Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 561/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 5 - VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 và định hướng đến năm 2050;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại Tờ trình số 11604/TTr-BGTVT ngày 29 tháng 10 năm 2013 trình duyệt Quy hoạch chi tiết đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội với những nội dung chủ yếu sau:
- Cụ thể hóa hướng tuyến đường Vành đai 5 trong các Quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội, Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội, Quy hoạch phát triển đường cao tốc Việt Nam được duyệt.
- Hoạch định quy mô, tiến độ đầu tư cụ thể cho các giai đoạn đến năm 2020, giai đoạn 2020 - 2030 và giai đoạn sau 2030 đảm bảo tính liên kết giữa các địa phương trong vùng, phù hợp với nhu cầu vận tải, khả năng nguồn lực.
- Phân chia thành các đoạn tuyến theo địa giới hành chính các tỉnh, thành phố làm cơ sở cho việc triển khai lập và tổ chức thực hiện dự án đầu tư.
- Làm cơ sở để xác định mốc quy hoạch của đường Vành đai 5 để địa phương triển khai các quy hoạch khác có liên quan.
a) Phạm vi
Đường Vành đai 5 quy hoạch đi qua địa giới hành chính của 36 quận, huyện, thành phố trực thuộc 8 tỉnh, thành, gồm:
- Thành phố Hà Nội: Thị xã Sơn Tây, các huyện Ba Vì, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức, Ứng Hòa.
- Tỉnh Hòa Bình: Huyện Lương Sơn.
- Tỉnh Hà Nam: Thành phố Phủ Lý và các huyện Kim Bảng, Duy Tiên, Bình Lục, Lý Nhân.
- Tỉnh Thái Bình: Các huyện Hưng Hà, Quỳnh Phụ.
- Tỉnh Hải Dương: Thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và các huyện Ninh Giang, Tứ Kỳ, Gia Lộc, Thanh Hà, Nam Sách.
- Tỉnh Bắc Giang: Các huyện Lục Nam, Yên Dũng, Lạng Giang và Tân Yên.
- Tỉnh Thái Nguyên: Thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và các huyện Phú Bình, Phổ Yên, Đại Từ.
- Tỉnh Vĩnh Phúc: Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Tam Dương, Yên Lạc, Vĩnh Tường.
b) Hướng tuyến
Hướng tuyến chi tiết của từng đoạn như sau:
- Đoạn qua thành phố Hà Nội (dài khoảng 48 km): Từ vị trí cầu Vĩnh Thịnh, tuyến nhập vào đi trùng đường Hồ Chí Minh dài khoảng 21,5 km, giao với cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình tại xã Yên Bình, huyện Thạch Thất, tuyến đi về phía Nam sang địa phận tỉnh Hòa Bình, đến khu vực Chợ Bến rẽ theo hướng Đông vượt sông Đáy sang địa phận tỉnh Hà Nam.
- Đoạn qua tỉnh Hòa Bình (dài khoảng 35,4 km): Tuyến đi trùng hoàn toàn với đường Hồ Chí Minh trong quy hoạch, đi song song quốc lộ 21, giao với quốc lộ 6 tại phía Đông khu công nghiệp Lương Sơn đến khu vực Chợ Bến, đi về phía Đông sang địa phận thành phố Hà Nội.
- Đoạn qua tỉnh Hà Nam (dài khoảng 35,3 km): Từ điểm vượt sông Đáy tuyến đi mới song song quốc lộ 21B về phía Tây Nam, sau đó nhập vào và đi trùng tuyến quốc lộ 21B đoạn Chợ Dầu - Ba Đa khoảng 16,5 km, giao với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình tại nút giao Phú Thứ. Tuyến tiếp tục đi theo hướng Đông nhập vào đi trùng với tuyến nối 2 đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và cầu Giẽ - Ninh Bình khoảng 10 km, vượt sông Hồng qua cầu Thái Hà sang địa phận tỉnh Thái Bình.
- Đoạn qua tỉnh Thái Bình (dài khoảng 28,5 km): Từ vị trí cầu Thái Hà tuyến đi trùng đường nối 2 tỉnh Hà Nam - Thái Bình (ĐT.499) khoảng 15,2 km đến đường huyện ĐH.64A, tuyến đi theo hướng Đông Bắc song song với ĐT.455, vượt sông Luộc tại vị trí cách cầu Hiệp khoảng 1,0 km về phía hạ lưu sang địa phận tỉnh Hải Dương.
- Đoạn qua tỉnh Hải Dương (dài khoảng 52,7 km): Tại vị trí vượt sông Luộc, tuyến cơ bản đi trùng đường trục phát triển kinh tế Bắc - Nam đến đường ĐT.392, đi song song với quốc lộ 38B, giao với cao tốc Hà Nội - Hải Phòng tại xã Ngọc Kỳ, huyện Tứ Kỳ (phía Đông khu công nghiệp Hưng Đạo). Tuyến đi tránh thành phố Hải Dương về phía Đông và đi trùng với vành đai 2 quy hoạch của thành phố Hải Dương, hết đường vành đai 2 tuyến đi theo hướng Bắc giao với quốc lộ 5 tại phía Tây cầu Lai Vu, đi song song quốc lộ 37 về phía Đông và nhập vào đi trùng đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long (quy hoạch) đoạn Côn Sơn - Kiếp Bạc khoảng 11,8 km đến nút giao quốc lộ 37 và tiếp tục đi theo hướng Bắc song song với quốc lộ 37 về phía Tây sang địa phận tỉnh Bắc Giang.
- Đoạn qua tỉnh Bắc Giang (dài khoảng 51,3 km): Tuyến đi song song quốc lộ 37 (đoạn Sao Đỏ - Bắc Giang) về phía Tây, vượt sông Lục Nam tại phía hạ lưu cầu Lục Nam, đi tránh thành phố Bắc Giang về phía Đông, giao với quốc lộ 1 (cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn) tại xã Tân Dĩnh, huyện Lạng Giang. Tuyến tiếp tục đi song song quốc lộ 37 (đoạn Đình Trám - Phú Bình) về phía Đông, sau đó tuyến rẽ theo hướng Tây sang địa phận tỉnh Thái Nguyên.
- Đoạn qua tỉnh Thái Nguyên (dài khoảng 28,9 km): Tuyến đi mới theo hướng Tây giao với quốc lộ 37 tại xã Hương Sơn, huyện Phú Bình, vượt sông Cầu và đi trùng với đại lộ Đông Tây - Khu tổ hợp Yên Bình, giao với đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên tại nút Yên Bình và đi trùng đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên khoảng 12 km, đi trùng quốc lộ 3 cũ khoảng 2,5 km đến vị trí nút giao trạm cân Quá Tải. Tuyến đi theo hướng Tây Nam qua thị xã Sông Công đến đèo Nhởn, vượt dãy Tam Đảo tại đèo Nhe sang địa phận tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đoạn qua địa phận tỉnh Vĩnh Phúc (dài khoảng 51,5 km): Từ khu vực đèo Nhe tuyến đi theo hướng đường tỉnh ĐT.301 và đường tỉnh ĐT.310B đến nút giao Bình Xuyên, nhập vào đi trùng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai khoảng 14,5 km đến nút giao với quốc lộ 2C, tuyến tiếp tục đi trùng đường Hợp Thịnh - Đạo Tú đến quốc lộ 2, sau đó đi theo quốc lộ 2C, qua cầu Vĩnh Thịnh sang địa phận thành phố Hà Nội.
Tổng chiều dài toàn tuyến đường Vành đai 5 khoảng 331,5 km (không bao gồm khoảng 41 km đi trùng các đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long, Hà Nội - Thái Nguyên, Nội Bài - Lào Cai và quốc lộ 3).
c) Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật
- Đường Vành đai 5 chính tuyến
+ Tiêu chuẩn đường cao tốc TCVN5729-2012 có đường gom, đường song hành, quy mô 4 ¸ 6 làn xe, bề rộng nền đường tối thiểu Bn=25,5 ¸33,0 m cho các đoạn Sơn Tây - Phủ Lý (từ đường Hồ Chí Minh đến cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình) và Phủ Lý - Bắc Giang (từ cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình đến cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn) thuộc địa phận thành phố Hà Nội, các tỉnh Hòa Bình, Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương và Bắc Giang.
+ Tiêu chuẩn đường ô tô cấp II theo TCVN 4054-05, quy mô 4 ¸ 6 làn xe, bề rộng nền đường tối thiểu Bn=22,5 ¸ 32,5 m cho các đoạn Bắc Giang - Thái Nguyên (từ đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn đến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên) và đoạn Thái Nguyên - Vĩnh Phúc - Sơn Tây (từ đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên đến đường Hồ Chí Minh) thuộc địa phận các tỉnh Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc và thành phố Hà Nội (đoạn qua thị xã Sơn Tây).
(Chi tiết xem tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này)
- Đường gom, đường song hành
+ Xây dựng đường gom, đường song hành tại các đoạn được nâng cấp, mở rộng từ đường địa phương, đường đô thị và các đoạn đi qua khu đông dân cư với quy mô có tối thiểu 01 làn xe theo TCVN4054-05 hoặc TCXDVN 104-2007.
+ Đường gom, đường song hành được đầu tư phân kỳ theo nhu cầu vận tải, sự phát triển của đô thị hai bên và được tính toán cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư.
d) Công trình: Dự kiến xây dựng các công trình
- 25 nút liên thông và các cầu vượt trực thông để đảm bảo liên hệ giao thông hai bên đường được thuận lợi.
- 02 vị trí hầm tại khu vực núi Voi và núi Bé thuộc huyện Hương Sơn, tỉnh Hòa Bình, mỗi hầm dài khoảng 300 m.
- 17 cầu lớn, 42 cầu trung và 45 cầu nhỏ trên toàn tuyến. Trong đó có 02 cầu đặc biệt lớn vượt sông Hồng đang được triển khai theo dự án khác là cầu Thái Hà dài 2,1 km và cầu Vĩnh Thịnh dài 4,4 km.
đ) Nhu cầu sử dụng đất
Nhu cầu sử dụng đất để xây dựng tuyến đường theo quy hoạch khoảng 1.532 ha, trong đó: Thành phố Hà Nội khoảng 260 ha, tỉnh Hòa Bình khoảng 192 ha, tỉnh Hà Nam khoảng 152 ha, tỉnh Thái Bình khoảng 169 ha, tỉnh Hải Dương khoảng 290 ha, tỉnh Bắc Giang khoảng 238 ha, tỉnh Thái Nguyên khoảng 117 ha, tỉnh Vĩnh Phúc khoảng 114 ha.
e) Nhu cầu vốn đầu tư
Nhu cầu vốn đầu tư đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội khoảng 85.561 tỷ đồng (tính theo giá năm 2013), cụ thể như sau: Giai đoạn trước 2020 là 19.760 tỷ đồng; giai đoạn 2020 - 2030 là 32.175 tỷ đồng; giai đoạn sau 2030 là 33.626 tỷ đồng.
(Phần kinh phí này không bao gồm kinh phí các dự án đang triển khai, các khoản lãi vay trong thời gian thực hiện dự án, các chi phí khác tùy thuộc loại hình đầu tư. Các chi phí này sẽ được xác định cụ thể trong các dự án đầu tư).
g) Nguồn vốn
Nguồn vốn được huy động bằng nhiều hình thức: vốn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, ODA; vốn ngân sách địa phương, từ khai thác quỹ đất các địa phương; vốn đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP), BOT, BT...
- Cơ chế huy động vốn
+ Huy động mọi nguồn lực trong và ngoài nước, từ các thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức khác nhau tham gia đầu tư.
+ Huy động từ ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ và ưu tiên vốn ODA tập trung đầu tư một số đoạn tuyến trước 2020 để đảm bảo thông tuyến Vành đai 5.
+ Huy động nguồn lực thông qua khai thác quỹ đất, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ.
h) Tiến độ thực hiện
- Giai đoạn trước năm 2020: Thông toàn tuyến đường Vành đai 5 theo các quốc lộ hiện hữu. Xây dựng một số đoạn tuyến mới có nhu cầu từ 2 ¸ 4 làn xe.
- Giai đoạn 2020 - 2030: Xây dựng toàn tuyến theo quy mô quy hoạch của đường Vành đai 5 đạt tối thiểu 4 làn xe theo tiêu chuẩn đường cao tốc và quốc lộ.
- Giai đoạn ngoài 2030: Xây dựng hoàn chỉnh theo quy mô quy hoạch.
Tiến độ xây dựng của từng dự án thành phần sẽ được điều chỉnh phù hợp theo tình hình phát triển kinh tế - xã hội cụ thể trong từng giai đoạn.
(Chi tiết tiến độ thực hiện xem tại Phụ lục II ban hành theo Quyết định này)
1. Bộ Giao thông vận tải:
- Bàn giao cho các địa phương tổ chức thực hiện quy hoạch. Chủ trì đầu tư các đoạn tuyến đi trùng quốc lộ, tuyến cao tốc.
- Thực hiện chức năng nhà nước trong giai đoạn vận hành khai thác.
- Chủ trì thẩm định hệ thống quản lý giao thông ITS đảm bảo đồng bộ toàn tuyến (nếu có).
2. Các Bộ, ngành liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm cập nhật quy hoạch đường Vành đai 5 vào các quy hoạch có liên quan; phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trong quá trình thực hiện quy hoạch, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với các chiến lược, quy hoạch có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố:
- Tổ chức quản lý quỹ đất cho quy hoạch. Đồng thời trên cơ sở quy hoạch này, chủ động lập dự án, huy động mọi nguồn lực để đầu tư xây dựng các đoạn tuyến trên địa bàn (kể cả các đoạn đi trùng cao tốc, quốc lộ khi Trung ương chưa bố trí được nguồn lực), trong đó ưu tiên huy động nguồn lực từ khai thác quỹ đất.
- Là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án triển khai theo hình thức Hợp đồng BT, BOT, PPP.
- Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong quá trình quản lý, khai thác đường Vành đai 5.
- Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch, các dự án trên địa bàn quản lý phù hợp với nội dung quy hoạch. Thông báo về quy hoạch tuyến đường trên địa bàn địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
QUY MÔ MẶT CÁT NGANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 561/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Đoạn Sơn Tây - Phủ Lý - Bắc Giang theo tiêu chuẩn đường cao tốc có bề rộng tối thiểu như sau:
Phần xe chạy:
Đường 6 làn xe | = 2x3x3,75 | = 22,5 m |
Đường 4 làn xe | = 2x2x3,75 | = 15,0 m |
Dải phân cách giữa | = 1 x 1,0 | = 1,0 m |
Dải an toàn | = 2 x 0,75 | = 1,5 m |
Lề đường | = 2 x 3,0 | = 6,0 m |
Lề đất | = 2 x 1,0 | = 2,0 m |
Tổng cộng: |
|
|
| Đường 6 làn xe: | = 33,0 m |
| Đường 4 làn xe: | = 25,5 m |
Các đoạn tuyến đi qua khu đô thị, khu quy hoạch, khu đông dân cư bố trí đường gom, đường song hành với quy mô phù hợp từng đoạn tuyến, kết hợp với cống chui cầu vượt để đảm bảo liên hệ dân sinh hai bên.
2. Đoạn Bắc Giang - Thái Nguyên - Vĩnh Phúc theo tiêu chuẩn đường ô tô cấp II, có bề rộng tối thiểu như sau:
Phần xe chạy (4 làn) | = 2 x (2 x 3,75) | = 15,0 m |
Dải phân cách giữa | = 1 x 0,5 | = 0,5 m |
Dải an toàn | = 2 x 0,5 | = 1,0 m |
Lề đường | = 2 x 2,5 | = 5,0 m |
Lề đất | = 2 x 0,5 | = 1,0 m |
Tổng Cộng: |
| = 22,5m |
3. Đoạn Vĩnh Phúc - Sơn Tây theo tiêu chuẩn đường ô tô cấp II, tối thiểu như sau: | ||
Phần xe chạy (6 làn xe cơ giới) | = 2 x (3 x 3,75) | = 22,5 |
Dải phân cách giữa | = 1 x 3,0 | = 3,0 |
Dải an toàn | = 2 x 0,5 | = 1,0 |
Lề đường | = 2 x 2,5 | = 5,0 |
Lề đất | = 2 x 0,5 | =1,0 |
Tổng cộng: |
| = 32,5 |
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 561/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Đoạn tuyến | Địa phận | Chiều dài (km) | Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật | Kế hoạch thực hiện: | ||||||
Trước 2020 | 2020 - 2030 | Sau 2030 | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | |
1 | 1. Sơn Tây - Phủ Lý | Đường Hồ Chí Minh | Sơn Tây - đường vào Làng văn hóa dân tộc Việt Nam | Ba Vì | Hà Nội | 3,00 | Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m | Hoàn chỉnh trong giai đoạn 2012 - 2020 | |||
2 | Đường vào làng văn hóa các dân tộc Việt Nam đến đường cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình | Ba Vì, Thạch Thất | 4,4 | Cao tốc 6 làn xe, đường đô thị 2 làn xe mỗi bên, Bn=120 m | |||||||
3 | Đường cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình đến xã Hòa Thạch | Thạch Thất,- Quốc Oai | 14,1 | Đường cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m | |||||||
4 | Hòa Sơn - Chợ Bến | Lương Sơn | Hòa Bình | 35,4 | Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m | ||||||
5 | Chợ Bến - Phủ Lý | Chợ Bến đến cầu sông Đáy | Mỹ Đức | Hà Nội | 16,0 | Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m | ĐT.424, QL.21B | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | ||
6 | Cầu sông Đáy đến cầu Tiên Tân | Kim Bảng, Duy Tiên, | Hà Nam | 13,5 | Cao tốc 6 làn xe, đường song hành 2 làn xe mỗi bên, Bn=55,0 ¸ 66,0 m | QL.21B | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | |||
7 | Cầu Tiên Tân - nút Phú Thứ | Duy Tiên | 3,0 | Cao tốc 6 làn xe trên cao, đường đô thị 2 làn xe mỗi bên, Bn=65,5 m | QL.21B | Cao tốc 6 làn xe | |||||
8 | 2. Phủ Lý - Bắc Giang | Phủ Lý - Hải Dương | Nút Phú Thứ đến cầu Thái Hà | Duy Tiên, Bình Lục, Lý Nhân | 18,8 | Cao tốc 6 làn xe, đường song hành 2 làn xe mỗi bên, Bn=55,0 ¸ 66,0 m | Đường nối hai cao tốc, ĐT.499 | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | ||
9 | Đi trùng đường nối Thái Bình - Hà Nam đến Hưng Hà | Hưng Hà | Thái Bình | 15,2 | Cao tốc 6 làn xe, đường song hành 2 làn xe mỗi bên, Bn=55,0 ¸ 66,0 m | ĐT.499 | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | |||
10 | TT. Hưng Hà - cầu sông Luộc | Hưng Hà, Quỳnh Phụ | 13,3 | Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m | ĐT.396B | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | ||||
11 | 2. Phủ Lý - Bắc Giang | Phủ Lý - Hải Dương | Đi trùng đường trục kinh tế Bắc - Nam đến ĐT.392 | Ninh Giang | Hải Dương | 9,0 | Cao tốc 6 làn xe, đường song hành 2 làn xe mỗi bên, Bn=55,0 ¸ 66,0 m | Trục phát triển kinh tế Bắc-Nam | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | |
12 | ĐT.392 ¸cao tốc Hà Nội - Hải Phòng 4- Vành đai 2 Hải Dương | Tứ Kỳ, Thanh Hà | 11,5 | Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m | Trục phát triển kinh tế Bắc - Nam, QL.38B | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | ||||
13 | Hải Dương - Bắc Giang | Đi trùng Vành đai 2 thành phố Hải Dương | Thanh Hà, Nam Sách | 15,0 | Cao tốc 6 làn xe, đường đô thị 2 làn xe mỗi bên, Bn=62,0 m | QL.38B, QL.5 | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | |||
14 | Đường Vành đai 2 Hải Dương đến đường cao tốc Nôi Bài - Ha Long | Nam Sách, Chí Linh | 26,2 | Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m | QL.37 | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | ||||
15 | Đi trùng đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long (Côn Sơn - Kiếp Bạc) | Chí Linh | 11,8 | Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m | Theo tiến độ Đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long | ||||||
16 | Nút giao QL.37 đến đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn | Lục Nam, Lạng Giang | Bắc Giang | 21,6 | Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m | QL.37, QL.31 | Cao tốc 4 làn xe | Cao tốc 6 làn xe | |||
17 | 3. Bắc Giang - Thái Nguyên | Đường cao tốc Hà Nội - Lang Sơn đến ĐT.294 | Lạng Giang, Tân Tên | 29,7 | Cấp II, 4 làn xe, Bn=22,5 m | Cấp III, 2 làn xe | Cấp II, 4 làn xe | ||||
18 | Phú Bình - cầu vượt sông Cầu | Phú Bình | Thái Nguyên | 6,5 | Cấp II, 4 làn xe, Bn=22,5 m | Cấp III, 2 làn xe | Cấp II, 4 làn xe | ||||
19 | Đi trùng Đại lộ Đông Tây - Khu tổ hợp Yên Bình | Phổ Yên | 7,8 | Cấp II, 6 làn xe, đường đô thị 2 làn xe mỗi bên, Bn=120 m | Theo tiến độ xây dựng của Đại lộ Đông Tây - Khu tổ hợp Yên Bình | ||||||
20 | 4. Thái Nguyên - Sơn Tây | Thái Nguyên - Vĩnh Yên | Đi trùng Đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên và QL 3. | Phổ Yên, Sông Công, thành phố Thái Nguyên | 14,5 | Cao tốc 4 làn xe (quy hoạch 6 làn), Bn=34,5 m và đường ô tô 4 làn xe, Bn=27,0 m | Theo tiến độ xây dựng đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên và QL.3 | ||||
21 | Ngã ba Quá Tải đến đèo Nhe | Thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phú Yên | 14,6 | Cấp II, 4 làn xe, Bn=22,5 m | Cấp III, 2 làn xe | Cấp II, 4 làn xe | |||||
22 | 4. Thái Nguyên - Sơn Tây | Thái Nguyên - Vĩnh Yên | Đèo Nhe đến đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai | Phúc Yên, Bình Xuyên | Vĩnh Phúc | 15,4 | Cấp II, 4 làn xe, Bn = 22,5 m | ĐT.301; ĐT.310 | Cấp II, 4 làn xe | ||
23 | Vĩnh Yên - Sơn Tây | Đi trùng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai | Bình Xuyên, Tam Dương | 14,5 | Cao tốc 4 làn xe, Bn = 25,5 m (quy hoạch 6 làn, Bn = 33) | Theo tiến độ xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai | |||||
24 | Đi trùng đường Hợp Thịnh - Đạo Tú | Tam Dương | 13,7 | Cấp II, 6 làn xe, đường bên 2 làn xe mỗi bên, Bn = 57,0 m | QL.2C | Cấp II, 4 làn xe | Cấp II, 6 làn xe | ||||
25 | QL2 đến cầu Vĩnh Thịnh (QL2C) | Vĩnh Tường | 22,4 | Cấp II, 6 làn xe, Bn = 32,5 m | QL.2C | Cấp II, 4 làn xe | Cấp II, 6 làn xe | ||||
26 | Cầu Vĩnh Thịnh đến đường Hồ Chí Minh | Sơn Tây | Hà Nội | 10,5 | Cấp II, 6 làn xe, đường đô thị mỗi bên 2 làn xe, Bn = 100 m | Cầu Vĩnh Thịnh, QL.21 | Cấp II, 4 làn xe | Cấp II, 6 làn xe | |||
- 1Quyết định 371/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1108/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1112/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 1556/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường sắt khu vực đầu mối thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 1005/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông báo 52/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về đồ án Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 2Quyết định 371/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1108/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 1112/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 1556/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường sắt khu vực đầu mối thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 1005/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông báo 52/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về đồ án Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 561/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 561/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2014
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Hoàng Trung Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 469 đến số 470
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra