- 1Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 30/NQ-HĐND về thành lập, đặt tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5676/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP, ĐẶT TÊN THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố khóa XV, kỳ họp thứ 18 về việc thành lập, đặt tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3620/TTr-SNV ngày 16/12/2020 về việc thành lập, đặt tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập, đặt tên 92 thôn, tổ dân phố mới thuộc 08 quận, huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020, cụ thể như sau:
1. Quận Bắc Từ Liêm: Thành lập 25 tổ dân phố mới.
2. Quận Cầu Giấy: Thành lập 09 tổ dân phố mới.
3. Quận Đống Đa: Thành lập 02 tổ dân phố mới.
4. Huyện Gia Lâm: Thành lập 27 thôn, tổ dân phố mới.
5. Quận Hà Đông: Thành lập 04 tổ dân phố mới.
6. Quận Long Biên: Thành lập 02 tổ dân phố mới.
7. Quận Nam Từ Liêm: Thành lập 05 tổ dân phố mới.
8. Quận Thanh Xuân: Thành lập 18 tổ dân phố mới.
(Có các Biểu phụ lục chi tiết từ số 01 đến số 08 về việc thành lập đặt tên thôn, tổ dân phố của từng quận, huyện kèm theo )
1. Giao Ủy ban nhân dân các quận, huyện có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn Ủy ban nhân dân các các xã, phường trên địa bàn:
- Phổ biến, quán triệt Quyết định này đến các thôn, tổ dân phố, khu vực dân cư.
- Phối hợp chặt chẽ với cấp ủy Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn thực hiện việc kiện toàn đồng bộ các tổ chức trong hệ thống chính trị đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
- Căn cứ phân cấp kinh tế - xã hội, quan tâm bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị, hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng của các thôn, tổ dân phố mới thành lập đảm bảo hoạt động hiệu quả, đúng mục đích.
2. Giao các sở, ngành phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính kịp thời, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân tại thôn, tổ dân phố mới được thành lập.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có tên tại Điều 1; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ CHIA TÁCH CÁC TỔ DÂN PHỐ HIỆN CÓ THUỘC QUẬN BẮC TỪ LIÊM
(Kèm theo Quyết định số 5676/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Tổ dân phố thực hiện chia tách | Số hộ gia đình (tại thời điểm chia tách) | Tổ dân phố mới thành lập | Số hộ gia đình (tại thời điểm thành lập) | Ghi chú |
I | Phường Xuân Tảo | ||||
1 | Tổ dân phố số 1 | 4497 | Tổ dân phố số 1 | 460 |
|
Tổ dân phố số 11 | 512 |
| |||
Tổ dân phố số 12 | 854 |
| |||
Tổ dân phố số 13 | 527 |
| |||
Tổ dân phố số 14 | 1137 |
| |||
Tổ dân phố số 15 | 1007 |
| |||
2 | Tổ dân phố số 2 | 1159 | Tổ dân phố số 2 | 496 |
|
Tổ dân phố số 9 | 663 |
| |||
3 | Tổ dân phố số 8 | 1952 | Tổ dân phố số 8 | 415 |
|
Tổ dân phố số 10 | 808 |
| |||
Tổ dân phố số 16 | 345 |
| |||
Tổ dân phố số 17 | 384 |
| |||
II | Phường Phú Diễn | ||||
1 | Tổ dân phố số 12 | 3837 | Tổ dân phố số 12 | 675 |
|
Tổ dân phố số 19 | 511 |
| |||
Tổ dân phố số 20 | 1730 |
| |||
Tổ dân phố số 21 | 921 |
| |||
III | Phường Cổ Nhuế 1 | ||||
1 | Tổ dân phố Hoàng 2 | 1479 | Tổ dân phố Hoàng 2 | 588 |
|
Tổ dân phố Hoàng 24 | 447 |
| |||
Tổ dân phố Hoàng 25 | 444 |
| |||
2 | Tổ dân phố Hoàng 7 | 1063 | Tổ dân phố Hoàng 7 | 500 |
|
Tổ dân phố Hoàng 7A | 563 |
| |||
3 | Tổ dân phố Hoàng 20 | 5484 | Tổ dân phố Hoàng 20 | 556 |
|
Tổ dân phố Hoàng 21 | 2500 |
| |||
Tổ dân phố Hoàng 22 | 1963 |
| |||
Tổ dân phố Hoàng 23 | 465 |
|
Tổng số tổ dân phố được thành lập mới: 25
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP THUỘC QUẬN CẦU GIẤY
(Kèm theo Quyết định số 5676/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Tổ dân phố được thành lập từ các khu vực dân cư mới hình thành.
STT | Tên khu vực dân cư thành lập tổ dân phố mới | Tổ dân phố mới thành lập | Số hộ gia đình (tại thời điểm thành lập) | Ghi chú |
I | Phường Trung Hòa |
| ||
1 | Tòa nhà C1 và tòa nhà C3 chung cư D'capitale | Tổ dân phố số 23 | 712 |
|
2 | Tòa nhà C2 chung cư D’capitale | Tổ dân phố số 23A | 649 |
|
3 | Tòa nhà C5, tòa nhà C6 và tòa nhà C7 chung cư D’capitale | Tổ dân phố số 23 B | 815 |
|
II. | Phường Yên Hòa | |||
1 | Tòa nhà chung cư CT1, tòa nhà chung cư CT2 và khu nhà ở thấp tầng A10 | Tổ dân phố số 36 | 530 |
|
III | Phường Dịch Vọng | |||
1 | Tòa nhà chung cư Dicovery complex | Tổ dân phố số 10 | 420 |
|
2 | Tòa nhà chung cư FLC số 265 Cầu Giấy. | Tổ dân phố 15A | 350 |
|
2. Tổ dân phố được thành lập trên cơ sở chia tách các tổ dân phố hiện có
STT | Thôn/tổ dân phố thực hiện chia tách | Số hộ gia đình (tại thời điểm chia tách) | Thôn/tổ dân phố mới thành lập | Số hộ gia đình (tại thời điểm thành lập) | Ghi chú |
I | Phường Trung Hòa | ||||
1 | Tổ dân phố số 24 | 1608 | Tổ dân phố 24 | 700 |
|
Tổ dân phố 24A | 446 |
| |||
Tổ dân phố số 24B | 462 |
|
Tổng số tổ dân phố được thành lập mới: 09
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP TỪ KHU VỰC DÂN CƯ MỚI HÌNH THÀNH THUỘC QUẬN ĐỐNG ĐA
(Kèm theo Quyết định số 5676/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Tên khu vực dân cư thành lập tổ dân phố mới | Tổ dân phố mới thành lập | Số hộ gia đình (tại thời điểm thành lập) | Ghi chú |
Phường Ô Chợ Dừa (02 tổ dân phố) | ||||
1 | Cụm tòa nhà chung cư tái định cư: tòa nhà CT2A, tòa nhà CT2B, tòa nhà CT2C và tòa nhà CT3 | Tổ dân phố số 37 | 300 hộ |
|
2 | Tòa nhà chung cư Tân Hoàng Minh và tòa nhà chung cư Skyline | Tổ dân phố số 38 | 454 hộ |
|
Tổng số tổ dân phố được thành lập mới: 02
DANH SÁCH THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ SÁP NHẬP CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ CÓ QUY MÔ NHỎ THUỘC HUYỆN GIA LÂM
(Kèm theo Quyết định số 5676/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập | Phương án sáp nhập | Thôn, tổ dân phố mới sau khi thực hiện sáp nhập |
| ||
Tên thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình |
| ||||
Tên thôn, tổ dân phố mới | Số hộ gia đình |
| ||||
I | Xã Bát Tràng |
|
|
|
|
|
1 | Thôn 1 Giang Cao | 298 | Sáp nhập Thôn 1 Giang Cao với 134 hộ gia đình Thôn 2 Giang Cao | Thôn 1 Giang Cao | 432 |
|
2 | Thôn 2 Giang Cao | 243 |
| |||
3 | Thôn 3 Giang Cao | 173 | Sáp nhập Thôn 3 Giang Cao với Thôn 6 Giang Cao với 109 hộ gia đình Thôn 2 Giang Cao | Thôn 2 Giang Cao | 434 |
|
4 | Thôn 6 Giang Cao | 152 |
| |||
5 | Thôn 4 Giang Cao | 250 | Sáp nhập Thôn 4 Giang Cao với Thôn 5 Giang Cao | Thôn 3 Giang Cao | 421 |
|
6 | Thôn 5 Giang Cao | 171 |
| |||
7 | Thôn 1 làng cổ Bát Tràng | 249 | Sáp nhập Thôn 1 làng cổ Bát Tràng với 52 hộ gia đình Thôn 5 Bát Tràng | Thôn 1 làng cổ Bát Tràng | 301 |
|
8 | Thôn 3 Bát Tràng | 252 | Sáp nhập Thôn 3 Bát Tràng với Thôn 4 Bát Tràng với 122 hộ gia đình Thôn 5 Bát Tràng | Thôn 2 Bát Tràng | 582 |
|
9 | Thôn 4 Bát Tràng | 208 |
| |||
10 | Thôn 5 Bát Tràng | 174 |
| |||
II | Xã Cổ Bi |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Cam 1 | 280 | Sáp nhập Thôn Cam 1 với Thôn Cam 2 | Thôn Cam 1 | 700 |
|
2 | Thôn Cam 2 | 420 |
| |||
3 | Thôn Cam 3 | 415 | Sáp nhập Thôn Cam 3 với Thôn Cam 4 | Thôn Cam 2 | 695 |
|
4 | Thôn Cam 4 | 280 |
| |||
5 | Thôn Vàng 1 | 278 | Sáp nhập Thôn Vàng 1 với Thôn Vàng 3 | Thôn Vàng 1 | 518 |
|
6 | Thôn Vàng 3 | 240 |
| |||
7 | Thôn Vàng 2 | 228 | Sáp nhập Thôn Vàng 2 với Thôn Vàng 4 | Thôn Vàng 2 | 496 |
|
8 | Thôn Vàng 4 | 268 |
| |||
9 | Tổ dân phố số 1 khu đô thị Đặng Xá | 311 | Sáp nhập Tổ dân phố số 1 với Tổ dân phố số 2 khu đô thị Đặng Xá | Tổ dân phố số 2 khu đô thị Đặng Xá | 577 |
|
10 | Tổ dân phố số 2 khu đô thị Đặng Xá | 266 |
| |||
11 | Tổ dân phố số 3 khu đô thị Đặng Xá | 316 | Sáp nhập Tổ dân phố số 3 với Tổ dân phố số 4 khu đô thị Đặng Xá | Tổ dân phố số 2 khu đô thị Đặng Xá | 532 |
|
12 | Tổ dân phố số 4 khu đô thị Đặng Xá | 216 |
| |||
III | Xã Kim Lan |
|
|
|
|
|
1 | Thôn 2 | 220 | Sáp nhập Thôn 3 với 194 hộ gia đình Thôn 2 | Thôn 2 | 369 |
|
2 | Thôn 3 | 175 |
| |||
3 | Thôn 4 | 187 | Sáp nhập Thôn 4 với Thôn 5 | Thôn 3 | 453 |
|
4 | Thôn 5 | 266 |
| |||
5 | Thôn 6 | 290 | Sáp nhập Thôn 6 với 26 hộ gia đình Thôn 2 | Thôn 4 | 316 |
|
6 | Thôn 7 | 173 | Sáp nhập Thôn 7 với Thôn 8 | Thôn 5 | 397 |
|
7 | Thôn 8 | 224 |
| |||
IV | Xã Đông Dư |
|
|
|
|
|
1 | Thôn 1 | 217 | Sáp nhập Thôn 1 với 151 hộ gia đình Thôn 3 | Thôn 1 | 368 |
|
2 | Thôn 3 | 232 |
| |||
3 | Thôn 2 | 279 | Sáp nhập Thôn 2 với 81 hộ gia đình Thôn 3 | Thôn 2 | 360 |
|
4 | Thôn 4 | 250 | Sáp nhập Thôn 4 với 96 hộ gia đình Thôn 5 | Thôn 3 | 346 |
|
5 | Thôn 5 | 206 |
| |||
6 | Thôn 6 | 230 | Sáp nhập Thôn 6 với 110 hộ gia đình Thôn 5 | Thôn 4 | 340 |
|
V | Xã Trung Mầu |
|
|
|
|
|
1 | Thôn 2 | 221 | Sáp nhập Thôn 3 với 190 hộ gia đình Thôn 2 | Thôn 2 | 565 |
|
2 | Thôn 3 | 375 |
| |||
3 | Thôn 4 | 220 | Sáp nhập Thôn 4 với Thôn 5 với 31 hộ gia đình Thôn 2 | Thôn 3 | 501 |
|
4 | Thôn 5 | 250 |
| |||
VI | Xã Đình Xuyên |
|
|
|
|
|
1 | Thôn 1 | 361 | Sáp nhập Thôn 1 với Thôn 2 | Thôn 1 | 611 |
|
2 | Thôn 2 | 250 |
| |||
3 | Thôn 3 | 248 | Sáp nhập Thôn 3 với Thôn 4 | Thôn 2 | 481 |
|
4 | Thôn 4 | 233 |
| |||
5 | Thôn 5 | 251 | Sáp nhập Thôn 5 với Thôn 6 | Thôn 3 | 489 |
|
6 | Thôn 6 | 238 |
| |||
7 | Thôn 7 | 268 | Sáp nhập 257 hộ gia đình Thôn 7 với 240 hộ gia đình Thôn 9 với 18 hộ gia đình Thôn 8. | Thôn 4 | 515 |
|
8 | Thôn 9 | 269 |
| |||
9 | Thôn 8 | 383 | Sáp nhập 365 hộ gia đình Thôn 8 với 11 hộ gia đình Thôn 7 với 29 hộ gia đình Thôn 9 | Thôn 5 | 405 |
|
10 | Tổ dân phố Hòa Bình | 272 | Sáp nhập Tổ dân phố Hòa Bình với Tổ dân phố Yên Bắc | Tổ dân phố Yên Bình | 533 |
|
11 | Tổ dân phố Yên Bắc | 261 |
|
Số thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 50
Số thôn, tổ dân phố thành lập mới: 27
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ SÁP NHẬP CÁC TỔ DÂN PHỐ CÓ QUY MÔ NHỎ THUỘC QUẬN HÀ ĐÔNG
(Kèm theo Quyết định số 5676/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập | Phương án sáp nhập | Thôn, tổ dân phố mới sau khi thực hiện sáp nhập | ||
Tên thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Tên thôn, tổ dân phố mới | Số hộ gia đình | ||
I | Phường Hà Cầu |
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố Cầu Đơ 1 | 234 | Sáp nhập Tổ dân phố Cầu Đơ 1 và Tổ dân phố Cầu Đơ 2 | Tổ dân phố Cầu Đơ 1 | 373 |
2 | Tổ dân phố Cầu Đơ 2 | 139 | |||
II | Phường Nguyễn Trãi |
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố số 2 | 148 | Sáp nhập Tổ dân phố số 2 và Tổ dân phố số 5 | Tổ dân phố 2 | 322 |
2 | Tổ dân phố số 5 | 174 | |||
3 | Tổ dân phố số 9 | 140 | Sáp nhập Tổ dân phố số 9 và Tổ dân phố số 12 | Tổ dân phố 9 | 291 |
4 | Tổ dân phố số 12 | 151 | |||
5 | Tổ dân phố số 11 | 272 | Sáp nhập Tổ dân phố số 11 và Tổ dân phố số 15 | Tổ dân phố 11 | 358 |
6 | Tổ dân phố số 15 | 86 |
Số tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 08
Số tổ dân phố thành lập mới: 04
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP TỪ KHU VỰC DÂN CƯ MỚI HÌNH THÀNH THUỘC QUẬN LONG BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 5676/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Tên khu vực dân cư thành lập thôn/tổ dân phố mới | Thôn/tổ dân phố mới thành lập | Số hộ gia đình (tại thời điểm thành lập) | Ghi chú |
Phường Phúc Đồng | ||||
1 | Tòa nhà H1, tòa nhà H2 và tòa nhà H3 khu nhà ở xã hội Hope Residences | Tổ dân phố số 11 | 523 |
|
2 | Tòa nhà H4 và tòa nhà H5 khu nhà ở xã hội Hope Residences | Tổ dân phố số 12 | 378 |
|
Tổng số tổ dân phố được thành lập mới: 02
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ CHIA TÁCH CÁC TỔ DÂN PHỐ HIỆN CÓ THUỘC QUẬN NAM TỪ LIÊM
(Kèm theo Quyết định số 5676/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Tổ dân phố thực hiện chia tách | Số hộ gia đình (tại thời điểm chia tách) | Tổ dân phố mới thành lập | Số hộ gia đình (tại thời điểm thành lập) | Ghi chú |
I | Phường Mễ Trì | ||||
1 | Tổ dân phố số 1 | 3362 | Tổ dân phố số 1 | 1482 |
|
Tổ dân phố Ecolife | 680 |
| |||
Tổ dân phố Vinhomes Greenbay | 1200 |
| |||
2 | Tổ dân phố số 5 Mễ Trì Hạ | 1518 | Tổ dân phố số 5 Mễ Trì Hạ | 402 |
|
Tổ dân phố Golden Palace | 1116 |
|
Tổng số tổ dân phố được thành lập mới: 05
DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP TỪ KHU VỰC DÂN CƯ MỚI HÌNH THÀNH THUỘC QUẬN THANH XUÂN
(Kèm theo Quyết định số 5676/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Tên khu vực dân cư thành lập tổ dân phố mới | Tổ dân phố mới thành lập | Số hộ gia đình (tại thời điểm thành lập) | Ghi chú |
I | Phường Thanh Xuân Trung (07 tổ dân phố) |
| ||
1 | Chung cư Rivera Park 69 Vũ Trọng Phụng | Tổ dân phố số 6 | 647 |
|
2 | Tòa nhà A và tòa nhà B, chung cư Imperia Garden, số 203 Nguyễn Huy Tưởng. | Tổ dân phố số 17 | 915 |
|
3 | Tòa nhà C và tòa nhà D, chung cư Imperia Garden, số 203 Nguyễn Huy Tưởng | Tổ dân phố số 18 | 699 |
|
4 | Chung cư 90 Nguyễn Tuân | Tổ dân phố số 20 | 700 |
|
5 | Chung cư 82 Nguyễn Tuân | Tổ dân phố số 25 | 516 |
|
6 | Tòa nhà A và tòa nhà SP, chung cư 47 Nguyễn Tuân | Tổ dân phố số 28 | 668 |
|
7 | Tòa nhà S2 và tòa nhà FS, chung cư 47 Nguyễn Tuân | Tổ dân phố số 29 | 728 |
|
II | Phường Nhân Chính (06 tổ dân phố) | |||
1 | Chung cư Goldel Palm, số 21 Lê Văn Lương | Tổ dân phố số 25 | 380 |
|
2 | Chung cư Times Tower và chung cư Handiresco, số 31 Lê Văn Lương. | Tổ dân phố số 28 | 525 |
|
3 | Chung cư Golden West 2.5 HH Lê Văn Thiêm | Tổ dân phố số 29 | 500 |
|
4 | Chung cư The Legend, số 109 Nguyễn Tuân | Tổ dân phố số 32 | 400 |
|
5 | Chung cư Việt-Đức Complex, ngõ 164 Khuất Duy Tiến | Tổ dân phố số 35 | 460 |
|
6 | Khu nhà cán bộ, nhân viên Ban Cơ yếu Chính phủ (M2) | Tổ dân phố số 38 | 350 |
|
III | Phường Kim Giang (02 tổ dân phố) | |||
1 | Tòa nhà G1 và tòa nhà G2, khu Tổ hợp dịch vụ thương mại, văn phòng và nhà ở tại khu đất số 02 đường Kim Giang | Tổ dân phố số 17 | 618 |
|
2 | Tòa nhà G4 và tòa nhà G5 khu Tổ hợp dịch vụ thương mại, văn phòng và nhà ở tại khu đất số 02 đường Kim Giang | Tổ dân phố số 18 | 610 |
|
IV | Phường Khương Trung (01 tổ dân phố) | |||
1 | Tòa nhà A, tòa nhà B và tòa nhà C chung cư số 283 phố Khương Trung | Tổ dân phố số 20 | 646 |
|
V | Phường Phương Liệt (01 tổ dân phố) | |||
1 | Tòa nhà CT, tòa nhà HH1 và tòa nhà HH2, chung cư Imperial Plaza, số 360 đường Giải Phóng | Tổ dân phố số 23 | 761 |
|
VI | Phường Thượng Đình (01 tổ dân phố) |
| ||
1 | Tòa nhà R6 khu Tổ hợp trung tâm thương mại, giáo dục và nhà ở Royal City, số 72A Nguyễn Trãi | Tổ dân phố số 41 | 446 |
|
Tổng số tổ dân phố được thành lập mới: 18
- 1Nghị quyết 09/NQ-HĐND về thành lập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
- 2Quyết định 3284/QĐ-UBND về thành lập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
- 3Nghị quyết 274/NQ-HĐND năm 2020 về đổi tên thôn (bản), tổ dân phố (tiểu khu) tại các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập, đặt tên tổ dân phố trên địa bàn quận Hải Châu và quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng
- 5Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập thôn, tổ dân phố tại huyện An Dương, quận Hồng Bàng và giải thể tổ dân phố tại quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng
- 1Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 09/NQ-HĐND về thành lập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
- 6Quyết định 3284/QĐ-UBND về thành lập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
- 7Nghị quyết 274/NQ-HĐND năm 2020 về đổi tên thôn (bản), tổ dân phố (tiểu khu) tại các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Nghị quyết 30/NQ-HĐND về thành lập, đặt tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
- 9Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập, đặt tên tổ dân phố trên địa bàn quận Hải Châu và quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng
- 10Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập thôn, tổ dân phố tại huyện An Dương, quận Hồng Bàng và giải thể tổ dân phố tại quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng
Quyết định 5676/QĐ-UBND về thành lập, đặt tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
- Số hiệu: 5676/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực