Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG NGHIỆP ****** | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/1999/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 23 tháng 08 năm 1999 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ quyết định số 204/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tạm thời về lập dự toán, cấp phát, quản lý, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế nghiệm thu, thẩm định, xét duyệt, phê duyệt đề án và báo cáo tổng kết đề án điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản, điều tra cơ bản địa chất được Ngân sách Nhà nước cấp kinh phí sự nghiệp kinh tế.
Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục quản lý Nhà nước chuyên ngành thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công nghiệp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng, Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu, xét duyệt các đơn vị có hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản, điều tra cơ bản địa chất được Ngân sách Nhà nước cấp kinh phí sự nghiệp kinh tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
NGHIỆM THU, THẨM ĐỊNH, XÉT DUYỆT, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VÀ BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ ÁN ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57 /1999/QĐ-BCN ngày 23 tháng 8 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Điều 1. Quy chế này quy định chi tiết việc thi hành Điều 19 Quyết định số 204/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tạm thời về lập dự toán, cấp phát, quản lý, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản.
Tất cả các đề án, báo cáo tổng kết đề án điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản được thực hiện bằng kinh phí sự nghiệp kinh tế đều phải thực hiện Quy chế này.
Điều 2. Trong Quy chế này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1- Nghiệm thu, thẩm định, phê duyệt đề án và báo cáo tổng kết đề án điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản (dưới đây gọi tắt là đề án, báo cáo địa chất) là quá trình gồm nghiệm thu kết quả thi công từng hạng mục công trình (công việc) ; nghiệm thu kết quả thi công bước địa chất ; thẩm định đề án, báo cáo địa chất ; xét duyệt và phê duyệt đề án, báo cáo địa chất.
2- Nghiệm thu kết quả thi công từng hạng mục công trình (công việc) hoặc nhóm công trình (công việc) địa chất là kiểm tra, xác nhận kết quả thi công (khối lượng, chất lượng) và chi phí hợp lý đã thực hiện để hoàn thành công trình (công việc) hoặc nhóm công trình (công việc) theo mục tiêu, nhiệm vụ hoặc thiết kế đã giao.
Kết quả thi công công trình (công việc) địa chất được thể hiện bằng hiện vật trên thực tế và trên các tài liệu phải thành lập phản ánh đầy đủ các công trình (công việc) đó theo quy định của các quy trình, quy phạm kỹ thuật - công nghệ hiện hành.
Kết quả nghiệm thu công trình (công việc) địa chất được thể hiện đầy đủ, trung thực trong phiếu nghiệm thu hoặc biên bản nghiệm thu công trình (công việc) địa chất và được lập theo mẫu quy định.
3- Nghiệm thu kết quả thi công bước địa chất là kiểm tra, đánh giá, xác nhận mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ (khối lượng, chất lượng, các dạng tài liệu phải thành lập) và chi phí thực hiện của bước trên cơ sở tổng hợp kết quả nghiệm thu các hạng mục công trình (công việc) trong bước so với mục tiêu, nhiệm vụ, chi phí của bước đã được duyệt theo kế hoạch hàng năm.
Kết quả thi công bước địa chất được thể hiện bằng các dạng tài liệu phải được thành lập theo các quy định kỹ thuật - công nghệ hiện hành, các hiện vật có quy cách phù hợp yêu cầu kỹ thuật - công nghệ quy định trong bước được duyệt.
Kết quả nghiệm thu bước địa chất được thể hiện đầy đủ, trung thực trong biên bản nghiệm thu bước địa chất và được lập theo mẫu quy định.
Phiếu nghiệm thu, biên bản nghiệm thu (hạng mục công trình, công việc, bước địa chất) là một trong những căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp phát, thanh toán chi phí thực hiện hạng mục công trình, công việc, bước địa chất đã được nghiệm thu.
4- Thẩm định đề án, báo cáo địa chất là quá trình tổ chức việc xem xét, đánh giá sự phù hợp giữa nội dung, hình thức sản phẩm của đề án, báo cáo địa chất trình thẩm định với mục tiêu, đối tượng, yêu cầu, nhiệm vụ, chi phí, thời gian thực hiện được giao trên cơ sở các chủ trương, chính sách của Nhà nước và các Quy chế, Quy định kỹ thuật - công nghệ, kinh tế hiện hành tại thời điểm tổ chức thẩm định để đưa ra các kiến nghị đối với đề án, báo cáo địa chất được thẩm định.
Kết quả thẩm định đề án, báo cáo địa chất được thể hiện bằng các bản nhận xét, đánh giá đề án, báo cáo địa chất của các tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền mời thẩm định đề án, báo cáo địa chất và báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định của cơ quan tổ chức thẩm định.
Mọi đề án, báo cáo địa chất đều phải được tổ chức thẩm định để xét duyệt, phê duyệt.
Kết quả thẩm định đề án, báo cáo địa chất là một trong những tài liệu để Hội đồng xét duyệt xem xét khi duyệt đề án, báo cáo địa chất và cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt đề án, báo cáo địa chất.
5- Xét duyệt đề án, báo cáo địa chất là việc Hội đồng xét duyệt của cấp có thẩm quyền xem xét để duyệt các nội dung, hình thức sản phẩm của đề án, báo cáo địa chất trình xét duyệt.
Kết quả xét duyệt đề án, báo cáo địa chất của Hội đồng xét duyệt được thể hiện bằng biên bản xét duyệt.
Biên bản xét duyệt đề án, báo cáo địa chất của Hội đồng xét duyệt là một trong những căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét phê duyệt đề án, báo cáo địa chất và cấp phát, thanh quyết toán chi phí thực hiện các nhiệm vụ của đề án, báo cáo được xét duyệt.
6- Phê duyệt đề án, báo cáo địa chất là việc xem xét của cấp có thẩm quyền để quyết định đầu tư đối với đề án và công nhận đối với nội dung, hình thức, sản phẩm, chi phí thực hiện của báo cáo địa chất trình phê duyệt và được thể hiện bằng quyết định phê duyệt đề án, báo cáo địa chất.
Quyết định phê duyệt đề án, báo cáo địa chất là một trong những căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp phát, thanh quyết toán chi phí thực hiện đề án, báo cáo địa chất.
7- Thẩm tra công tác nghiệm thu, xét duyệt đề án, báo cáo địa chất là việc kiểm tra của Cơ quan quản lý cấp trên (hoặc Hội đồng xét duyệt cấp trên) đối với việc thực hiện công tác nghiệm thu, xét duyệt đề án, báo cáo địa chất của đơn vị cấp dưới (hoặc Hội đồng nghiệm thu cấp dưới).
Kết quả thẩm tra công tác nghiệm thu, xét duyệt đề án, báo cáo địa chất được thể hiện trong biên bản thẩm tra công tác nghiệm thu, xét duyệt và được lập theo mẫu quy định.
TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU, XÉT DUYỆT ĐỀ ÁN, BÁO CÁO ĐỊA CHẤt
Điều 3. Hệ thống tổ chức các Hội đồng nghiệm thu, xét duyệt đề án, báo cáo địa chất trong Bộ Công nghiệp gồm :
- Hội đồng xét duyệt đề án, báo cáo địa chất của các đơn vị trực thuộc Bộ Công nghiệp.
- Hội đồng nghiệm thu địa chất của các đơn vị địa chất cơ sở trực thuộc Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
Điều 4. Hội đồng xét duyệt đề án, báo cáo địa chất của các đơn vị trực thuộc Bộ Công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp quyết định theo đề nghị của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ.
Điều 5. Hội đồng xét duyệt đề án, báo cáo địa chất của các đơn vị trực thuộc Bộ Công nghiệp là tổ chức giúp Thủ trưởng đơn vị thẩm định, xét duyệt các đề án, báo cáo địa chất để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt ; thẩm tra công tác nghiệm thu kết quả điều tra địa chất của đơn vị cấp dưới và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tính đúng đắn trong việc thực hiện các nhiệm vụ nêu trên.
Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng xét duyệt đề án, báo cáo địa chất của các đơn vị trực thuộc Bộ Công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp quy định cụ thể đối với từng đơn vị.
Điều 6. Hội đồng nghiệm thu của các đơn vị địa chất cơ sở là tổ chức giúp Thủ trưởng đơn vị địa chất trong việc nghiệm thu, đánh giá kết quả thi công các công trình địa chất, bước địa chất để làm cơ sở cấp phát, thanh toán tài chính, hoặc để trình lên cấp có thẩm quyền tổ chức thẩm định xét duyệt các đề án, báo cáo địa chất do đơn vị thực hiện.
Điều 7. Hội đồng nghiệm thu của các đơn vị địa chất cơ sở được Thủ trưởng đơn vị đề nghị và Thủ trưởng cấp trên trực tiếp ra quyết định thành lập.
Hội đồng nghiệm thu của các đơn vị địa chất cơ sở có một Chủ tịch, một Phó Chủ tịch, một hoặc hai Thư ký và một số uỷ viên chính thức thường xuyên. Ngoài ra, tuỳ thuộc vào tính chất của bước địa chất hoặc các hạng mục công trình địa chất của kỳ nghiệm thu, Chủ tịch Hội đồng được mời thêm các cán bộ quản lý cấp trên và một số chuyên gia trong và ngoài Ngành tham gia với tư cách là uỷ viên chính thức của Hội đồng trong kỳ nghiệm thu đó.
Điều 8. Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cấp trên về sự đúng đắn, khách quan của những kết quả nghiệm thu. Các uỷ viên Hội đồng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về nội dung nghiệm thu được phân công.
Điều 9. Hội đồng nghiệm thu của các đơn vị địa chất cơ sở có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây :
1- Nghiệm thu kết quả thi công các hạng mục công trình (công việc) địa chất, bước địa chất và giá trị thực hiện làm căn cứ đề nghị thanh toán tài chính.
2- Nghiệm thu đề án và báo cáo địa chất để Thủ trưởng đơn vị trình lên cấp có thẩm quyền tổ chức thẩm định xét duyệt.
3- Có quyền yêu cầu đơn vị thi công, Chủ nhiệm đề án, báo cáo địa chất cung cấp đầy đủ các tài liệu, mẫu vật để kiểm tra, đánh giá chất lượng thi công các công trình (công việc) địa chất, bước địa chất hoặc các kết quả nghiên cứu, điều tra địa chất trong các báo cáo địa chất.
4- Kiến nghị với đơn vị những vấn đề có liên quan đến việc tiếp tục thực hiện để hoàn thành hoặc kiến nghị đình chỉ thi công các công trình địa chất, bước địa chất.
5- Báo cáo lên Thủ trưởng và Chủ tịch Hội đồng xét duyệt cấp trên kết quả kỳ nghiệm thu và các kiến nghị có liên quan đến các vấn đề cần được giải quyết để đảm bảo cho nhiệm vụ địa chất được thực hiện đạt chất lượng và hiệu quả cao.
CƠ SỞ PHÁP LÝ, CÁC CHỈ TIÊU VÀ THỂ THỨC NGHIỆM THU, XÉT DUYỆT ĐỀ ÁN, BÁO CÁO ĐỊA CHẤT
Điều 10. Yêu cầu chung của việc nghiệm thu, xét duyệt đề án, báo cáo địa chất phải được tiến hành nghiêm túc, khách quan theo các chỉ tiêu sau đây :
1- Xác nhận tính đúng đắn và trung thực trong việc thu thập, xử lý và tổng hợp các số liệu, tài liệu nguyên thuỷ.
2- Xác nhận tính hợp lý và chất lượng công tác lấy, gia công, phân tích, kiểm tra đánh giá độ tin cậy kết quả phân tích thí nghiệm các loại mẫu địa chất.
3- Đánh giá tính hợp lý, độ chính xác và hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của các phương pháp kỹ thuật - công nghệ đã được áp dụng, của các dạng công trình địa chất đã được thi công.
4- Xác nhận về độ tin cậy, tính chính xác của các kết quả điều tra địa chất, các phát hiện mới về địa chất - khoáng sản, các kết luận về đặc điểm địa chất khoáng sản, địa chất thuỷ văn - địa chất công trình, địa vật lý, địa chất viễn thám, trắc địa, địa chất môi trường ... và các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của đối tượng điều tra, nghiên cứu.
5- Xác nhận độ tin cậy các kết quả tính trữ lượng hoặc tài nguyên dự báo khoáng sản.
6- Xác nhận tính hợp lý và sự đúng đắn của các kết luận và các kiến nghị về các vấn đề có liên quan đến những nhiệm vụ đã được thực hiện hoặc sẽ được tiến hành.
7- Kiểm tra, đánh giá về nội dung và hình thức các loại bản đồ, bản vẽ, các tài liệu, sổ sách được thành lập trong quá trình thực hiện đề án địa chất và lập báo cáo theo các quy định và hướng dẫn hiện hành.
8- Đánh giá việc thực hiện các chế độ chính sách lao động, tài chính và các quy định, định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành.
9- Đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đã được giao, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và hiệu quả kinh tế của các kết quả đạt được.
10- Xác nhận khối lượng và giá trị khối lượng thực hiện được đề nghị đầu tư (đối với đề án) hoặc đề nghị thanh toán (đối với báo cáo hoàn thành).
11- Kiến nghị các vấn đề phải bổ sung, sửa chữa nhằm hoàn thiện đề án, báo cáo để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Mục II- NGHIỆM THU KẾT QUẢ ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT
Điều 11. Hội đồng nghiệm thu của các đơn vị địa chất phải căn cứ vào các cơ sở pháp lý và các tài liệu sau đây để tiến hành nghiệm thu, đánh giá kết quả thi công các công trình địa chất, bước địa chất của đề án địa chất :
1- Các văn bản pháp lý liên quan đến việc xác định mục tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch, dự toán của bước (hoặc công trình) được nghiệm thu (đề án địa chất được cấp có thẩm quyền phê duyệt ; văn bản giao kế hoạch năm ; dự toán bước địa chất đã được cấp có thẩm quyền duyệt ; dự toán chi tiết các công trình địa chất (nếu có) ; các phiếu giao việc của bước địa chất hoặc công trình địa chất ; các văn bản chỉ đạo, điều chỉnh, bổ sung khác (nếu có).
2- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ địa chất của kỳ nghiệm thu (bằng văn bản). Báo cáo phải có chữ ký của Chủ nhiệm đề án, chữ ký và dấu của Thủ trưởng đơn vị thi công đề án (nếu có).
3- Các tài liệu nguyên thuỷ và các tài liệu tổng hợp được thành lập trong quá trình thực hiện nhiệm vụ địa chất, bao gồm : các sổ sách ghi chép, mô tả ở thực địa ; sổ kết quả lấy, gia công, phân tích các loại mẫu địa chất ; các bản vẽ, thiết đồ theo các công trình địa chất ; các mặt cắt ; sơ đồ ; bản đồ và các báo cáo thuyết minh kèm theo... được thành lập theo đúng quy định hiện hành.
4- Báo cáo kinh tế và các hồ sơ, hợp đồng, chứng từ cần thiết kèm theo ; các loại sổ sách, biểu mẫu thống kê kinh tế, tài chính được lập theo mẫu thống nhất của quy định hiện hành.
5- Các quy trình, quy phạm, hướng dẫn nghiệp vụ về khoa học - kỹ thuật, về kinh tế - kế hoạch, tài chính, vật tư, lao động, các định mức, đơn giá hiện hành do cấp có thẩm quyền ban hành.
6- Biên bản và các tài liệu về kết quả kiểm tra trước khi nghiệm thu của tổ công tác được Thủ trưởng đơn vị uỷ quyền, các bản nhận xét của các cá nhân hay tổ chức được mời kiểm tra trước (nếu có).
7- Biên bản và các hồ sơ, tài liệu có liên quan của kỳ nghiệm thu bước địa chất và các công trình địa chất trước đó.
Điều 12. Hội đồng nghiệm thu của các đơn vị địa chất tiến hành nghiệm thu, đánh giá kết quả thi công công trình địa chất, bước địa chất theo trình tự chung như sau :
1- Nghiệm thu kết quả thi công từng hạng mục công trình (công việc) hoặc nhóm công trình (công việc) địa chất.
2- Nghiệm thu kết quả thi công bước địa chất.
3-Việc nghiệm thu kết quả thi công từng hạng mục công trình (công việc) hoặc nhóm công trình (công việc) có thể được tiến hành riêng biệt ngay sau khi kết thúc thi công công trình (công việc) hoặc được nghiệm thu trong kỳ nghiệm thu bước.
Riêng công trình khoan, hào, lò, giếng và các dạng công tác kèm theo (bơm, hút nước thí nghiệm ; đo địa vật lý và lấy mẫu công trình ; chống, chèn, lấp công trình; sự cố công trình ...), các công trình tạm phục vụ thi công phải được nghiệm thu tại thực địa ngay sau khi kết thúc thi công công trình (công việc). Tỷ lệ nghiệm thu thực địa các dạng công trình (công việc) nêu trên không ít hơn 60% khối lượng công trình (công việc) hoàn thành.
Đối với các phát hiện, kết quả mới về điều tra địa chất - khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu lựa chọn các phát hiện, kết quả mới có quy mô, ý nghĩa quan trọng để tổ chức kiểm tra tại thực địa.
4- Đối với các công trình (công việc) được thực hiện theo hợp đồng phải nghiệm thu hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật.
5- Để giúp Hội đồng nghiệm thu làm việc, Thủ trưởng đơn vị có thể tổ chức kiểm tra trước các tài liệu do đơn vị được nghiệm thu chuẩn bị theo quy định tại Điều 11 của Quy chế này. Kết quả kiểm tra trước được lập thành văn bản và trình bày tại Hội đồng nghiệm thu.
6- Hội đồng nghiệm thu kết quả thi công bước địa chất theo trình tự, thể thức sau đây:
- Xem xét báo cáo kết quả thi công bước do đơn vị thực hiện trình bày và các nhận xét, đánh giá của các tổ chức, cá nhân được giao kiểm tra trước (nếu có).
- Tiến hành nghiệm thu và lập phiếu nghiệm thu đối với kết quả thi công từng (nhóm) hạng mục công trình (công việc) hoặc lập biên bản nghiệm thu đối với hạng mục công trình (công việc) có dự toán chi tiết được duyệt riêng (theo mẫu số 1, 2/HĐNT kèm theo Quy chế này).
- Tổng hợp kết quả nghiệm thu các hạng mục công trình (công việc), lập biên bản nghiệm thu kết quả thi công bước (theo mẫu số 3/ HĐNT kèm theo Quy chế này).
- Thảo luận và thông qua biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện bước địa chất.
7- Tuỳ thuộc vào đặc điểm và quy mô của từng đối tượng được nghiệm thu, thời gian nghiệm thu của Hội đồng được tiến hành từ một đến nhiều ngày trong một đợt nghiệm thu hoặc tổ chức nghiệm thu thành nhiều đợt và trong trường hợp cần thiết sẽ tổ chức kiểm tra tại hiện trường trước khi Hội đồng họp lại để thông qua biên bản nghiệm thu.
Điều 13. Biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện bước địa chất của Hội đồng nghiệm thu được thành lập trên cơ sở tổng hợp các biên bản nghiệm thu công trình, công việc ; các phiếu nghiệm thu hợp lệ của các Uỷ viên Hội đồng nghiệm thu và được thảo luận công khai. Trong biên bản cần thể hiện rõ các vấn đề sau :
1- Những nhận xét, đánh giá về tính chính xác và mức độ tin cậy của các loại tài liệu, số liệu đã được thu thập, xử lý và tổng hợp.
2- Những nhận xét, đánh giá về trình tự thi công các phương pháp, các hạng mục công tác theo quy trình, quy phạm kỹ thuật.
3- Những nhận xét, đánh giá về tính hợp pháp, hợp lệ, sự đầy đủ của các loại tài liệu, chứng từ liên quan đến các khối lượng đã hoàn thành.
4- Khối lượng và chất lượng hoàn thành của từng hạng mục công trình (công việc) ; giá trị thực hiện được Hội đồng nghiệm thu công nhận và đề nghị thanh toán.
Giá trị thực hiện được xác định theo nguyên tắc :
- Đối với các hạng mục công trình (công việc) có đơn giá dự toán được duyệt, giá trị thực hiện được xác định trên cơ sở khối lượng được nghiệm thu x (nhân) với đơn giá dự toán được duyệt.
- Đối với các hạng mục công việc không có đơn giá dự toán được duyệt, giá trị thực hiện được xác định trên cơ sở bảng kê chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
5- Các kết quả mới về điều tra địa chất - khoáng sản.
6- Mức độ hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ được giao của bước.
7- Điểm đánh giá được tổng hợp theo các biên bản nghiệm thu, phiếu nghiệm thu hợp lệ của các Uỷ viên Hội đồng nghiệm thu.
8- Những đề nghị về việc bổ sung, sửa chữa các thiếu sót và những kiến nghị liên quan đến các nhiệm vụ địa chất trong kỳ nghiệm thu.
9- ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí của Chủ nhiệm đề án, Thủ trưởng đơn vị được nghiệm thu đối với các kết luận của Hội đồng nghiệm thu.
Biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện bước địa chất của Hội đồng nghiệm thu phải có đủ chữ ký của Chủ tịch, Thư ký Hội đồng, Chủ nhiệm đề án, Thủ trưởng đơn vị thi công đề án (nếu có). Thủ trưởng đơn vị xác nhận chữ ký của Chủ tịch, Thư ký Hội đồng nghiệm thu. Kèm theo biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện bước địa chất phải có quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu của kỳ nghiệm thu.
Các phiếu nghiệm thu, biên bản nghiệm thu hợp lệ có giá trị làm căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp phát, thanh toán các chi phí thực hiện.
Mục III- THẨM ĐỊNH, XÉT DUYỆT ĐỀ ÁN, BÁO CÁO ĐỊA CHẤT
Điều 14. Sau khi được nghiệm thu tại Hội đồng nghiệm thu đơn vị cơ sở, các đề án, báo cáo địa chất được Thủ trưởng đơn vị trình lên cấp có thẩm quyền để tổ chức thẩm định và xét duyệt với đầy đủ hồ sơ, tài liệu sau đây :
1 - Các văn bản pháp lý liên quan đến đề án, báo cáo địa chất trình xét duyệt.
a/ Đối với đề án trình xét duyệt, gồm :
- Bản sao Quyết định mở (hoặc giao) nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền và các văn bản chỉ đạo (nếu có).
- Bản sao quyết định bổ nhiệm Chủ nhiệm đề án của cấp có thẩm quyền.
b/ Đối với báo cáo trình xét duyệt, gồm :
- Bản sao Quyết định phê duyệt đề án của cấp có thẩm quyền và các văn bản chỉ đạo, điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
- Bản sao Bản đăng ký Nhà nước hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản (đối với loại đề án phải đăng ký Nhà nước hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành kèm theo quyết định số 923/QĐ-ĐCKS ngày 30/ 6/ 1997).
2 - Hồ sơ nghiệm thu đề án, báo cáo địa chất của Hội đồng nghiệm thu đơn vị, gồm :
- Biên bản nghiệm thu đề án, báo cáo địa chất (đối với báo cáo địa chất trình xét duyệt gồm hồ sơ nghiệm thu và xác nhận thanh toán của Kho Bạc Nhà nước đối với các bước thi công đề án).
- Các bản nhận xét, đánh giá đề án, báo cáo địa chất đã được sử dụng trong kỳ nghiệm thu đề án, báo cáo địa chất tại Hội đồng nghiệm thu đơn vị.
3- Công văn của Thủ trưởng đơn vị trình xét duyệt đề án, báo cáo địa chất.
4- Đề án, báo cáo địa chất trình xét duyệt gồm bản lời được in từ máy vi tính và các bản vẽ, phụ bản, phụ lục cùng các tài liệu khác kèm theo đề án, báo cáo theo quy định hiện hành đối với từng loại đề án, báo cáo địa chất.
Bản lời đề án, báo cáo địa chất trình xét duyệt được làm ít nhất thành 2 (hai) bộ có nội dung, hình thức giống nhau.
Các bản vẽ, phụ bản, phụ lục và các tài liệu khác kèm theo đề án, báo cáo địa chất được làm thành 01 (một) bộ.
5- Bản tóm tắt đề án, báo cáo địa chất (03 bản). Tóm tắt đề án, báo cáo địa chất có cấu trúc chương mục giống cấu trúc chương mục của đề án, báo cáo và phản ánh đầy đủ, ngắn gọn các nội dung cơ bản của đề án, báo cáo trình xét duyệt.
Tóm tắt đề án, báo cáo địa chất là một trong những tài liệu làm việc của Hội đồng xét duyệt và sẽ được nhân bản với số lượng phù hợp số lượng Uỷ viên của Hội đồng xét duyệt theo quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt của cấp có thẩm quyền.
Điều 15. Sau khi tiếp nhận đề án, báo cáo địa chất trình xét duyệt với đầy đủ tài liệu, hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 14 của Quy chế này, Cơ quan tiếp nhận đề án, báo cáo địa chất có trách nhiệm xem xét, đánh giá đề án, báo cáo địa chất trình xét duyệt và chuyển đề án, báo cáo địa chất đến Hội đồng xét duyệt cấp có thẩm quyền để tổ chức thẩm định và xét duyệt tại Hội đồng xét duyệt.
Điều 16. Thời hạn tổ chức thẩm định : không quá 26 ngày đối với đề án ; không quá 40 ngày đối với báo cáo kể từ khi nhận đủ đề án, báo cáo và hồ sơ hợp lệ.
Trong quá trình thẩm định, nếu có vấn đề cần được kiểm tra xác minh ở thực địa hoặc làm các thí nghiệm kiểm tra trong phòng, Cơ quan tổ chức thẩm định phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị có đề án, báo cáo địa chất trình xét duyệt biết để phối hợp thực hiện.
Điều 17. Thẩm định đề án, báo cáo địa chất trình xét duyệt bao gồm các nội dung chính sau đây :
1- Cơ sở pháp lý ; hồ sơ nghiệm thu, thanh toán.
2- Cơ sở tài liệu để lập đề án, báo cáo địa chất và độ tin cậy của chúng.
3- Sự phù hợp giữa mục tiêu, đối tượng, nhiệm vụ, hệ phương pháp, khối lượng, chi phí, tổ chức thi công, thời gian thực hiện và các loại sản phẩm giao nộp của đề án, báo cáo địa chất so với đối tượng điều tra địa chất và các chỉ tiêu tương ứng được xác định trong các văn bản liên quan của cấp có thẩm quyền đối với đề án, báo cáo địa chất trình xét duyệt.
4- Đánh giá tính khả thi của đề án hoặc mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của báo cáo và các kiến nghị đối với đề án, báo cáo địa chất trình xét duyệt.
Việc thẩm định đề án, báo cáo địa chất theo các nội dung nêu trên phải dựa cơ sở trên các quy định pháp luật và các quy định kinh tế, kỹ thuật - công nghệ hiện hành.
Điều 18. Việc thẩm định các kết quả nghiên cứu điều tra địa chất, chuyên ngành về địa chất và tài nguyên khoáng sản được phép thực hiện bằng cách mời các cán bộ chuyên ngành thẩm định.
Điều 19. Đơn vị có đề án, báo cáo địa chất được thẩm định có trách nhiệm cử Chủ biên đề án, báo cáo địa chất và các cán bộ liên quan làm việc với Cơ quan tổ chức thẩm định về các vấn đề liên quan đến đề án, báo cáo địa chất được thẩm định và có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu, mẫu vật phục vụ cho công tác thẩm định đề án, báo cáo địa chất khi Cơ quan tổ chức thẩm định yêu cầu.
Điều 20. Trong quá trình thẩm định, nếu có các kết quả thẩm định không thống nhất đối với các nội dung thẩm định nêu tại Điều 17 của Quy chế này và có kiến nghị bổ sung, sửa chữa hoặc đánh giá đề án, báo cáo địa chất chưa đủ điều kiện để xét duyệt tại Hội đồng xét duyệt, Cơ quan tổ chức thẩm định đề án, báo cáo địa chất phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với Thủ trưởng, Chủ tịch Hội đồng xét duyệt cấp có thẩm quyền để quyết định biện pháp xử lý.
Thời gian các tác giả bổ sung, sửa chữa đề án, báo cáo địa chất theo quyết định (bằng văn bản) của cấp có thẩm quyền không tính vào thời hạn thẩm định đề án, báo cáo địa chất trình xét duyệt.
Điều 21. Đề án, báo cáo địa chất được tổ chức xét duyệt công khai tại Hội nghị của Hội đồng xét duyệt cấp có thẩm quyền khi có một trong các điều kiện sau đây :
- Đã được thẩm định ; Cơ quan quản lý và tổ chức thẩm định nhất trí đề nghị xét duyệt tại Hội đồng xét duyệt.
- Được sự đồng ý (bằng văn bản) của Thủ trưởng, Chủ tịch Hội đồng xét duyệt cấp có thẩm quyền (hoặc người được Thủ trưởng, Chủ tịch Hội đồng xét duyệt uỷ quyền) về việc đưa đề án, báo cáo địa chất có những kết quả thẩm định, đánh giá trái ngược nhau ra xét duyệt tại Hội đồng xét duyệt.
Điều 22. Hội đồng xét duyệt đề án, báo cáo địa chất tiến hành Hội nghị xét duyệt đề án, báo cáo địa chất trên cơ sở các đề án, báo cáo địa chất đã được đánh giá, thẩm định với đầy đủ hồ sơ hợp lệ và điều kiện nêu tại Điều 21 của Quy chế này.
Thủ trưởng đơn vị có đề án, báo cáo địa chất xét duyệt, Chủ nhiệm đề án, báo cáo địa chất trình duyệt phải có mặt tại Hội nghị xét duyệt.
Trong trường hợp Chủ nhiệm đề án, báo cáo địa chất vắng mặt, Thủ trưởng đơn vị phải có có văn bản uỷ quyền người khác thay thế và gửi văn bản uỷ quyền cho Chủ tịch Hội đồng xét duyệt đề án, báo cáo địa chất chậm nhất 3 ngày trước khi tổ chức Hội nghị xét duyệt.
Nếu Chủ tịch Hội đồng xét duyệt không đồng ý việc uỷ quyền, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm trực tiếp trình bày đề án, báo cáo địa chất tại Hội nghị xét duyệt.
Thành viên của đơn vị thực hiện đề án, báo cáo địa chất, các tác giả và những người thực hiện đề án, báo cáo địa chất trình xét duyệt không được tham gia vào Hội đồng xét duyệt.
Điều 23. Hội đồng xét duyệt thực hiện việc xét duyệt đề án, báo cáo địa chất tại Hội nghị xét duyệt theo trình tự, thể thức chung như sau :
1- Nghe Chủ nhiệm đề án, báo cáo địa chất (hoặc người được uỷ quyền) trình bày các nội dung của đề án, báo cáo địa chất trình xét duyệt.
2- Nghe các tổ chức, cá nhân được phân công trình bày (bằng văn bản) các kết quả đánh giá, thẩm định đối với đề án, báo cáo địa chất trình xét duyệt.
3- Chủ nhiệm đề án, báo cáo địa chất trả lời các chất vấn của các uỷ viên Hội đồng xét duyệt, giải trình các vấn đề chưa nhất trí với các nhận xét, đánh giá của các tổ chức, cá nhân trình bày trong các văn bản đánh giá, thẩm định hoặc trình bày bổ sung tài liệu, mẫu vật, chứng từ để Hội đồng xét duyệt xem xét.
4- Các uỷ viên Hội đồng xem xét đề án, báo cáo địa chất cùng các tài liệu liên quan và lập phiếu đánh giá đối với đề án, báo cáo địa chất trình xét duyệt theo mẫu quy định (mẫu số 4/ HĐXD kèm theo Quy chế này).
5- Hội đồng xét duyệt thảo luận và duyệt nội dung, hình thức sản phẩm, chi phí của đề án, báo cáo địa chất theo các chỉ tiêu, yêu cầu chung của việc nghiệm thu, xét duyệt đề án, báo cáo địa chất quy định tại Điều 10 của Quy chế này.
6- Hội đồng xét duyệt thảo luận và thông qua biên bản xét duyệt đề án, báo cáo địa chất. Biên bản xét duyệt đề án, báo cáo địa chất được thành lập trên cơ sở tổng hợp các phiếu đánh giá hợp lệ của Uỷ viên Hội đồng xét duyệt và kết luận của Chủ tịch Hội đồng xét duyệt khi duyệt các vấn đề, chỉ tiêu theo thể thức nêu tại mục 5 của Điều này.
Điều 24. Biên bản xét duyệt đề án, báo cáo địa chất phải thể hiện rõ các nội dung chính sau đây :
- Những nhận xét, đánh giá về cơ sở pháp lý và mức độ tin cậy của tài liệu đã được thu thập, xử lý, tổng hợp để lập đề án, báo cáo.
- Tính hợp lý của việc thiết kế các phương pháp, khối lượng công tác, tổ chức thi công nhằm đạt mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
- Mức độ thực hiện các chỉ tiêu khối lượng ; hiệu quả các phương pháp và khối lượng đã thực hiện ; lý do tăng, giảm hoặc thay đổi phương pháp, khối lượng thực hiện so với các chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền duyệt.
- Những nhận xét, đánh giá về kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ ; về nội dung, chất lượng, hình thức, giá trị khoa học và thực tiễn của đề án, báo cáo.
- Sự hợp pháp, hợp lý của dự toán đầu tư, chi phí thực hiện đề án, báo cáo và tổng giá trị dự toán, chi phí thực hiện đề án, báo cáo được đề nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Những kiến nghị bổ sung, sửa chữa hoặc thẩm tra, đánh giá lại đề án, báo cáo địa chất hoặc những kiến nghị về việc điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ, khối lượng, dự toán để đảm bảo tính khả thi của đề án.
- Kết quả đánh giá bằng điểm đối với báo cáo địa chất hoàn thành được tổng hợp từ các phiếu đánh giá hợp lệ của Uỷ viên Hội đồng xét duyệt.
- Kết luận của Hội đồng xét duyệt về việc thông qua đề án, báo cáo (tổng số phiếu đánh giá hợp lệ so với số Uỷ viên Hội đồng xét duyệt có mặt ; số phiếu thông qua ; số phiếu không thông qua ; số phiếu thông qua có bổ sung, sửa chữa ; điểm đánh giá đề án, báo cáo).
- ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí, những đề nghị bảo lưu của Thủ trưởng đơn vị, Chủ nhiệm đề án, báo cáo đối với các đánh giá, kết luận của Hội đồng xét duyệt.
Biên bản xét duyệt đề án, báo cáo địa chất phải có đủ chữ ký của Chủ tịch, Thư ký Hội đồng xét duyệt. Kèm theo biên bản xét duyệt đề án, báo cáo địa chất phải có Quyết định hoặc danh sách Hội đồng xét duyệt đề án, báo cáo địa chất do cấp có thẩm quyền thành lập.
Điều 25. Kết quả nghiệm thu các hạng mục công trình (công việc), nhóm công trình (công việc), bước địa chất, xét duyệt đề án, báo cáo địa chất được thể hiện bằng các nhận xét, đánh giá và điểm đánh giá trong phiếu nghiệm thu, biên bản nghiệm thu; phiếu đánh giá, biên bản xét duyệt đề án, báo cáo địa chất.
Điểm nghiệm thu, xét duyệt được đánh giá theo thang điểm 10 với các hệ số khác nhau (1, 2, 3) theo từng nhóm chỉ tiêu được Thủ trưởng đơn vị quyết định phù hợp với vai trò của từng nhóm chỉ tiêu trong các kỳ nghiệm thu.
Điểm nghiệm thu của bước địa chất, điểm xét duyệt của đề án, báo cáo địa chất là giá trị trung bình cộng các điểm đánh giá của các Uỷ viên Hội đồng nghiệm thu đối với công trình (công việc), bước địa chất được nghiệm thu hoặc của Uỷ viên Hội đồng xét duyệt đối với đề án, báo cáo được xét duyệt.
Kết quả nghiệm thu, xét duyệt đánh giá bằng điểm được phân thành 4 (bốn) nhóm :
- Loại giỏi : từ 9,0 đến 10 điểm.
- Loại khá : từ 7,0 đến dưới 9,0 điểm.
- Loại trung bình : từ 5,0 đến dưới 7,0 điểm.
- Loại kém (không đạt yêu cầu) : dưới 5,0 điểm.
Điều 26. Kết quả thi công các hạng mục công trình (công việc) hoặc nhóm công trình (công việc), bước địa chất, kết quả xét duyệt đề án, báo cáo địa chất chỉ được thông qua và đề nghị thanh toán khi điểm nghiệm thu, xét duyệt trung bình của Hội đồng đạt từ mức trung bình (từ 5,0 điểm) trở lên.
Chương 4:
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN, BÁO CÁO ĐỊA CHẤT
Điều 27. Đề án, báo cáo địa chất đã được bổ sung, sửa chữa phù hợp với biên bản xét duyệt của Hội đồng xét duyệt được trình lên cấp có thẩm quyền để phê duyệt theo trình tự thủ tục hành chính hiện hành.
Hồ sơ, tài liệu trình phê duyệt đề án, báo cáo địa chất gồm :
- Công văn của Thủ trưởng đơn vị đề nghị phê duyệt đề án, báo cáo địa chất.
- Biên bản xét duyệt đề án, báo cáo địa chất của Hội đồng xét duyệt.
- Các bản nhận xét, đánh giá, kết quả thẩm định đề án, báo cáo địa chất.
- Đề án, báo cáo địa chất và các bản vẽ, phụ lục, phụ bản kèm theo.
Điều 28. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đề án, báo cáo địa chất trình phê duyệt với đầy đủ hồ sơ, tài liệu hợp lệ theo quy định tại Điều 27 của Quy chế này và tổ chức xem xét đề án, báo cáo địa chất theo các nội dung quy định dưới đây để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1- Nội dung xem xét để phê duyệt đề án địa chất gồm :
- Tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ và đề án địa chất trình phê duyệt.
- Sự phù hợp giữa nội dung đề án với văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền và biên bản xét duyệt đề án của Hội đồng xét duyệt.
- Tính hợp pháp, hợp lệ của căn cứ lập dự toán đề án.
- Sự phù hợp của các hạng mục chi phí, đơn giá dự toán.
2 - Nội dung xem xét để phê duyệt báo cáo địa chất gồm :
- Tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ và báo cáo địa chất trình phê duyệt.
- Sự phù hợp giữa nội dung báo cáo với các văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền và biên bản xét duyệt báo cáo của Hội đồng xét duyệt.
- Cấu trúc chương mục báo cáo, số lượng và chất lượng các sản phẩm giao nộp theo quy định hiện hành.
- Kết quả đánh giá trữ lượng tài nguyên khoáng sản và triển vọng khoáng sản theo các cấp độ tin cậy.
- Tính hợp pháp của việc thực hiện tăng, giảm khối lượng và giá trị khối lượng thực hiện so với đề án được duyệt.
Việc xem xét các nội dung nêu trên phải dựa cơ sở theo các quy định, quy phạm, pháp luật hiện hành do các Cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Điều 29. Thời gian xem xét, phê duyệt không quá 15 ngày đối với đề án địa chất ; không quá 10 ngày đối với báo cáo địa chất.
Điều 30. Chủ nhiệm đề án, báo cáo địa chất trình phê duyệt có trách nhiệm trực tiếp giải trình các vấn đề liên quan đến nội dung đề án, báo cáo địa chất trong quá trình xem xét của Cơ quan phê duyệt đề án, báo cáo địa chất.
Trong trường hợp cần thiết, Cơ quan phê duyệt đề án, báo cáo địa chất yêu cầu đơn vị có đề án, báo cáo địa chất trình phê duyệt cử cán bộ cùng Chủ nhiệm đề án, báo cáo địa chất giải trình các vấn đề liên quan.
Điều 31. Việc giải trình trực tiếp các vấn đề liên quan đề án, báo cáo địa chất trình phê duyệt được thực hiện theo nguyên tắc một cửa, không giải trình lặp lại những vấn đề đã được giải trình.
Điều 32. Trong quá trình xem xét nếu xét thấy đề án, báo cáo địa chất chưa đủ các điều kiện để phê duyệt, Cơ quan phê duyệt đề án, báo cáo địa chất có thông báo bằng văn bản cho Thủ trưởng đơn vị trình đề án, báo cáo địa chất biết để bổ sung, sửa chữa đề án, báo cáo trình phê duyệt.
THẨM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU, XÉT DUYỆT ĐỀ ÁN, BÁO CÁO ĐỊA CHẤT
Điều 33. Theo định kỳ hoặc đột xuất, Cơ quan quản lý cấp trên hoặc Hội đồng xét duyệt cấp trên thực hiện việc thẩm tra công tác nghiệm thu, xét duyệt đề án, báo cáo địa chất của đơn vị trực thuộc hoặc Hội đồng xét duyệt cấp dưới.
Chậm nhất là 3 ngày trước khi tiến hành việc thẩm tra, Cơ quan tổ chức thẩm tra phải thông báo bằng văn bản cho Thủ trưởng, Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu, xét duyệt đơn vị liên quan biết để thực hiện. Trong thông báo phải ghi rõ thành phần đoàn thẩm tra, thời gian, địa điểm tiến hành việc thẩm tra.
Nội dung thẩm tra gồm :
- Việc chấp hành các quy định của Quy chế nghiệm thu, xét duyệt đề án, báo cáo địa chất do cấp có thẩm quyền ban hành.
- Tính hợp pháp, hợp lệ, đồng bộ của hồ sơ nghiệm thu.
- Sự phù hợp của hồ sơ nghiệm thu, kết quả nghiệm thu với đối tượng, nội dung được nghiệm thu.
- Tính chính xác, đồng bộ của các kết quả nghiệm thu.
Điều 34. Kết quả thẩm tra công tác nghiệm thu, xét duyệt đề án, báo cáo địa chất được thể hiện trong biên bản thẩm tra.
Biên bản thẩm tra phải thể hiện rõ các kết luận của đoàn thẩm tra đối với các nội dung được thẩm tra quy định tại Điều 33 của Quy chế này ; các kiến nghị của đoàn thẩm tra đối với các sai sót (nếu có) của đơn vị trong việc thực hiện công tác nghiệm thu, xét duyệt đề án, báo cáo địa chất.
Biên bản thẩm tra phải có chữ ký của Trưởng đoàn thẩm tra, Thủ trưởng đơn vị ký tên và đóng dấu. Thủ trưởng đơn vị phải ghi rõ đồng ý hoặc không đồng ý đối với các kết luận, kiến nghị của đoàn thẩm tra.
Biên bản thẩm tra phải được gửi đến Thủ trưởng đơn vị tổ chức thẩm tra để xem xét giải quyết các vấn đề liên quan.
LƯU TRỮ HỒ SƠ NGHIỆM THU, XÉT DUYỆT ĐỀ ÁN, BÁO CÁO ĐỊA CHẤT
Điều 35. Các đơn vị có trách nhiệm tổ chức việc lưu trữ hồ sơ nghiệm thu, xét duyệt đề án, báo cáo địa chất theo đúng các quy định hiện hành đối với việc lưu trữ hồ sơ, tài liệu hành chính.
Hồ sơ lưu trữ gồm các dạng tài liệu chính sau đây:
- Hồ sơ nghiệm thu bước địa chất (bao gồm cả hồ sơ nghiệm thu từng hạng mục công trình (công việc) hoặc nhóm công trình (công việc) trong bước với các tài liệu : phiếu nghiệm thu, biên bản nghiệm thu các hợp đồng, biên bản nghiệm thu bước kèm theo bảng tổng hợp khối lượng giá trị thực hiện và giá trị thanh toán của Kho Bạc Nhà nưóc).
- Hồ sơ xét duyệt đề án, báo cáo địa chất, với các tài liệu : hồ sơ trình xét duyệt đề án, báo cáo địa chất của đơn vị cơ sở ; phiếu đánh giá của các Uỷ viên Hội đồng xét duyệt ; các bản nhận xét đánh giá, thẩm định ; biên bản xét duyệt.
- Hồ sơ phê duyệt đề án, báo cáo địa chất với các tài liệu : hồ sơ xét duyệt đề án, báo cáo địa chất ; công văn trình phê duyệt đề án, báo cáo địa chất; quyết định phê duyệt đề án, báo cáo địa chất.
Nghiêm cấm việc giả mạo, làm sai lệch và thất lạc hồ sơ nghiệm thu, xét duyệt, phê duyệt đề án, báo cáo địa chất.
Điều 36. Đơn vị thực hiện đề án, báo cáo địa chất có trách nhiêm lưu giữ hồ sơ nghiệm thu, xét duyệt, phê duyệt đề án, báo cáo địa chất trong hồ sơ quyết toán báo cáo địa chất sau khi báo cáo địa chất được nộp vào Lưu trữ địa chất và có quyết định quyết toán báo cáo tổng kết đề án hoàn thành của cấp có thẩm quyền.
CHI PHÍ NGHIỆM THU, THẨM ĐỊNH, XÉT DUYỆT ĐỀ ÁN, BÁO CÁO ĐỊA CHẤT
Điều 37. - Chi phí nghiệm thu khối lượng từng hạng mục công trình (công việc) và nghiệm thu bước địa chất, đơn vị chi trong chi phí quản lý của đơn vị.
- Chi phí nghiệm thu, thẩm định, xét duyệt đối với đề án và báo cáo địa chất do Ngân sách Nhà nước cấp, được dự toán trong đề án địa chất và quản lý, sử dụng theo đúng các quy định hiện hành.
Chương 8:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 38. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
| |
|
|
Tên đơn vị: . . . . . . . . . . . . . . . . . . | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tên Hội đồng nghiệm thu : . . . . . | Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . |
TÀI LIỆU, CÔNG TRÌNH, CÔNG VIỆC:
GHI RÕ TÊN TÀI LIỆU CÔNG TRÌNH/ CÔNG VIỆC ĐƯỢC NGHIỆM THU
Ngày . . . . . . tháng . . . . . . năm . . . . . . . . . . .
Tại : . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Họ và tên Uỷ viên hội đồng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Học vị, chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cơ quan công tác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tên tài liệu/ công trình/ công việc/ được nghiệm thu : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Họ và tên người thực hiện : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tên bước địa chất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thuộc đề án: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chủ nhiệm đề án: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đơn vị : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
A - các chỉ tiêu và kết quả nghiệm thu
I- Theo thiết kế (hoặc phiếu giao việc) | II- Thực hiện | III- Nghiệm thu |
1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7. . . . . . . . . . . . . . . . . . 8. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10. . . . . . . . . . . . . . . . . . | 1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10. . . . . . . . . . . . . . . . . . | 1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10. . . . . . . . . . . . . . . . . . |
B- Đánh giá tính hợp lý của việc tăng/ giảm / phát sinh khối lượng thực hiện : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
C- Đánh giá chất lượng của khối lượng thực hiện : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
D - Đánh giá chung (theo thang điểm 10) : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đạt yêu cầu loại - Giỏi, điểm.: . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Khá, điểm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Trung bình, điểm: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Không đạt yêu cầu : Kém, điểm :. . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
E- Đề nghị : (yêu cầu đọc kỹ và gạch bỏ các nội dung không đề nghị ). . . . . . .
1- Cho thanh toán toàn bộ giá trị khối lượng thực hiện được nghiệm thu:.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2- Không thanh toán giá trị khối lượng thực hiện các phần sau đây : (Ghi rõ khối lượng đề nghị không thanh toán). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3- Yêu cầu hoàn chỉnh thêm (công trình / công việc / hồ sơ) để thanh toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
F- Tài liệu chứng minh :
-Xem nhật ký số :. . . . . . . . . . . . . . .của . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Xem bản vẽ số : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Xem chứng từ số : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Người thực hiện | Chủ nhiệm đề án | Uỷ viên Hội đồng |
(Ký, ghi rõ họ, tên) | (Ký, ghi rõ họ, tên) | (Ký, ghi rõ họ, tên) |
| |
|
|
Tên đơn vị: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tên Hội đồng nghiệm thu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH (CÔNG VIỆC)
(dùng cho loại công trình /công việc có dự toán chi tiết được duyệt riêng)
Ngày . . . . . . tháng . . . . . . năm . . . . . . . . . . .
Tại : . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hội đồng nghiệm thu gồm : (Ghi rõ họ và tên, trình độ, chức vụ, đơn vị công tác của những người nghiệm thu) hoặc lập danh sách Hội đồng nghiệm thu kèm theo
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đã nghiệm thu công trình / công việc (Ghi rõ tên công trình / công việc được nghiệm thu) : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Do . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . thực hiện.
Tên bước địa chất : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thuộc đề án :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chủ nhiệm đề án: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đơn vị : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
A - các chỉ tiêu và kết quả nghiệm thu
I- Theo thiết kế / dự toán được duyệt | II- Thực hiện | III- Nghiệm thu |
1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7. . . . . . . . . . . . . . . . . . 8. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10. . . . . . . . . . . . . . . . . . | 1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. 5. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10. . . . . . . . . . . . . . . . . . | 1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10. . . . . . . . . . . . . . . . . . |
B- Đánh giá tính hợp lý của việc tăng/ giảm / phát sinh khối lượng thực hiện : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
C- Đánh giá chất lượng của khối lượng thực hiện : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
D - Đánh giá chung (theo thang điểm 10) : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đạt yêu cầu loại - Giỏi, điểm : . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Khá, điểm : .. . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Trung bình, điểm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Không đạt yêu cầu : Kém, điểm :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
E- Đề nghị : (yêu cầu đọc kỹ và gạch bỏ các nội dung không đề nghị ). . . . . . . .
1- Cho thanh toán toàn bộ giá trị khối lượng thực hiện được nghiệm thu:.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2- Không thanh toán giá trị khối lượng thực hiện các phần sau đây : (Ghi rõ khối lượng đề nghị không thanh toán). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3- Yêu cầu hoàn chỉnh thêm (công trình / công việc / hồ sơ) để thanh toán
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
F- Tài liệu chứng minh :
- Xem nhật ký số :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . của. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Xem bản vẽ số : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Xem chứng từ số : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đại diện những người thực hiện | Chủ nhiệm đề án (Ký, ghi rõ họ, tên) | Thủ trưởng đơn vị thực hiện (nếu có) | Thay mặt Hội đồng nghiệm thu |
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
| (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) | (Ký, ghi rõ họ, tên) |
| |
|
|
Tên đơn vị : . . . . . . . . . .. . . . . . . | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tên Hội đồng nghiệm thu : . . . . | Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN BƯỚC ĐỊA CHẤT
Bước địa chất số : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đề án địa chất : . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chủ nhiệm đề án : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đơn vị thực hiện : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày . . . . . .. . . tháng . . . . . . . . năm . . . . . . . . . . . . . . . . . Tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hội đồng nghiệm thu được thành lập theo Quyết định số . . . . . ngày . . . . . tháng. . . . . . năm . . . . . . của . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . gồm . . . . . . thành viên (danh sách kèm theo)
Chủ tịch Hội đồng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thư ký Hội đồng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đã tiến hành nghiệm thu kết quả thực hiện bước địa chất số : . . . . . . . . .. . . . . .
Kết luận của Hội đồng
A. Đánh giá kết quả thực hiện : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
A.I- Khối lượng thực hiện (lập bảng kê chi tiết kèm theo trên cơ sở thống kê kết quả nghiệm thu từng hạng mục công trình/ công việc. Thứ tự các hạng mục công trình/ công việc trong bảng kê phù hợp với thứ tự hạng mục trong dự toán bước được duyệt) :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
A.II- Trình tự thi công và chất lượng thực hiện (ghi rõ có đảm bảo trình tự thi công không ? Khối lượng công trình/ công việc có chất lượng đạt yêu cầu hoặc không đạt yêu cầu ). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
A.III- Các kết quả mới về điều tra địa chất - khoáng sản :. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
A.IV- Mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của bước (ghi rõ các mục tiêu, nhiệm vụ chưa hoàn thành (nếu có) và lý do khách quan, chủ quan của chúng):
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
A.V- Điểm đánh giá (theo thang điểm 10) :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điểm trung bình theo các chỉ tiêu khối lượng, chất lượng kỹ thuật : . . . . .điểm
- Điểm trung bình theo các chỉ tiêu kinh tế - kế hoạch : . . . . . . . . . . . . . . . .điểm
- Điểm đánh giá chung : . . . . . . . . . . . . . . . . .điểm, được xếp loại . . . . . . . . . . .
B- Giá trị khối lượng thực hiện được đề nghị thanh toán của bước địa chất : (ghi bằng số và bằng chữ) . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
C- Kiến nghị của Hội đồng về các vấn đề cần được bổ sung, sửa chữa và các nhiệm vụ cần được thực hiện tiếp theo : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Biên bản này làm thành 6 bản có giá trị như nhau (đề gửi: Kho Bạc Nhà nước, Thủ trưởng đơn vị thi công, Chủ nhiệm đề án, Thủ trưởng đơn vị nghiệm thu, Thủ trưởng Cơ quan cấp trên, lưu hồ sơ Hội đồng nghiệm thu).
Thư ký Hội đồng (Ký, ghi rõ họ, tên)
| Chủ tịch Hội đồng (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Chủ nhiệm đề án (Ký, ghi rõ họ, tên)
| Thủ trưởng đơn vị xác nhận chữ ký của Chủ tịch, Thư ký Hội đồng nghiệm thu là đúng (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị thi công (nếu có) (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
|
| |
|
|
Tên cơ quan: . . . . . . . . . . . . . . . . . .. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tên Hội đồng xét duyệt đề án / báo cáo địa chất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| Tại . . . . . . . . ngày . . . tháng . . .năm . . . . . . |
Họ và tên Uỷ viên hội đồng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Học vị, chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đơn vị công tác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tên đề án/ báo cáo: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chủ biên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đơn vị: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
A- Những ưu điểm, kết quả chính
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
B- Những thiếu sót, tồn tại chính
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
C- điểm Đánh giá (theo thang điểm 10)
Số TT | Chỉ tiêu đánh giá | Điểm |
1 | Về cơ sở tài liệu để lập đề án/ báo cáo địa chất và độ tin cậy của chúng. |
|
2 | Về sự phù hợp giữa mục tiêu, đối tượng, nhiệm vụ của đề án/ báo cáo địa chất và hệ phương pháp, khối lượng công tác, chi phí đầu tư, tiến độ thực hiện. |
|
3 | Về các kết quả điều tra địa chất - khoáng sản sẽ hoặc đã đạt được và độ tin cậy của chúng. |
|
4 | Về sự đáp ứng khối lượng, chất lượng các sản phẩm giao nộp theo quy định của thể loại đề án/ báo cáo địa chất. |
|
5 | Về tính khả thi của đề án hoặc mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của báo cáo địa chất. |
|
Tổng số (điểm tối đa của 5 chỉ tiêu là 10): |
|
D- Đề nghị (bổ sung, sửa chữa, điều chỉnh ....)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Kết luận (đánh dấu x vào các ô sẽ kết luận dưới đây)
? Thông qua đề án/báo cáo . . . . .điểm và sửa chữa, bổ sung để trình phê duyệt.
? Không thông qua đề án/ báo cáo
? Đề nghị khen thưởng
? Đề nghị phạt (hình thức, mức độ)
Người đánh giá
(Ký, ghi rõ họ, tên)
- 1Quyết định 35/2001/QĐ-BCN về Quy chế đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản rắn trong điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản do Bộ trưởng Bộ công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 204/1998/QĐ-TTg về Quy chế tạm thời về lập dự toán, cấp phát, quản lý, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 36/1999/TTLT-BTC-BCN hướng dẫn lập dự toán, cấp phát, quản lý, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản do Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp ban hành
- 4Thông tư 11/2009/TT-BTNMT quy định công tác nghiệm thu kết quả thi công và thẩm định các dự án, báo cáo thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 1065/QĐ-BTNMT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
- 6Quyết định 789/QĐ-BTNMT năm 2017 ủy quyền phê duyệt đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản sử dụng nguồn vốn góp của tổ chức, cá nhân do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Thông tư 11/2009/TT-BTNMT quy định công tác nghiệm thu kết quả thi công và thẩm định các dự án, báo cáo thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 1065/QĐ-BTNMT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 35/2001/QĐ-BCN về Quy chế đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản rắn trong điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản do Bộ trưởng Bộ công nghiệp ban hành
- 2Nghị định 74-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
- 3Quyết định 204/1998/QĐ-TTg về Quy chế tạm thời về lập dự toán, cấp phát, quản lý, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 36/1999/TTLT-BTC-BCN hướng dẫn lập dự toán, cấp phát, quản lý, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản do Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp ban hành
- 5Thông tư 03/1999/TT-BCN hướng dẫn quyết toán đề án điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản hoàn thành do Bộ Công nghiệp ban hành
- 6Quyết định 56/1999/QĐ-BCN về Quy chế lập dự toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với đề án điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 7Quyết định 789/QĐ-BTNMT năm 2017 ủy quyền phê duyệt đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản sử dụng nguồn vốn góp của tổ chức, cá nhân do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quyết định 57/1999/QĐ-BCN về Quy chế nghiệm thu, thẩm định, xét duyệt, phê duyệt đề án và báo cáo tổng kết đề án điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 57/1999/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/08/1999
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Giã Tấn Dĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra