Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ XÂY DỰNG
BAN CHỈ ĐẠO ĐỀ ÁN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐỊNH MỨC VÀ GIÁ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 565/QĐ-BCĐĐMG

Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐỊNH MỨC VÀ GIÁ XÂY DỰNG

TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO ĐỀ ÁN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐỊNH MỨC VÀ GIÁ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày 18/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 220/QĐ-BXD ngày 27/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng thành lập Ban Chỉ đạo Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo Đề án);

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng - Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo Đề án,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng, các Thành viên Ban Chỉ đạo Đề án, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng (để thực hiện);
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VP, Cục KTXD (B).

TRƯỞNG BAN
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG




Phạm Hồng Hà

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐỊNH MỨC VÀ GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 565/QĐ-BCĐĐMG ngày 02/5/2018 của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Đề án)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Thực hiện Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày 18/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng (sau đây gọi tắt là Đề án), Ban Chỉ đạo Đề án ban hành Kế hoạch triển khai cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Thực hiện các nhiệm vụ của Đề án bảo đảm tiến độ, chất lượng theo đúng Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày 18/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ.

- Xác định rõ các hoạt động cụ thể, thời hạn hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Đề án.

2. Yêu cầu

- Thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời những nhiệm vụ và giải pháp đã được xác định tại Đề án.

- Các hoạt động triển khai thực hiện nhiệm vụ phù hợp với tình hình thực tiễn của Bộ Xây dựng, các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, gắn với thời gian và lộ trình thực hiện cụ thể, đồng thời xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Các nội dung của Kế hoạch để triển khai nhiệm vụ và giải pháp tại Đề án bảo đảm tính khả thi, có lộ trình với thứ tự ưu tiên hợp lý, phát huy tối đa nguồn lực hiện có.

- Đề cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan, đặc biệt chú trọng đến hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp tại Đề án.

II. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

1. Các công việc chủ yếu của Đề án

Các nhiệm vụ trọng tâm của triển khai Đề án Hệ thống định mức và giá xây dựng bao gồm:

- Tổ chức hội thảo khởi động Đề án.

- Rà soát các định mức xây dựng đã công bố.

- Nghiên cứu ban hành các phương pháp xây dựng hệ thống định mức và giá xây dựng mới phù hợp với kinh tế thị trường và thông lệ quốc tế.

- Đổi mới, hoàn thiện cơ chế chính sách, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị.

- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị.

- Khảo sát kinh nghiệm quốc tế.

- Tổ chức các hoạt động truyền thông.

- Xây dựng hệ thống định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị theo phương pháp mới đã hoàn thiện.

- Hướng dẫn, phổ biến các cơ chế, chính sách, các phương pháp lập định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị mới; các tập định mức và giá mới lập.

- Đào tạo và nâng cao năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng.

2. Kế hoạch triển khai công việc trong năm 2018

2.1. Hội thảo khởi động Đề án

a) Nội dung:

- Giới thiệu nội dung cơ bản của Đề án;

- Báo cáo kết quả của Dự án “Tăng cường năng lực trong dự toán chi phí trong các dự án đầu tư xây dựng” do JICA tài trợ (CCQS);

- Công bố Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án;

- Tham luận của một số Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, địa phương, hiệp hội nghề nghiệp và nhà thầu xây dựng lớn.

b) Tổ chức hội thảo: Ban Chỉ đạo Đề án.

c) Thời gian thực hiện: Tháng 5/2018.

2.2. Rà soát các định mức xây dựng

a) Nội dung:

- Đối với các định mức đã công bố: rà soát, loại bỏ các định mức lạc hậu; điều chỉnh các định mức đảm bảo sự thống nhất về mã hiệu, tên, đơn vị tính, nội dung công việc, phạm vi công việc, công nghệ áp dụng, điều kiện áp dụng và trị số.

- Đối với các định mức còn thiếu: nghiên cứu xây dựng, ban hành bổ sung phù hợp với thực tế và thống nhất với các nội dung thực hiện rà soát các định mức đã công bố nêu trên.

b) Thời gian thực hiện: hoàn thành trong quý IV/2018.

Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và địa phương hoàn thành công tác rà soát và gửi kết quả cho Bộ Xây dựng trước tháng 12/2018.

c) Cơ quan thực hiện:

i. Bộ Xây dựng:

- Chủ trì hướng dẫn việc rà soát định mức.

- Chủ trì, xây dựng và ban hành định mức chi phí cho việc rà soát các định mức xây dựng.

- Chủ trì rà soát hệ thống định mức xây dựng và dịch vụ đô thị áp dụng chung do Bộ Xây dựng đã công bố, ban hành áp dụng.

- Hướng dẫn các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập dự toán cho việc rà soát các định mức do Bộ, ngành và địa phương đã công bố.

ii. Bộ Giao thông vận tải: chủ trì rà soát định mức chuyên ngành do Bộ Giao thông vận tải đã công bố để ban hành áp dụng sau khi thỏa thuận với Bộ Xây dựng.

iii. Bộ Công Thương: chủ trì rà soát định mức chuyên ngành do Bộ Công Thương đã công bố để ban hành áp dụng sau khi thỏa thuận với Bộ Xây dựng.

iv. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: chủ trì rà soát định mức chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã công bố để ban hành áp dụng sau khi thỏa thuận với Bộ Xây dựng.

v. Bộ Thông tin và Truyền thông: chủ trì rà soát định mức chuyên ngành do Bộ Thông tin và Truyền thông đã công bố để ban hành áp dụng sau khi thỏa thuận với Bộ Xây dựng.

vi. Bộ Quốc phòng: chủ trì rà soát định mức chuyên ngành do Bộ Quốc phòng đã công bố để ban hành áp dụng sau khi thỏa thuận với Bộ Xây dựng.

vii. Bộ Công an: chủ trì rà soát định mức chuyên ngành do Bộ Công an đã công bố để ban hành áp dụng sau khi thỏa thuận với Bộ Xây dựng.

viii. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: chủ trì rà soát định mức xây dựng đặc thù và dịch vụ đô thị của địa phương đã công bố để ban hành sau khi thỏa thuận với Bộ Xây dựng.

2.3. Nghiên cứu ban hành các phương pháp xây dựng hệ thống định mức và giá xây dựng mới phù hợp với kinh tế thị trường và thông lệ quốc tế

a) Nội dung: nghiên cứu ban hành các phương pháp:

+ Phương pháp xác định định mức sử dụng vật liệu xây dựng;

+ Phương pháp xác định định mức năng suất lao động;

+ Phương pháp xác định định mức năng suất máy và thiết bị thi công;

+ Phương pháp xác định định mức dịch vụ công ích đô thị;

+ Phương pháp xác định định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;

+ Phương pháp xác định định mức chi phí gián tiếp trong cơ cấu dự toán: chi phí chung, chi phí hạng mục chung (trực tiếp phí khác, lán trại...);

+ Phương pháp xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, phương pháp xác định tổng mức đầu tư;

+ Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình;

+ Phương pháp xác định suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình;

+ Phương pháp xác định đơn giá vật liệu xây dựng;

+ Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng;

+ Phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

+ Phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng.

b) Thời gian thực hiện: hoàn thành trong quý IV/2018.

c) Cơ quan thực hiện:

i. Bộ Xây dựng: chủ trì, xây dựng và ban hành 13 phương pháp xây dựng định mức và giá xây dựng.

ii. Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: phối hợp với Bộ Xây dựng trong quá trình đánh giá thực trạng và nghiên cứu xây dựng 13 phương pháp.

2.4. Đổi mới, hoàn thiện cơ chế chính sách, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị

a) Nội dung: sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng và quản lý hệ thống định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị.

b) Thời gian thực hiện: hoàn thành trong quý IV/2018

c) Cơ quan thực hiện:

i. Bộ Xây dựng: chủ trì xây dựng, sửa đổi, bổ sung và trình ban hành các Nghị định và ban hành các Thông tư có liên quan gồm:

+ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

+ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

+ Các Thông tư hướng dẫn về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

+ Các Thông tư hướng dẫn về hợp đồng xây dựng;

+ Các Thông tư về hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị.

ii. Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành: phối hợp với Bô Xây dựng để nghiên cứu sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật nêu trên.

iii. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: phối hợp với Bộ Xây dựng trong việc rà soát, sửa đổi và bổ sung các quyết định có liên quan đến quá trình xây dựng và quản lý định mức.

2.5. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị

a) Nội dung: xây dựng phần mềm và trang thiết bị để quản lý cơ sở dữ liệu thông tin định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị trên toàn quốc, bao gồm:

+ Định mức sử dụng vật liệu;

+ Định mức năng suất lao động;

+ Định mức năng suất máy và thiết bị thi công;

+ Định mức dịch vụ công ích đô thị;

+ Định mức chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, quy hoạch xây dựng;

+ Định mức chi phí gián tiếp trong cơ cấu dự toán: chi phí chung, chi phí hạng mục chung (trực tiếp phí khác, lán trại...);

+ Suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình;

+ Đơn giá vật liệu xây dựng;

+ Đơn giá nhân công xây dựng;

+ Đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

+ Chỉ số giá xây dựng;

+ Giá dịch vụ công ích đô thị.

b) Thời gian thực hiện:

- Năm 2018: Xây dựng quy trình thu thập và quản lý số liệu; bắt đầu nghiên cứu xây dựng phần mềm về quản lý thông tin hệ thống định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị.

- Năm 2019: Mua sắm hệ thống cơ sở dữ liệu, thiết lập kho dữ liệu về hệ thống định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị.

- Năm 2020: Chạy thử, vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu về hệ thống định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị.

- Từ 2021 trở đi: Quản lý, vận hành và duy trì việc xây dựng và quản lý dữ liệu thông tin về định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị trên toàn quốc.

c) Cơ quan thực hiện:

i. Bộ Xây dựng:

- Chủ trì xây dựng phần mềm và trang bị phần cứng hệ thống thông tin.

- Chủ trì kiểm soát toàn diện hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị trên phạm vi cả nước.

- Hướng dẫn sử dụng phần mềm, cách thức cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu xuyên suốt từ các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các vùng, các địa phương và các chủ thể có liên quan.

ii. Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

- Chủ trì khảo sát, cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ, điều chỉnh trên cơ sở thống nhất với Bộ Xây dựng.

- Phối hợp với Bộ Xây dựng xây dựng phần mềm và trang bị phần cứng hệ thống thông tin.

- Phối hợp với Bộ Xây dựng để cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu về hệ thống định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị theo thị trường thuộc lĩnh vực quản lý của từng Bộ.

2.6. Khảo sát kinh nghiệm quốc tế

a) Nội dung: khảo sát kinh nghiệm xây dựng, cơ chế chính sách quản lý định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị; phương pháp lập và quản lý định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị tại Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Mỹ và Anh Quốc.

b) Thời hạn thực hiện:

- Từ tháng 4 - 6/2018: Khảo sát tại Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc.

- Từ tháng 7 - 9/2018: Khảo sát tại Mỹ và Anh Quốc.

c) Cơ quan thực hiện:

i. Bộ Xây dựng: chủ trì xây dựng chương trình khảo sát, lập dự toán chi phí, thực hiện công tác hậu cần cho các đoàn khảo sát.

ii. Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: phối hợp với Bộ Xây dựng thực hiện các chuyến khảo sát, cử cán bộ tham dự các đoàn khảo sát.

2.7. Tổ chức các hoạt động truyền thông

a) Nội dung truyền thông: các nội dung và sản phẩm của Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng.

b) Thời gian thực hiện: từ quý II/2018 đến quý IV/2021

c) Cơ quan thực hiện:

i. Bộ Xây dựng: chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch và thực hiện các hoạt động truyền thông.

ii. Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: phối hợp với Bộ Xây dựng để thực hiện các chương trình truyền thông.

3. Kế hoạch triển khai công việc từ năm 2019 - 2021

3.1. Xây dựng hệ thống định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị theo phương pháp mới

a) Nội dung: xây dựng, ban hành các tập định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị trên cơ sở các phương pháp mới.

b) Thời gian thực hiện:

- Từ năm 2019 - 2021: xây dựng định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị theo phương pháp mới.

- Từ 2021 trở đi: ban hành áp dụng hệ thống định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị mới.

c) Cơ quan thực hiện:

i. Bộ Xây dựng: chủ trì xây dựng và ban hành các tập định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị bao gồm:

+ Định mức vật tư xây dựng;

+ Định mức năng suất lao động trong xây dựng;

+ Định mức năng suất máy và thiết bị thi công xây dựng;

+ Định mức dịch vụ đô thị áp dụng chung;

+ Định mức chi phí (chi phí chung, chi phí hạng mục chung, chi phí quy hoạch);

+ Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;

+ Suất vốn đầu tư và giá tổng hợp kết cấu bộ phận công trình;

+ Chỉ số giá xây dựng;

+ Giá quy hoạch xây dựng;

+ Giá xây dựng áp dụng chung.

ii. Bộ Giao thông vận tải:

- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và thỏa thuận với Bộ Xây dựng để ban hành các tập định mức chuyên ngành giao thông vận tải.

- Phối hợp với Bộ Xây dựng để xây dựng các tập định mức sử dụng chung thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Giao thông vận tải do Bộ Xây dựng chủ trì xây dựng, ban hành.

iii. Bộ Công Thương:

- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và thỏa thuận với Bộ Xây dựng để ban hành các tập định mức chuyên ngành công thương.

- Phối hợp với Bộ Xây dựng để xây dựng các tập định mức sử dụng chung thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Công Thương do Bộ Xây dựng chủ trì xây dựng, ban hành.

iv. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và thỏa thuận với Bộ Xây dựng để ban hành các tập định mức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.

- Phối hợp với Bộ Xây dựng để xây dựng các tập định mức sử dụng chung thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Xây dựng chủ trì xây dựng, ban hành.

v. Bộ Quốc phòng:

- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và thỏa thuận với Bộ Xây dựng để ban hành các tập định mức rà phá bom mìn và vật nổ; định mức dự toán xây dựng công trình Dịch vụ Khoa học kỹ thuật (DKI); định mức sửa chữa, bảo dưỡng công trình DKI.

- Phối hợp với Bộ Xây dựng để xây dựng các tập định mức sử dụng chung thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Quốc phòng do Bộ Xây dựng chủ trì xây dựng, ban hành.

vi. Bộ Thông tin và Truyền thông:

- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và thỏa thuận với Bộ Xây dựng để ban hành các tập định mức chuyên ngành thông tin truyền thông.

- Phối hợp với Bộ Xây dựng để xây dựng các tập định mức sử dụng chung thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông do Bộ Xây dựng chủ trì xây dựng, ban hành.

vii. Bộ Công an:

- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và thỏa thuận với Bộ Xây dựng để ban hành các tập định mức phòng cháy, chữa cháy.

- Phối hợp với Bộ Xây dựng để xây dựng các tập định mức sử dụng chung thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Công an do Bộ Xây dựng chủ trì xây dựng, ban hành.

viii. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: chủ trì xây dựng các tập định mức xây dựng đặc thù, định mức dịch vụ đô thị áp dụng cho địa phương:

+ Các định mức xây dựng đặc thù;

+ Các tập định mức dịch vụ công ích đô thị: Cấp nước, Thoát nước và xử lý nước thải, Thu gom và xử lý rác thải, Duy trì công viên, cây xanh, Duy trì nghĩa trang, Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị...

+ Các tập đơn giá xây dựng địa phương được xây dựng trên các bộ định mức; xây dựng cơ bản do Bộ Xây dựng ban hành, các định mức đặc thù và dịch vụ đô thị của địa phương đã công bố.

3.2. Tiếp tục xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị (trên cơ sở các nội dung đề cập tại Mục 2.5 nêu trên)

3.3. Hướng dẫn, phổ biến các cơ chế, chính sách, các phương pháp lập định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị mới; các tập định mức và giá mới lập

a) Nội dung: hướng dẫn, phổ biến các cơ chế, chính sách, các phương pháp lập định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị mới.

b) Thời gian thực hiện: từ năm 2019 - 2021.

c) Cơ quan thực hiện:

i. Bộ Xây dựng: chủ trì hướng dẫn, phổ biến về cơ chế, chính sách và các phương pháp lập định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị mới.

ii. Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: phối hợp với Bộ Xây dựng trong việc tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo về cơ chế, chính sách, các phương pháp lập định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị mới.

3.4. Đào tạo và nâng cao năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng

a) Nội dung:

- Xây dựng nội dung, chương trình và tổ chức đào tạo nâng cao năng lực của các chủ thể liên quan đến quản lý, xây dựng định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị.

- Tích hợp giáo trình đào tạo về kinh tế xây dựng tại các trường đại học.

b) Thời gian thực hiện: Năm 2021 và 2022.

c) Cơ quan thực hiện: Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các trường đại học tích hợp nội dung đổi mới vào giáo trình đào tạo vào các khóa đào tạo kinh tế xây dựng.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN VÀ NGUỒN VỐN

1. Kinh phí chi cho các công việc

- Bộ Xây dựng chủ trì xây dựng và ban hành định mức chi phí rà soát, lập và điều chỉnh định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị; hướng dẫn lập dự toán chi phí cho các công việc phải thực hiện theo Đề án.

- Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành xây dựng dự toán hàng năm cho các công việc được phân công.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự toán hàng năm cho các công việc thuộc nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Nguồn vốn

Thực hiện theo các nội dung quy định Điều 2 Phần IV. Kinh phí thực hiện Đề án và nguồn vốn tại Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày 18/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo Đề án trực tiếp chỉ đạo triển khai, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án.

2. Các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung, tiến độ và nhiệm vụ được phân công thực hiện nêu tại Mục II tổ chức xây dựng kế hoạch chi tiết và triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo đúng yêu cầu của Ban Chỉ đạo Đề án.

3. Định kỳ 3 tháng, các đơn vị tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch thực hiện Đề án và gửi về Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo Đề án (Cục Kinh tế xây dựng) để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo Đề án./.