thì đơn giá cho thuê đất là đơn giá trúng đấu giá.
5. Các chính sách miễn, giảm tiền thuê đất được áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
6. Trường hợp thuê đất trên cùng một tuyến đường, một đoạn đường giáp ranh giữa 02 huyện, thành phố khác nhau; thuê đất liên quan đến địa giới hành chính của nhiều huyện, thành phố có tỷ lệ % đơn giá thuê đất khác nhau cho cùng mục đích sử dụng đất thuê thì áp dụng tỷ lệ % đơn giá cho thuê đất theo vị trí đất của từng huyện, thành phố tương ứng với diện tích đất thuê cụ thể.
Mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, đơn giá thuê do Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan trình Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định đơn giá thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể khi có phát sinh.
Điều 5. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm
Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất), đơn giá thuê đất được xác định như sau:
1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất tính bằng 25% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất tính bằng 25% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng.
Điều 6. Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013
1. Đối với phần diện tích đất không có mặt nước, xác định đơn giá thuê đất theo quy định tại
2. Đối với phần diện tích đất có mặt nước:
a) Đối với trường hợp thuộc vùng biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; phần diện tích đất có mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất, nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư thì đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định bằng 50% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
b) Đối với trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều này thì đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định bằng 65% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
Điều 7. Thời gian ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của mỗi dự án thuê trả tiền thuê hàng năm không thông qua hình thức đấu giá được ổn định 05 năm, đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của mỗi dự án thuê trả tiền thuê hàng năm thông qua hình thức đấu giá được ổn định 10 năm. Hết thời hạn ổn định, được điều chỉnh lại theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 8. Áp dụng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
1. Những trường hợp thuê đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho thuê đất trước ngày 01/7/2014 mà chưa ban hành đơn giá thuê đất thì thực hiện đơn giá thuê đất theo quy định tại Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND, ngày 29/6/2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Những trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho thuê đất từ sau ngày 01/7/2014 thì thực hiện đơn giá thuê đất theo quy định tại Quyết định này.
3. Trường hợp dự án thay đổi mục đích sử dụng đất thuê thì thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê theo mục đích sử dụng mới tại thời điểm thay đổi mục đích sử dụng đất và xác định đơn giá thuê theo quy định tại Quyết định này.
4. Các trường hợp khác liên quan đến việc áp dụng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Điều 9. Thẩm quyền quyết định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước.
1. Cục trưởng Cục thuế căn cứ vào đơn giá thuê đất, đơn giá thuê mặt nước được quy định tại Quyết định này để quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê mặt nước.
2. Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (theo thẩm quyền được phân cấp) căn cứ vào đơn giá thuê đất, đơn giá thuê mặt nước được quy định tại Quyết định này để quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể theo thẩm quyền.
3. Chi cục trưởng Chi cục Thuế căn cứ vào đơn giá thuê đất, đơn giá thuê mặt nước được quy định tại Quyết định này để quyết định đơn giá cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân.
4. Trường hợp có ý kiến khác nhau về đơn giá thuê đất, giữa người thuê đất với cơ quan có thẩm quyền quyết định giá thuê đất, thì quyết định giải quyết của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh là quyết định cuối cùng.
Điều 10. Trình tự và tổ chức thực hiện.
1. Đối với trường hợp thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực: Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với dự án do Cục trưởng Cục Thuế xác định đơn giá thuê đất); Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (đối với dự án do Chi cục trưởng Chi cục Thuế xác định đơn giá thuê đất) chịu trách nhiệm cung cấp hồ sơ địa chính (Quyết định cho thuê đất, sơ đồ vị trí khu đất cho thuê, loại xã và khu vực, vi trí đất) cho Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế để xác định đơn giá thuê đất.
2. Đối với các doanh nghiệp Nhà nước, cơ quan hành chính sự nghiệp được Nhà nước cho thuê đất, nhưng cho thuê lại trái quy định của pháp luật: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và chịu trách nhiệm thu hồi đất, trong thời gian chờ thu hồi đất, đơn vị cho thuê lại đất có trách nhiệm chấm dứt hợp đồng cho thuê và nộp toàn bộ số tiền chênh lệch giữa giá thuê và giá cho thuê lại đất vào ngân sách Nhà nước.
3. Đối với trường hợp Công ty cổ phần (là doanh nghiệp Nhà nước chuyển Công ty cổ phần) được Nhà nước cho thuê đất, nhưng cho thuê lại trái quy định của pháp luật, giao Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, báo cáo và đề xuất UBND tỉnh xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể.
4. Các nội dung còn lại có liên quan đến thu tiền thuê đất, thuê mặt nước áp dụng theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, Thông tư số 77/2014/TT-BTC, ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Tây Ninh về Ban hành đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; Đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 19/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Luật đất đai 2013
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; Đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 57/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Huỳnh Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra