Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 566/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 12 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).

Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính mới ban hành được đăng tải trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn tại chuyên mục “Thủ tục hành chính”, địa chỉ: “dichvucong.backan.gov.vn”.

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 4 (t/h);
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Trung tâm CNTT&TT;
- P. VXNV (Huyền);
- Lưu: VT, NCPC (Vân).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Bình

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Căn cứ pháp lý

Cơ quan thực hiện

Phí, lệ phí

Dịch vụ công trực tuyến

Dịch vụ bưu chính công ích

I

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ

- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ : 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn, địa chỉ: Tổ 7, phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

Không

Mức độ 2

X

2

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác

- 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân đồng thời là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ.

- 17 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân không phải là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ.

3

Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

24 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp xã

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

Không

Mức độ 2

X

4

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

5

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an

6

Công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

104 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, hồ sơ

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn, địa chỉ: Tổ 7, phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

7

Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội, công an

84 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn, địa chỉ: Tổ 7, phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng giám định y khoa tỉnh

Không

Mức độ 2

X

8

Giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh

17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

9

Giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động

24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

10

Công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an

- Đối với người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do UBND huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: 204 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, do UBND huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, không do UBND huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: Trên 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp xã

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng giám định y khoa tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

11

Lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý

42 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp huyện

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Không

Mức độ 2

X

12

Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý

17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp xã

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

13

Đưa người có công đối với trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn, địa chỉ: Tổ 7, phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công

14

Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ

17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp xã

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

Không

Mức độ 2

X

15

Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng

37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

16

Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

- Trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: 84 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Trường hợp người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi mà bố (mẹ) chưa được hưởng: 89 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ: 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng giám định y khoa tỉnh; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

17

Công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

96 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

18

Công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp xã

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

Không

Mức độ 2

X

19

Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

20

Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng

21

Giải quyết chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

- 24 ngày đối với trường hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý.

- 15 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản lý.

Cơ quan, đơn vị quản lý người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã.

22

Giải quyết phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn, địa chỉ: Tổ 7, phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Không

Mức độ 2

X

23

Hưởng lại chế độ ưu đãi

24

Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần

- Đối với trợ cấp một lần và mai táng: 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Đối với trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng:

+ 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp đủ điều kiện.

+ 43 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp xã

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

25

Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ

24 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định

26

Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công

24 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn, địa chỉ: Tổ 7, phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Không

Mức độ 2

X

27

Di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú

28

Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng

12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định

29

Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

10 ngày làm việc từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

30

Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

09 ngày làm việc từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ theo quy định

31

Cấp giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh

15 ngày kể từ ngày nhận được đơn

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

II

Thủ tục hành chính cấp huyện

1

Thăm viếng mộ liệt sĩ

06 ngày làm việc từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ theo quy định

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp xã

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

Không

Mức độ 2

X

III

Thủ tục hành chính cấp xã

1

Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp xã

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

UBND cấp xã

Không

Mức độ 2

X

II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

STT

Số hồ sơ thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

I

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

2.000978.000.00.00.H03

Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động

Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

2

1.002252.000.00.00.H03

Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

3

1.002271.000.00.00.H03

Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần

4

1.004967.000.00.00.H03

Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong các trường hợp:

- Bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù;

- Bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú;

- Đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ;

- Bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra

5

1.002305.000.00.00.H03

Thủ tục giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ

6

1.002363.000.00.00.H03

Thủ tục giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

7

1.002354.000.00.00.H03

Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

8

1.002377.000.00.00.H03

Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Bộ ngành liên quan; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Công an cấp huyện; UBND cấp xã

9

1.002382.000.00.00.H03

Thủ tục giám định vết thương còn sót

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng giám định y khoa tỉnh

10

1.002393.000.00.00.H03

Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

11

1.002410.000.00.00.H03

Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

Bộ Quốc phòng; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Y tế; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

12

1.003351.000.00.00.H03

Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Y tế; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

13

1.002429.000.00.00.H03

Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

14

1.002440.000.00.00.H03

Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

15

1.003423.000.00.00.H03

Thủ tục giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng

16

1.002449.000.00.00.H03

Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công

17

1.002487.000.00.00.H03

Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

18

1.006779.000.00.00.H03

Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

19

1.002519.000.00.00.H03

Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng

20

1.002720.000.00.00.H03

Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng giám định pháp y; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

21

1.002741.000.00.00.H03

Thủ tục xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ

Bộ Giao thông vận tải; UBND tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

22

1.002745.000.00.00.H03

Thủ tục bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

23

1.003025.000.00.00.H03

Thủ tục đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

24

1.003042.000.00.00.H03

Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

25

1.003057.000.00.00.H03

Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã; Cơ sở giáo dục phổ thông, nghề nghiệp, đại học

26

1.003159.000.00.00.H03

Thủ tục hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ

Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã

II

Thủ tục hành chính cấp huyện

1

2.001375.000.00.00.H03

Thủ tục cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ

Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã,

2

2.001378.000.00.00.H03

Thủ tục hỗ trợ người có công đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

III

Thủ tục hành chính cấp xã

1

2.001382.000.00.00.H03

Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ

Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

UBND cấp xã

2

1.003337.000.00.00.H03

Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 566/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn

  • Số hiệu: 566/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/04/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Nguyễn Đăng Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/04/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản